Toán
Phép cộng dạng 14 + 3
A. Mục tiêu : Giúp HS
- Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20.
- Biết cộng nhẩm (dạng 14 + 3).
- Bài tập cần làm: Bài 1( cột 1,2, 3); bài 2( cột 2, 3); bài 3( phần 1)
B. Đồ dùng dạy học: Các bó chục que tính và các que tính rời.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ : GV k/tra đồ dùng của HS.
II. Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi tên bài.
Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3.
a. Cho HS lấy 14 que tính (gồm 1 bó chục và 4 que tính rời) rồi lấy thêm 3 que tính nữa.
- Có tất cả bao nhiêu que tính ?
- GV thể hiện ở trên bảng:"Có 1 bó chục, viết 1 ở cột chục ;4 que tính rời , viết 4 ở cột đơn vị"
- GV thể hiện "Thêm 3 que tính rời, viết 3 dới 4 ở cột đơn vị".
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính, ta gộp 4 que tính rời với 3 que tính rời đợc 7 que tính rời. Có 1 bó chục và 7 que tính rời là 17 que tính.
Tuần 20 Ngày soạn: 19/01/2010 Ngày dạy: Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010 Toán Phép cộng dạng 14 + 3 A. Mục tiêu : Giúp HS - Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20. - Biết cộng nhẩm (dạng 14 + 3). - Bài tập cần làm: Bài 1( cột 1,2, 3); bài 2( cột 2, 3); bài 3( phần 1) B. Đồ dùng dạy học: Các bó chục que tính và các que tính rời. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ : GV k/tra đồ dùng của HS. II. Dạy bài mới : Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi tên bài. Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3. a. Cho HS lấy 14 que tính (gồm 1 bó chục và 4 que tính rời) rồi lấy thêm 3 que tính nữa. - Có tất cả bao nhiêu que tính ? - GV thể hiện ở trên bảng:"Có 1 bó chục, viết 1 ở cột chục ;4 que tính rời , viết 4 ở cột đơn vị" - GV thể hiện "Thêm 3 que tính rời, viết 3 dưới 4 ở cột đơn vị". - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính, ta gộp 4 que tính rời với 3 que tính rời được 7 que tính rời. Có 1 bó chục và 7 que tính rời là 17 que tính. c. Hướng dẫn cách đặt tính và tính : Đặt tính : * Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4 (ở cột đơn vị) * Viết dấu cộng * Kẻ vạch ngang dưới hai số đó. - Tính (Thực hành tính từ phải sang trái). * Bài 1 : - GV và cả lớp theo dõi, nhận xét kết quả và cách ghi kết quả của các phép tính. * Bài 2 : Tính - Gọi HS đọc kết quả các phép tính cả lớp đối chiếu kết quả. * Bài 3 : Cho HS nêu yêu cầu của bài - Cho HS quan sát nhận xét mẫu : 14 cộng 1 bằng 15, viết 15 III. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nêu lại các bước tính các phép cộng dạng 14 + 3 (2 HS). - GV nhận xét đánh giá chung tiết học. - HS thực hiện - HS đếm số que tính và trả lời b. HS đặt bó chục que tính và 4 que tính rời ở bên phải. - HS lấy thêm 3 que tính nữa rồi đặt ở dưới 4 que rời. - HS nhắc lại cách đặt tính và tính. - HS nêu yêu cầu của bài - HS thực hiện - (Điền số thích hợp theo mẫu) - HS thực hiện - Tương tự HS quan sát, nhẩm và viết tiếp các số còn lại. - HS chữa bài - HS thực hiện Tiếng Việt Bài 81 : ach A. Mục tiêu: - HS đọc được: ach, cuốn sách; từ và đoạn thơ ứng dụng. - HS viết được: ach, cuốn sách - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Giữ gìn sách vở. B. Đồ dùng dạy học : Bộ chữ Tiếng Việt lớp 1 C. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét, đánh giá II .Dạy học bài mới : Tiết 1 Giới thiệu bài : GV giới thiệu và viết lên bảng vần ach Dạy vần : Vần ach Nhận diện vần : Cho HS quan sát trả lời câu hỏi : Vần ach gồm mấy âm ? là những âm nào ? Vần ach và vần ac có gì giống và khác nhau ? ? Có vần ach muốn có tiếng sách phải thêm âm và dấu thanh gì ? - GV đưa ra một quyển sách Tiếng Việt 1 : Đây là cái gì ? - Quyển sách ta còn gọi là gì ? (HS : cuốn sách) - GV : Ta có từ khoá là : cuốn sách * Viết vần, tiếng mới : GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS cách nối tạo vần ach, sách. - Viết chữ ghi vần ach : Viết chữ a từ điểm kết thúc lia bút viết tiếp chữ ch, - Viết chữ sách : Viết chữ s từ điểm kết thúc của chữ s lia phấn viết chữ ghi vần ach, dấu sắc trên đầu chữ a. - GV theo dõi uốn nắn . * Đọc từ ngữ ứng dụng : - GV viết bảng các từ ứng dụng : viên gạch, sạch sẽ, kênh rạch, cây bạch đàn. - GV giải nghĩa sạch sẽ, kênh rạch và đọc lại các từ. Tiết 2 Luyện đọc : +) Luyện đọc bảng lớp : ach, sách, cuốn sách. .. và các từ ứng dụng +) Luyện đọc câu ứng dụng +) Luyện đọc SGK : HS đọc lại các vần , tiếng, từ. Luyện viết : Cho HS mở vở Tập viết đọc lại yêu cầu bài viết : GV chấm một số bài và chữa lỗi phổ biến. Luyện nói : Tranh vẽ những gì ? Các bạn nhỏ đang làm gì ? Tại sao cần phải giữ gìn sách vở ? Con đã làm gì để giữ gìn sách vở ? Các bạn trong lớp con đã biết giữ gìn sách vở chưa ? Con hãy giới thiệu về một quyển sách hay một quyển vở được giữ gìn sạch đẹp nhất . III. Củng cố, dặn dò : GV : Vần mới vừa học là gì ? *Dặn dò : Tiếp tục luyện đọc tốt vần, tiếng từ có vần ach vừa học. * Chuẩn bị : Bài 82 ich, êch HS đọc cá nhân : cá diếc, công việc, cái lược, thước kẻ. HS viết bảng con : công việc, thước kẻ - Vần ach gồm 2 âm, âm a đứng trước, âm ch đứng sau- HS ghép vần ach và đánh vần : a - chờ - ach / ach (cá nhân nối tiếp đánh vần và đọc vần) - HS ghép tiếng sách bằng bảng ghép, 1 HS lên ghép trên bảng. - HS đánh vần sờ - ach - sach - sắc - sách / sách (cá nhân- tập thể) - HS : Là quyển sách Tiếng Việt 1. (HS đọc cá nhân) - HS đánh vần, đọc vần, tiếng, từ mới vừa học : ach - sách - cuốn sách (cá nhân, tập thể). - HS luyện viết vào bảng - HS luyện đọc tiếng, từ, đọc cả bài (cá nhân, tập thể). - HS đọc lại các từ (Cá nhân 2 HS). - HS quan sát tranh minh họa câu, đọc câu (Cá nhân, tập thể). - Luyện đọc từng dòng nối tiếp, đọc cả bài. - HS mở vở Tập viết đọc lại yêu cầu bài viết - HS viết từng dòng theo hướng dẫn của GV. 1 HS đọc Giữ gìn sách vở. HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV thành câu đầy đủ. ( ach). - HS đọc đồng thanh cả bài. Ngày soạn: 19/01/2010 Ngày dạy: Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010 Tiếng Việt Bài 78: ich, êch A. Mục tiêu: - HS đọc được: ich, êch, tờ lịch, con ếch; từ và đoạn thơ ứng dụng. - HS viết được: ich, êch, tờ lịch, con ếch - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Chúng em đi du lịch. B. Đồ dùng dạy học : Bộ chữ Tiếng Việt lớp 1 C. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét, đánh giá II .Dạy học bài mới: Tiết 1 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và viết lên bảng vần ich, êch. 2. Dạy vần : Vần ich Nhận diện vần : HS quan sát trả lời câu hỏi : Vần ich gồm mấy âm ? là những âm nào ? Vần ich và vần ach có gì giống và khác nhau ? ? Có vần ich muốn có tiếng lịch phải thêm âm và dấu thanh gì ? GV giới thiệu từ mới tờ lịch Cho HS đánh vần, đọc vần, tiếng, từ mới vừa học : ich - lịch - tờ lịch Vần êch : - Vần êch và vần ich có gì giống và khác nhau ? - Cho HS ghép vần êch và đánh vần : ê - chờ - êch / êch ? Có vần êch muốn có tiếng ếch phải thêm dấu gì ? Cho HS quan sát tranh - GV giới thiệu từ mới con ếch * Viết vần, tiếng mới : GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS cách nối tạo vần ich, lịch, êch, ếch. - Viết chữ ghi vần ich : Viết chữ i từ điểm kết thúc lia bút viết tiếp chữ ch. - Viết chữ lịch : Viết chữ l từ điểm kết thúc của chữ l rê phấn viết chữ ghi vần ich, dấu nặng (chữ ghi vần êch, chữ ếch cũng tiến hành tương tự). - GV theo dõi uốn nắn . * Đọc từ ngữ ứng dụng : - GV viết bảng các từ ứng dụng : vở kịch, vui thích, mũi hếch, ... Tiết 2 Luyện đọc : Luyện đọc bảng lớp : ich, lịch, tờ lịch - êch, ếch, con ếch. Luyện đọc các từ ứng dụng( cá nhân) Luyện đọc SGK : Cho HS quan sát tranh minh họa câu - Luyện đọc câu ứng dụng (Cá nhân, tập thể) Luyện viết : GV chấm một số bài và chữa lỗi phổ biến. Luyện nói : Tranh vẽ gì ? Lớp ta ai đã được đi du lịch cùng với gia đình ? Khi đi du lịch các con thường mang theo những gì ? Con có thích đi du lịch không ? Tại sao ? Con thích đi du lịch như thế nào ? Hãy kể tên các chuyến du lịch con đã được đi ? III. Củng cố, dặn dò : GV : Vần mới vừa học là gì ? Tổ chức cho HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần ich, êch Gv nhận xét Dặn dò : Tiếp tục luyện đọc tốt vần, tiếng từ có vần ich, êch vừa học. * Chuẩn bị Bài 83 Ôn tập HS đọc cá nhân: viên gạch, sạch sẽ, kênh rạch, cây bạch đàn. HS viết bảng con: viên gạch, kênh rạch - HS ghép vần ich và đánh vần : i - chờ - ich / ich (cá nhân nối tiếp đánh vần và đọc vần) - HS so sánh - HS ghép tiếng lịch bằng bảng ghép, 1 HS lên ghép trên bảng. - HS quan sát tranh, đọc trơn (cá nhân) (cá nhân, tập thể). - HS quan sát trả lời câu hỏi - HS so sánh - HS ghép vần êch và đánh vần : ê - chờ - êch / êch (cá nhân nối tiếp đánh vần và đọc vần) - HS ghép tiếng ếch bằng bảng ghép, 1 HS lên ghép trên bảng. (HS đọc trơn - cá nhân) HS đánh vần, đọc vần, tiếng, từ mới vừa học : êch - ếch - con ếch(cá nhân , tập thể). - HS luyện viết vào bảng - HS luyện đọc tiếng, từ, đọc cả bài (cá nhân, tập thể). - HS đọc HS đọc lại các vần , tiếng, từ. HS quan sát tranh minh họa câu - Luyện đọc câu ứng dụng (Cá nhân, tập thể) - HS mở vở Tập viết đọc lại yêu cầu bài viết, HS viết từng dòng theo hướng dẫn của GV. - 1 HS đọc Chúng em đi du lịch. HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV thành câu đầy đủ. - (ich, êch). Toán Luyện tập A. Mục tiêu : Giúp HS - Thực hiện được phép cộng( không nhớ) trong phạm vi 20 cộng nhẩm dạng 14+ 3. - Bài tập cần làm: Bài 1( cột 1, 2, 4); bài 2( cột 1, 2, 4); bài 3(cột 1, 3). B. Đồ dùng dạy học : Các bó chục que tính và các que tính rời. C. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ : GV k/ tra đồ dùng của HS. II. Dạy bài mới : Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi tên bài (Luyện tập). GV hướng dẫn HS làm và chữa một số bài tập. * Bài 1 : Cho HS nêu yêu cầu bài tập - GV : Khi đặt tính cần chú ý điều gì ? - Khi tính tính theo thứ tự nào ? * Bài 2 : Tính nhẩm - Gợi ý HS nhẩm theo cách thuận tiện nhất Ví dụ 1 : 15 + 1 = ? + Nhẩm : Mười lăm cộng một bằng mười sáu ghi 15 + 1 = 16 + Có thể nhẩm : Năm cộng một bằng sáu ; mười cộng sáu bằng mười sáu. Ví dụ 2 : 14 + 3 = ? + Nhẩm : mười bốn cộng ba bằng mười bảy ghi 14 + 3 = 17 + Có thể nhẩm : Bốn cộng ba bằng bảy ; mười cộng bảy bằng mười bảy Hoặc có thể nhẩm bằng cách đếm thêm 1. * Bài 3 : Tính -GV hướng dẫn HS tính nhẩm từ trái sang phải Ví dụ : 10 + 1 + 3 = ? + Nhẩm : Mười cộng một bằng mười một, mười một cộng ba bằng mười bốn Viết 10 + 1 + 3 = 14 GV nhận xét * Bài 4 : Nối (theo mẫu) - GV theo dõi, nhận xét. III. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét đánh giá chung tiết học. * Dặn dò : Chuẩn bị bài Phép trừ dạng 17 - 3 - (Đặt tính rồi tính) HS làm vào bảng con ph/tính 12 + 3 - (Cần viết số đơn vị thẳng cột với số đơn vị) - (Tính theo thứ tự từ phải sang trái) - HS thực hành đặt tính và tính , vừa làm vừa nêu các bước tiến hành. - HS nhẩm rồi ghi kết quả. - HS tính tiếp các phép còn lại và đọc kết quả - - HS tính nhẩm và nối phép cộng với kế ... ỉnh núi). Kể tên một số ngọn núi mà con biết. Ngọn cây ở vị trí nào trên cây ? Tháp chuông như thế nào ? Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông có gì chung ? Tháp chuông thường có ở đâu ? * Thi giới thiệu về chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. * Hướng dẫn HS làm Bài tập Tiếng Việt tập 2. III. Củng cố dặn dò : Cho HS đọc đồng thanh toàn bài GV :Vần mới vừa học là gì ? Trò chơi : Em tìm tiếng mới ( HS tìm tiếng, từ có op, ap- GV theo dõi nhận xét) * Dặn dò : Tiếp tục luyện đọc tốt vần, tiếng từ có op, ap vừa học. * Chuẩn bị bài sau : Bài 85 ăp, âp HS đọc các từ sau: thác nước, chúc mừng, ích lợi HS viết bảng con: ích lợi, thác nước - HS quan sát trả lời câu hỏi : - Đánh vần, đọc vần, tiếng, từ : HS ghép vần op và đánh vần vần op - HS ghép tiếng