Giáo án Lớp 1 – Tuần 2 - Nguyễn Thị Hiển – Trường TH Đồng Sơn

Giáo án Lớp 1 – Tuần 2 - Nguyễn Thị Hiển – Trường TH Đồng Sơn

Tiết 2, 3:

Học vần

Bài 4: DẤU HỎI, DẤU NẶNG

I. Mục tiêu:

- HS nhận biết được các dấu hỏi và thanh hỏi; Dấu nặng và thanh nặng

- HS biết đọc được: bẻ, bẹ

- Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK

- Tập trung hứng thú học tập, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bộ đồ dùng Tiếng Việt lớp 1

- Tranh minh hoạ bài học

- Tranh phần luyện nói

III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Cho HS viết tiếng be, bé

- Gọi 3 HS đọc bài

- GV nhận xét bài cũ

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b) Dạy dấu thanh:

* Nhận diện dấu: (ghi bảng)

Dấu ?

- GV viết lại dấu ?

- Nhận xét về dấu ?

- Cho HS phát âm

 Dấu .

- Viết hoặc tô lại dấu nặng

- Cho HS phát âm

- Dấu nặng là một dấu chấm

- Đưa hình có dấu nặng

- Dấu nặng giống gì ?

 

doc 25 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 566Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 – Tuần 2 - Nguyễn Thị Hiển – Trường TH Đồng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2:
Thứ hai, ngày 03 tháng 09 năm 2012
Tiết 1:
Chào cờ đầu tuần
Tiết 2, 3:
Học vần
Bài 4: DẤU HỎI, DẤU NẶNG
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được các dấu hỏi và thanh hỏi; Dấu nặng và thanh nặng
- HS biết đọc được: bẻ, bẹ 
- Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
- Tập trung hứng thú học tập, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt lớp 1
- Tranh minh hoạ bài học
- Tranh phần luyện nói
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết tiếng be, bé
- Gọi 3 HS đọc bài
- GV nhận xét bài cũ
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Dạy dấu thanh:
* Nhận diện dấu: (ghi bảng)
Dấu ?
- GV viết lại dấu ?
- Nhận xét về dấu ?
- Cho HS phát âm
 Dấu .
- Viết hoặc tô lại dấu nặng 
- Cho HS phát âm
- Dấu nặng là một dấu chấm
- Đưa hình có dấu nặng
- Dấu nặng giống gì ?
* Ghép chữ và phát âm:
- Phát âm mẫu: hỏi, nặng
hỏi: 
- Khi thêm dấu ? . vào tiếng be ta được tiếng mới gì ?
* HDHS viết:
- Viết mẫu lên bảng con:
Tiết 2
c) Luyện tập: 
* Luyện đọc:
- GV chỉ bảng luyện đọc tiết 1
* Luyện viết:
- GV viết mẫu và HD cách viết
- Nhận xét, chấm vở
* Luyện nói: 
- Yêu cầu quan sát tranh trả lời câu hỏi:
+ Quan sát tranh các em thấy gì ?
+ Các bức tranh này có gì giống nhau 
+ Các tranh này có gì khác nhau ?
+ Em thích tranh nào ? Vì sao ?
+ Em và bạn ngoài hoạt động bẻ còn có hoạt động nào nữa ?
+ Nhà em có trồng ngô (bắp) không ?
+ Tiếng bẻ còn được dùng ở đâu ?
+ Em đọc lại tên của bài này ?
3. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: “Tìm tiếng chứa dấu vừa học”
- Chỉ bảng HS đọc lại
- Nhận xét tiết học, dặn dò
- 3 HS
- 3 HS đọc lại các tiếng đó
- HS nêu lại
- Giống móc câu
- Phát âm: hỏi
- HS nhận diện
- Phát âm: nặng
- Giống ngôi sao trên nền trời
- Phát âm cá nhân, đồng thanh
- Ta được tiếng mới: bẻ, bẹ
- Viết bảng con: bẻ, bẹ
- Nhận xét
- HS đọc toàn bài tiết 1
- HS phát âm theo nhóm
- Viết bảng chữ bẻ, bẹ
- HS viết vở: bẻ, bẹ
- HS nói tên theo chủ đề: 
- HS quan sát tranh thảo luận theo nhóm đôi
- Đại diện các nhóm trình bày
- Có tiếng bẻ
- Hoạt động rất khác nhau
- Bẻ gãy, bẻ gập, bẻ tay lái
- Chia 3 nhóm, mỗi nhóm 3 bạn
- Nhận xét cách chơi
- HS luyện đọc cá nhân
Tiết 4:
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Nhận biết về hình vuông, hình tam giác, hình tròn
- Ghép các hình đã học thành hình mới
- HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng: 
- Bộ đồ dùng Toán 1: que tính, các hình tam giác, hình vuông, hình tròn
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HDHS sử dụng sách Toán 1
- Đưa các hình:
- Nhận xét
2. Giới thiệu bài
- Giới thiệu ngắn gọn (ghi đề bài)
3. Thực hành
- Yêu cầu HS làm bài tập
+ Lưu ý:
 Hình vuông tô cùng một màu
 Hình tròn tô cùng một màu
 Hình tam giác tô cùng một màu
- HDHS cách ghép hình: ghép 1 hình vuông, 2 hình hình tam giác để được hình mới.
- Theo dõi HS ghép hình
- Giúp đỡ sửa chữa
- Nhận xét, dặn dò
- Yêu cầu HS dùng các que tính để xếp hình: hình vuông, hình tam giác
4. Trò chơi: Nêu tên đồ vật 
- Cách chơi
- Luật chơi
- Chia nhóm
5. Củng cố-Nhận xét, dặn dò
- 4 HS xem và nêu nhận xét
- Nghe, nhớ
- Nêu đề bài
- Nêu yêu cầu bài tập
Bài 1: Tô màu vào các hình
Bài 2: Thực hành ghép hình
- HS các nhóm lên bảng ghép
- Thực hành xếp hình
- HS dùng que tình để xếp hình
- Nắm cách chơi
- Nắm luật chơi
- Chia 2 nhóm (mỗi nhóm 3 em)
- Nhóm nào nêu được nhiều tên sẽ thắng.
- HS lắng nghe
Tiết 5:
Đạo đức
EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (T 2)
I. Mục tiêu:
- Trẻ em đến 6 tuổi được đi học
- Là HS phải thực hiện tốt những quy định của nhà trường, những điều GV dạy bảo để học được nhiều điều mới lạ, bổ ích, tiến bộ.
- Biết tự giới thiệu tên mình một cách mạnh dạn.
- Thích đi học
GD Kĩ năng sống: 
KN tự GT về bản thân; KN thể hiện sự tự tin trước đông người; KN lắng nghe tích cực; KN trình bày suy nghĩ , ý tưởng về ngày đầu tiên đi học ; về trườn hợp thầy giáo, cô giáo, bạn bè
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT Đạo đức 1
III. Các hoạt động dạy học: 
 Tiết 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động:
- GV tổ chức: 
- GV yêu cầu HS tự giới thiệu tên
- Hỏi:
+ Có bạn nào cùng tên với mình ?
+ Em hãy kể tên các bạn đó ?
- Kết luận:
Hoạt động 2: Kể chuyện theo tranh
Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát tranh trong SGK
- GV kể theo tranh giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thong thả
+ Tranh 1; 2; 3; 4; 5
- Nhận xét
Hoạt động 3: Kể tuần đầu đi học.
- Yêu cầu từng HS cặp kể cho nhau nghe về tuần đầu tiên đến trường.
Hoạt động 4: Xử lí tình huống
- GV đưa ra tình huống theo nội dung bài học để học sinh thảo luận.
Hoạt động 5: Tổng kết, dặn dò
- Nhận xét, dặn dò 
- HS hát bài “Chúng em là HS lớp 1”
+ Tên bạn là gì ?
+ Tên tôi là gì ?
- Quan sát nhận xét
- Nghe kể, hiểu nội dung
- Làm việc theo cặp.
- Đại diện trong nhóm một số bạn kể lại theo tranh
- Nhận xét, bổ sung
- HS kể
- Trả lời theo ý hiểu, cho một vài bạn nhận xét.
- Chuẩn bị tiết sau
Thứ ba ngày 04 tháng 09 năm 2012
Tiết 1, 2:
Học vần:
BÀI 5: DẤU HUYỀN, DẤU NGÃ
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được các dấu huyền, thanh huyền; dấu ngã, thanh ngã.
- HS biết đọc được: bè, bẽ
- Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
- Tập trung, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập.
II. Đồ dùng:
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu đọc các tiếng: be, bé, bẻ
- Yêu cầu viết các tiếng đó
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Giới thiệu ngắn gọn và ghi đề bài
b) Dạy dấu thanh: 
* Nhận diện dấu huyền:
- GV viết dấu huyền
- Hỏi:
+ Dấu huyền giống những vật gì ?
- Cho HS phát âm
* Nhận diện dấu ngã:
- GV viết dấu ngã
- Dấu ngã giống cái gì ?
- GV đưa các vật có hình dấu ngã để HS nhận diện.
* Ghép chữ và phát âm:
 Dấu huyền:
- Khi thêm dấu huyền vào tiếng be ta được tiếng mới gì ?
- Yêu cầu ghép tiếng bè
- Dấu huyền đặt ở đâu ?
- Phát âm mẫu: bè
- GV chữa lỗi phát âm cho HS
- Yêu cầu thảo luận:
Dấu ngã:
- Khi thêm dấu ngã vào tiếng be ta được tiếng mới gì ?
- Yêu cầu ghép tiếng bẽ
- Dấu huyền đặt ở đâu ?
- Phát âm mẫu: bẽ 
* Hướng dẫn viết dẫn thanh và tiếng trên bảng con:
Dấu huyền:
- GV viết mẫu lên bảng: Dấu huyền, tiếng bè
- Nhận xét 
Dấu ngã: 
- GV viết mẫu lên bảng: Dấu ngã, tiếng bẽ
TIẾT 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc:
Luyện đọc tiết 1
- GV chỉ bảng:
b. Luyện viết: 
- GV viết mẫu và HD cách viết
- Nhận xét, chấm vở
c. Luyện nói: “Nói về bè”
+ Yêu cầu quan sát tranh trả lời câu hỏi:
- Tranh vẽ gì ?
- Em đọc lại tên chủ đề.
4. Củng cố, dặn dò:
- Tìm tiếng vừa học
- Chỉ bảng:
- Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau.
- 4 HS
- 2 HS
- Nhận xét
- Nêu tên đề bài
- Theo dõi luyện viết trên mặt bàn bằng ngón tay trỏ
- Trả lời theo ý hiểu: Giống cái thước đặt xuôi.
- Phát âm: huyền
- Viết theo trên mặt bàn bằng ngón tay trỏ.
- Dấu ngã là là nét móc có đuôi đi lên. Giống đòn gánh.
- Ta được tiếng mới: bè
- Ghép tiếng bè
- Dấu huyền đặt trên đầu chữ e
- HS đọc theo lần lượt: cả lớp, bàn, nhóm, cá nhân.
+ Thuyền bè, bè chuối, bè nhóm,...
-Ta được tiếng mới: bẽ
- Ghép tiếng bẽ
- Dấu huyền đặt trên đầu chữ e
- HS đọc theo lần lượt: cả lớp, bàn, nhóm, cá nhân.
- HS viết bảng con dầu huyền
- HS viết bảng con tiếng: bè
- HS viết bảng con dầu ngã
- HS viết bảng con tiếng: bẽ
HS đọc toàn bài tiết 1
- HS phát âm theo lớp, nhóm, bàn, cá nhân: bè, bẽ
- Viết bảng con chữ bè, bẽ
- HS viết vở: bè, bẽ
- HS nói theo chủ đề: 
+ HS quan sát tranh và trả lời:
- Tranh vẽ bè
- Dùng bè thuận tiện hơn cho việc chở hàng
- HS đọc tên: bè
- HS thi nhau tìm 
Tiết 3:
Tự nhiên và xã hội:
CHÚNG TA ĐANG LỚN
I. Mục tiêu:
- Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân.
- Nêu được ví dụ cụ thể về sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
- Biết vệ sinh thân thể.
GDKNS: 
KN tự nhận thức. Nhận thức được bản thân: cao, thấp, gầy, béo, mức độ hiểu biết.
KN giao tiếp: Tự tin giao tiếp khi tham gia các hoạt động thảo luận và thực hành đo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Để có cơ thể khoẻ mạnh ta cần phải làm gì ?
- Bắt nhịp bài hát:
2. Dạy học bài mới: 
a) Giới thiệu bài: (Ghi đề bài)
b) Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động 1: Quan sát tranh
* Bước 1: Thực hiện hoạt động
- Yêu cầu HS quan sát tranh
- GV phân nhiệm vụ
- Theo dõi các nhóm làm việc
* Bước 2: Kiểm tra kết quả
- GV cho HS quan sát tranh
+ Từ lúc nằm ngửa đến lúc biết đi thể hiện diều gì ?
+ Hai bạn nhỏ trong tranh muốn biết điều gì ?
+ Các bạn đó còn muốn biết điều gì nữa ?
- Kết luận: Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hằng ngày.
Hoạt động 2: Thực hành đo
* Bước 1: Giao nhiệm vụ 
- HDHS đánh số các hình ở SGK 
- Nêu nhiệm vụ:
* Bước 2: Kiểm tra kết quả
- Chỉ định trình bày
Hoạt động 3: Làm thế nào để khoẻ mạnh.
- GV nêu vấn đề:
- GV khen những bạn nêu đúng yêu cầu.
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi “Làm theo lời người lớn”
Nguyên tắc chơi: Làm theo lời tôi nói chứ không làm như tôi làm.
Cách tiến hành:
+ Cách chơi: Khi nghe GV nói tên tứng hoạt động thì ở dưới lớp các em sẽ làm theo chỉ dẫn của GV, em nào thao tác nhanh sẽ thắng cuộc.
+ Phổ biến luật chơi
+ Tổng kết giờ học
+ Dặn dò bài sau.
-Ta phải thường xuyên luyện tập thể dục.
- Hát bài: “Tập thể dục”
- Quan sát tranh thảo luận:
- HS quan sát hoạt động của em bé, hạot động của hai bạn nhỏ và hoạt động của hai anh em.
- HS làm việc theo nhóm đôi khi HS này chỉ thì HS kia kiểm tra và ngược lại như thế.
- Các nhóm trình bày
+ Hoạt động của từng bạn trong tranh
- Nhận xét bổ sung
+ Thể hiện em bé đang lớn
+ Muốn biết chiều cao, cân của mình
+ Muốn biết đếm
+ Nghe hiểu
- Nhận nhiệm vụ, thực hiện hoạt động
- Thực hiện hoạt động đã phân công
- Làm việc theo nhóm (4 nhóm)
- Nhận xét xem về chiều  ...  khác nhau để HS nhận biết số lượng
- Luật chơi:
b. Nhận xét tiết học:
- Dặn học bài sau
- 4 HS
- 5 HS so sánh về nhiều hơn, ít hơn
- Nêu đề bài
- HS có thể trao đổi nhóm
- Làm bài tập SGK 
Bài 1: Nhận biết số lượng rồi viết số thích hợp vào ô trống
Bài 2: Viết số và đọc số theo thứ tự và đọc ngược lại
- Tiến hành chơi, nhốm nào nhận biết số lượng nhiều hơn sẽ chiến thắng.
- Chuẩn bị bài học sau
Tiết 4:
Thể dục:
BÀI 2: TRÒ CHƠI - ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
I. Mục tiêu:
- Làm quen với tập hợp hàng dọc, dóng hàng. 
 T/c “ Diệt các con vật có hại”
- Biết đứng hàng dọc và dóng với bạn đứng trước cho thẳng.
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi theo Y/c của GV
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường
- Cái còi
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu: 
- Chia lớp thành 3 tổ
- Phổ biến nội dung học tập:
- Nhận xét
2.Phần cơ bản: 
* Biên chế tổ luyện tập:
- Phổ biến nội quy tập luyện:
+ Phải tập hợp ở ngoài sân
+ Trang phục gọn gàng
+ Trong giờ học không chạy tự do, nói tự do muốn ra ngoài phải xin phép GV.
- Yêu cầu lớp tập hợp theo hàng dọc
- GV hô khẩu lệnh:
* Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”
- HDHS cách chơi
- Luật chơi
- Nhận xét
3. Phần kết thúc: 
- Yêu cầu
- GV hệ thống bài học
- Nhận xét tiết học
- Xếp thành 3 hàng dọc, dóng hàng
- Làm theo HD của GV:
+ Đứng vỗ tay hát tập thể
+ Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
- Nghe hướng dẫn, thực hiện đúng nội quy đã quy định của lớp.
+ Điều chỉnh lại trang phục.
- Tập hợp 3 hàng dọc, quay hàng ngang
- Dóng hàng theo hướng dẫn
- Thực hiện và tiến hành chơi cả lớp
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
- Đứng vỗ tay hát
- Lớp trưởng điều khiển lớp học và hô to “Giải tán”, sau đó cả lớp vào học.
Tiết 5:
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Tìm hiểu về nhà trường và nội quy trường lớp
I. Mục tiêu:
- HS được tham quan và nghe giới thiệu về các phòng học, phòng chức năng,  của trường.
 - HS hiểu và thực hiện tốt những điều trong nội quy nhà trường.
II. Hình thức tổ chức:
 - Tổ chức theo lớp
III. Tài liệu và phương tiện:
- Bản nội quy nhà trường
IV. Các bước tiến hành:
v Chuẩn bị
 - Trước 1 tuần phổ biến cho HS tìm hiểu các phòng của trường.
 - 2 tiết mục văn nghệ
 v Tham quan tìm hiểu về nhà trường
- Giới thiệu cho HS nắm được: tên trường, số lớp học, số GV.
- Cả lớp tham quan một vòng rồi trở về lớp học.
 v Tìm hiểu về nội quy trường học
- Hát văn nghệ
- Giúp HS hiểu: Nội quy trường học là những điều quy định để đảm bảo trật tự, kỉ luật trong nhà trường.
- Giới thiệu nội quy trường ngắn gọn.
- Cả lớp lắng nghe để thực hiện tốt.
- Thảo luận nhóm, sau đó xung phong phát biểu suy nghĩ của mình để thực hiện tốt.
 v Nhận xét – Đánh giá
- Khen ngợi HS tích cực tham gia đóng góp ý kiến.
Nhắc HS cùng nhau thực hiện tốt nội quy của nhà trường.
Thứ sáu ngày 07 tháng 09 năm 2012
Tiết 1: 
Tập viết:
TÔ NÉT CƠ BẢN (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- HS biết tô các nét cơ bản theo vở tập viết 1/I
* HS khá, giỏi có thể viết được các nét cơ bản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn chữ mẫu theo nội dung luyện viết
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra dụng cụ: 
- Yêu cầu cả lớp để đồ dùng lên bàn
2. Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu bài: (ghi đề bài)
b) Hướng dẫn tô các nét cơ bản:
- HDHS quan sát, nhận xét:
+ Gồm các nét cơ bản nào ?
- Nhận xét:
3. HDHS tô vào vở:
- Tô theo đúng quy trình
- Nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
Trò chơi: Thi tô đẹp, nhanh
Dặn dò bài sau
- Lớp trưởng cùng GV kiểm tra
- Quan sát các nét cơ bản 
- HS nêu cá nhân:
- Nét sổ
- Nét ngang ngắn
- Nét cong hở phải
- Nét cong hở trái
- Nét cong khép kín
- Nét xiên trái, xiên phải
- Nét thắt
- Nét khuyết trên
- Nét khuyết dưới
- Tô các nét cơ bản vào vở tập viết
* HS k/ g viết các nét cơ bản
- Chia 2 nhóm
- HS chơi
- Nhận xét
Tiết 2:
Tập viết:
TẬP TÔ: e, b, bé ( Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- HS tô và viết được các chữ e, b, be trong vở Tập viết
- GD hs viết đúng, đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn chữ mẫu theo nội dung luyện viết
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Yêu cầu cả lớp để đồ dùng lên bàn
- Nêu tên các nết cơ bản:
- Nhận xét
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: (ghi đề bài)
b) Hướng dẫn tập tô:
- HDHS quan sát, nhận xét:
+ Hãy cho biết chúng ta đã học được những con chữ gì, tiếng gì?
+ GV thao tác mẫu:
- Nhận xét:
3. Kiểm tra cách tô vào vở:
- Tô theo đúng quy trình
- Nhận xét, chấm vở
4. Củng cố, dặn dò: 
* Trò chơi: Thi tô dẹp, nhanh
- Lớp trưởng cùng GV kiểm tra
- Nêu cá nhân:
- Nét sổ; Nét ngang ngắn
- Nét cong hở phải; Nét cong hở trái
- Nét cong khép kín
- Nét xiên trái, xiên phải
- Nét thắt
- Nét khuyết trên; Nét khuyết dưới
- Nét móc xuôi; Nét móc hai đầu
- Nét móc ngược
- Quan sát các con chữ: e, b, be 
- HS thảo luận và nêu:
+ Con chữ e, con chữ b, tiếng be
- Tô vào vở tập viết
- Tô đúng quy trình, dãn đúng khoảng cách theo quy định của vở Tập viết.
- Chia 2 nhóm
- HS nắm cách chơi; Luật chơi
Tiết 3: 
Toán:
CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được câc nhóm đồ vật từ 1 đến 5;
- Biết đọc, viết các số 4, 5. Biết đếm từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1
- Biết thứ tự mỗi sô trong dãy số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5.
- HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng Toán 1
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm ta bài cũ: 
- Đọc viết số: 1, 2, 3
- Đếm số theo thứ tự
- Nhận xét, ghi điểm
2. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu từng số 4, 5
* Giới thiệu số 4:
Bước 1: HD quan sát
- Yêu cầu HS nhắc lại.
Bước 2: HDHS nhận ra đặc điểm
Bước 3: HD viết số 4
* Giới thiệu số 5: 
Bước 1: HD quan sát
- Yêu cầu HS nhắc lại.
Bước 2: HDHS nhận ra đặc điểm
Bước 3: HD viết số 5
HDHS tập đếm số:
Ghi bảng: 1, 2, 3, 4, 5
Tập viết số: 
- Nhận xét:
b. Thực hành;
-HDHS tập nêu yêu cầu bài tập:
Hỏi:
+ Bài 1 yêu cầu làm gì ?
+ Bài 2 yêu cầu làm gì ?
+ Bài 3 yêu cầu làm gì ? 
+ Bài 4 yêu cầu làm gì ?
3. Củng cố, dặn dò: 
* Trò chơi: 
Chuyển BT 4 thành trò chơi:
- HDHS cách chơi: 
+ Thi đua nối nhóm có một số đồ vật với nhóm có chấm tròn tương ứng rồi nối với số thích hợp.
- Luật chơi:
4. Nhận xét, dặn dò:
- Chỉ bảng: 
- Dặn học bài sau
- 4 HS 
- 4 HS
- Quan sát, nhận xét: 
+ Bức ảnh có 4 con chim
+ Có 4 bạn gái
+ Có 4 chấm tròn
+ Có 4 con tính ở bàn tính
- Các vật sự vật đều có số lượng là 4
- Viết số 4 vào bảng con, đọc
-Quan sát, nhận xét: 
+ Bức ảnh có 5 con chim
+ Có 5 bạn gái
+ Có 5 chấm tròn
+ Có 5 con tính ở bàn tính
- Các vật sự vật đều có số lượng là 5
- Viết số 5 vào bảng con, đọc
- HS đọc một, hai, ba, bốn, năm 
- HS đếm xuôi, đếm ngược: 1, 2, 3, 4, 5
- HS viết bảng con: số 4, số 5
+ Bài 1: Thực hành viết số: 
+ Bài 2: Nhận biết số lượng
+ Bài 3: Viết sô thích hợp
2
1
 → → → →
+ Bài 4: Nối đồ vật với số thích hợp
- HS quan sát hình vẽ:
1
- Chia 2 nhóm (mỗi nhóm 3 em)
- Thực hiện theo HD và tiến hành chơi
- Nhóm nàơ nối đúng nhanh thắng cuộc.
- HS đọc lại tiêu dề bài học
- Chuẩn bị bài học sau.
Tiết 4:
Âm nhạc
Ôn Tập Bài: QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP
I. Yêu cầu: 
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát và vỗ tay đệm theo bài hát, đệm theo tiết tấu bài hát.
II. Chuẩn bị của giáo viên:
	- SGK Hát nhạc
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: 
- Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp kiểm tra trong quá trình ôn hát
3. Bài mới:
 * Hoạt động1 : Ôn bài hát quê hương tươi đẹp.
- Hát 1 lượt
- Hỏi HS tên bài hát vừa được nghe giai điệu, đó là dân ca của dân tộc nào?
- HD HS ôn lại bài hát bằng nhiều hình thức:
+ Bắt giọng cho HS hát 
+ Đệm đàn và bắt nhịp cho HS.
+ Cho HS hát và vỗ tay đệm theo phách 
- Hướng dẫn HS đứng hát kết hợp nhún chân nhịp nhàng ( tiếng quê bước sang trái nhún chụm hai chân, tiếng bao bước sang phải) theo nhịp 2
- Mời HS lên biễu diễn trước lớp.
- Nhận xét:
*Hoạt động2: hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu lời ca.
- GV hát và vỗ tay theo tiết tấu lời ca 
- Hướng dẫn HS hát và vỗ tay theo tiết tấu 
- Nhận xét ( có thể mời HS nhận xét trước khi GV nhận xét)
* Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò
- GV đệm đàn cùng hát lại với HS đã học. ( hoặc mở băng mẫu để HS hát và vận động theo nhạc)
- Nhận xét ( khen cá nhân và những nhóm biểu diễn tốt, nhắc nhở những nhóm chưa đạt cần cốgắng hơn.
- Dặn HS về ôn lại bài hát Quê hương tươi đẹp, tập võ tay đúng phách và đúng tiết tấu lời ca.
- Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe giai điệu bài hát.
- Trả lời:
+ Tên bài hát: Quê hương tươi đẹp
+ Dân ca của dân tộc Nùng
- Hát theo hướng dẫn của GV 
+ Hát không có nhạc.
+ Hát theo nhạc đệm
+ Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách.
- Hát kết hợp với vận động phụ họa theo hướng dẫn.
- HS biễu diễn trước lớp:+ Từng nhóm
+ Cá nhân
- Chú ý nghe và xem GV làm mẫu
- HS thực hiện gõ đệm theo tiết tấu.
+ Cả lớp.
+ Từng dãy, nhóm
+ Cá nhân
- Nhận xét các bạn hát và vỗ tay theo tiết tấu lời ca ( xem bạn nào, nhóm nào thực hiện đúng, hay nhất, nhóm nào chưa đều)
- HS thực hiện đúng hướng dẫn.
- HS lắng nghe
Ghi nhớ
Tiết 5: 
SINH HOẠT LỚP (tuần 2)
I. Mục tiêu:
- Nhận xét đánh giá tình hình tuần qua
- Khen thương những HS chăm chỉ học tập
- Kết hoạch tuần tới
II. Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV bắt bài hát:
- Nhận xét
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: 
- Đánh giá tình hình học tập chung trong tuần qua:
- GV nhận xét 
Hoạt động 2:
- Kế hoạch tới: triển khai kế hoạch để HS thực hiện tốt hơn.
- Nề nếp ra vào lớp phải ổn định
- Nghiêm túc thực hiện đúng nội quy-quy định của nhà trường.
- Phân công các tổ làm việc:
- Tổng kết chung- Dặn dò: 
- HS cùng hát: Tìm bạn thân
- Kết hợp múa phụ hoạ
- Nghe nhận xét của GV
- Từng em nghe nhận xét, rút kinh nghiệm, thực hiện tốt hơn.
- Lớp trưởng đánh giá chung
- Nghe nhớ, thực hiện
Thực hiện theo phân công của GV.
Các tổ trưởng nhận nhiệm vụ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 2 lop 1 20122013(1).doc