họp bằng bảng ghép, 1 HS lên ghép trên bảng. - HS đánh vần hờ - op - hop - nặng - họp / họp (cá nhân- tập thể) HS quan sát tranh -(HS đọc trơn - cá nhân) - HS quan sát trả lời câu hỏi - HS ghép vần ap và đánh vần : a - pờ - ap / ap (cá nhân nối tiếp đánh vần và đọc vần) - HS ghép tiếng sạp bằng bảng ghép, 1 HS lên ghép trên bảng. HS đánh vần : sờ - ap - sap - nặng - sạp / sạp (cá nhân- tập thể) HS quan sát tranh - - HS đánh vần, đọc vần, tiếng, từ mới vừa học : ap - sạp - múa sạp(cá nhân tập thể). - HS luyện viết vào bảng - HS nhẩm đọc phát hiện tiếng mới có vừa học và luyện đọc các tiếng, từ. - HS luyện đọc từ( cá nhân)- Đọc toàn bài( cá nhân, tập thể) - HS đọc bài trên bảng ( cá nhân) - HS đọc lại các vần , tiếng, từ. - HS quan sát tranh minh họa câu( Cá nhân, tập thể) - HS mở vở Tập viết đọc lại yêu cầu bài viết :- HS viết từng dòng theo hướng dẫn của GV. - 1 HS đọc Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV thành câu đầy đủ. - HS chia nhóm bàn lên thi - HS làm Bài tập Tiếng Việt tập 2. HS đọc đồng thanh toàn bài ( op, ap). Tự nhiên - Xã hội An toàn trên đường đi học A. Mục tiêu: Giúp HS biết - X/định được 1 số t/ huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học. - Biết đi bộ sát mép đường về phía tay phải hoặc đi trên vỉa hè. - HS khá giỏi: Phân tích được tình huống nguy hiểm có thể xảy ra nếu không làm đúng quy định khi đi các loại phương tiện. B. Đồ dùng dạy học : - Các hình trong SGK C. Các hoạt đông dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ổn định tổ chức : II. Bài mới: GV gi/thiệu bài và ghi đầu bài Hoạt động 1 : Thảo luận tình huống * Mục tiêu: Biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học. * Cách tiến hành : +) Bước 1 : Chia nhóm (5 nhóm) mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống. +) Bước 2 : Mỗi nhóm thảo luận một tình huống theo gợi ý. +) Bước 3 : - GV gọi đại diện một số HS lên trình bày ý kiến thảo luận. KL: Để tránh xảy ra tai nạn trên đường, mọi người phải chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông. Chẳng hạn như : Không được chạy lao ra đường, không được bám vào bên ngoài ô tô, không được thò tay, thò chân, đầu ra ngoài khi đang ở trên ph/ tiệngi/ thông. Hoạt động 2 : Quan sát tranh *Mục tiêu: HS biết quy định về đi bộ trên đường. * Cách tiến hành : + Bước 1 : Tổ chức cho HS quan sát tranh hỏi và trả lời câu hỏi với bạn. + Bước 2 : HS trình bày ý kiến của mình trước lớp. KL: Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè, cần đi sát mép đường về phía bên phải, còn trên đường có vỉa hè thì đi bộ đi ở trên vỉa hè. Hoạt động 3 : Trò chơi "Đèn xanh, đèn đỏ" III. Tổng kết, dặn dò : GV nhận xét đánh giá chung giờ học. * Dặn dò : Thi đua thực hiện tốt luật giao thông khi đi bộ. Chuẩn bị bài sau Ôn tập : Xã hội. - HS thảo luận các câu hỏi theo hướng dẫn của GV - Điều gì có thể xảy ra ? - Đã khi nào con có những hành động như trong tình huống đó chưa ? Con hãy khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào ? - Đại diện một số HS lên trình bày ý kiến thảo luận, HS cả lớp theo dõi bổ sung. - HS quan sát tranh hỏi và trả lời câu hỏi với bạn. Ngày soạn: 19/01/2010 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010 Toán Luyện tập A. Mục tiêu : Giúp HS - Thực hiện được phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20. - Biết trừ nhẩm (dạng 17 - 3) - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 ( cột 2, 3, 4); bài 3( dòng1). B. Đồ dùng dạy học : Các bó chục que tính. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Ôn định tổ chức : II. Bài mới : GV giới thiệu và nêu yêu cầu của bài: Hướng dẫn HS làm một số bài tập và chữa bài. * Bài 1 : Bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính vào bảng con 14 - 3 * Bài 2 : HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS tính nhẩm theo cách thuận lợi nhất. Ví dụ : 17 - 2 = Có thể nhẩm ngay : 17 - 2 = 15. Có thể nhẩm theo hai bước : 7 trừ 2 bằng 5 ; 10 cộng 5 bằng 15. Có thể nhẩm theo cách bớt liên tiếp : 17 bớt 1 được 16 ; 16 bớt 1 được 15. * Bài 3 : Hướng dẫn HS thực hiện tính rồi ghi kết quả các phép tính * Bài 4: HS trừ nhẩm và nối với số thích hợp. - GV theo dõi, nhận xét. III. Củng cố, dặn dò : - Khi làm các phép tính dạng 17 - 3 cần chú ý gì khi đặt tính, khi tính thì tính theo thứ tự nào ? * Dặn dò : Chuẩn bị bài sau Phép trừ dạng 17 – 7 * Nhận xét tiết học (bài yêu cầu đặt tính rồi tính) - Nêu cách đặt tính và tính : Đặt tính : Viết 14, viết 3 sao cho 3 thẳng với 4, viết dấu cộng, kẻ vạch ngang dưới hai số. Tính : Lấy 4 trừ 3 bằng 1, viết 1. Hạ 1 viết 1 - Ta có 14 - 3 = 11 - HS làm tiếp các phép tính còn lại và chữa bài. (Tính nhẩm) - HS thực hiện - HS thực hiện tính kết quả các phép tính từ trái sang phải Ví dụ : Tính 12 + 3 - 1 = ? Nhẩm : Mười hai cộng ba bằng mười lăm, mười lăm trừ một bằng mười bốn. Ghi : 12 + 3 - 1 = 14 Tiếng Việt Bài 85 : ăp, âp A. Mục tiêu: - HS đọc được: ăp, âp, bắp, mập; từ và đoạn thơ ứng dụng. - HS viết được: ăp, âp, bắp, mập. - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề : Trong cặp sách của em. B. Đồ dùng dạy học : Bộ chữ Tiếng Việt lớp 1 C. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, đánh giá II .Dạy học bài mới: Tiết 1 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và viết lên bảng vần ăp, âp. 2. Dạy vần : Vần ăp Nhận diện vần: Vần ăp gồm mấy âm ? là những âm nào ? Vần ăp và vần op có gì giống và khác nhau ? ? Có vần ăp muốn có tiếng bắp phải thêm âm và dấu thanh gì ? GV giới thiệu từ mới cải bắp Vần âp Nhận diện vần : Vần âp gồm mấy âm ? là những âm nào ? Vần âp và vần ăp có gì giống và khác nhau ? ? Có vần âp muốn có tiếng mập phải thêm âm và dấu thanh gì ? +) GV giới thiệu từ mới cá mập - Viết vần, tiếng mới : GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS cách nối tạo ăp, bắp, âp, mập. - GV theo dõi uốn nắn . *Viết chữ ghi vần ăp : Viết a từ điểm kết thúc rê phấn viết tiếp chữ p , dấu phụ của chữ ă. *Viết chữ bắp : Viết chữ b từ điểm kết thúc của chữ b lia phấn viết chữ ghi vần ăp, dấu sắc trên đầu chữ ă (chữ ghi vần âp, chữ mập cũng tiến hành tương tự). Đọc từ ngữ ứng dụng: GV viết bảng các từ ứng dụng : gặp gỡ, ngăn nắp, bập bênh, Tiết 2 Luyện đọc : Luyện đọc bảng lớp : ăp, bắp, cải bắp - âp, mập, cá mập. Luyện đọc các từ ứng dụng Luyện đọc SGK : Luyện viết : GV chấm một số bài và chữa lỗi phổ biến. Luyện nói : Trong cặp sách của con có những gì ? Con có những loại đồ dùng học tập nào ? Con sử dụng chúng khi nào ? Khi sử dụng sách vở, đồ dùng con phải chú ý điều gì ? * Hướng dẫn HS làm Bài tập T/ Việt tập 2. III. Củng cố dặn dò : - GV :Vần mới vừa học là gì ? Trò chơi : Em tìm tiếng mới Tổ chức cho HS tìm tiếng, từ có ăp, âp- GV theo dõi nhận xét * Dặn dò : Tiếp tục luyện đọc tốt vần, tiếng từ có ăp, âp vừa học. * Chuẩn bị bài sau : Bài 86 ôp, ơp - HS đọc các từ sau : con cọp, đóng góp, xe đạp. - HS viết bảng con: đóng góp, xe đạp - HS quan sát trả lời câu hỏi : - HS ghép vần ăp và đánh vần : ă - pờ - ăp / ăp (cá nhân nối tiếp đánh vần và đọc vần) HS ghép tiếng bắp bằng bảng ghép, 1 HS lên ghép trên bảng. HS đánh vần bờ - ăp - bắp - sắc - bắp / bắp (cá nhân- tập thể) HS quan sát tranh, đọc trơn –( cá nhân) - HS đánh vần, đọc vần, tiếng, từ mới vừa học ăp, bắp, cải bắp (cá nhân, tập thể). - HS quan sát trả lời câu hỏi - HS ghép vần âp và đánh vần : â - pờ - âp / âp (cá nhân nối tiếp đánh vần và đọc vần) - HS ghép tiếng mập bằng bảng ghép, 1 HS lên ghép trên bảng. HS đánh vần : mờ - âp - mâp - nặng - mập / mập (cá nhân- tập thể) - HS quan sát tranh, đọc trơn - cá nhân) - HS đánh vần, đọc vần, tiếng, từ mới vừa học : âp - mập - cá mập(cá nhân tập thể). - HS luyện viết vào bảng - HS nhẩm đọc phát hiện tiếng mới có vừa học và luyện đọc các tiếng, từ. HS luyện đọc từ( cá nhân)- Đọc toàn bài( cá nhân, tập thể) ( cá nhân) - HS đọc lại các vần , tiếng, từ. HS quan sát tranh minh họa câu- Luyện đọc câu Cá nhân, tập thể) - HS mở vở Tập viết đọc lại yêu cầu bài viết :- HS viết từng dòng theo hướng dẫn của GV. - 1 HS đọc "Trong cặp sách của em". * HS dựa vào tranh vẽ và các câu hỏi của cô giới thiệu về chiếc cặp sách của mình. * HS nói về chiếc cặp của mình dựa vào các gợi ý nêu trên - HS làm bài, chữa bài - HS đọc đồng thanh toàn bài ( ăp, âp). HS tìm tiếng, từ có ăp, âp Ngày tháng năm 2010 TM. BGH ký duyệt Sinh hoạt lớp Họp lớp I. Mục tiêu: Giúp HS nhận xét tuần 20 và đề ra phương hướng tuần 21. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Các tổ học sinh tự nhận xét thi đua trong tuần của tổ mình Các tổ bạn nhận xét: Giáo viên sơ kết thi đua tuần 20 của các tổ về các mặt: - Lao động, vệ sinh theo khu vực được phân công - ý thức tổ chức, kỷ luật. - Tinh thần tham gia xây dựng bài trong các giờ học Việc thực hiện các qui định khác của nhà trường như: mặc đồng phục, giờ giấc ra vào lớp, thực hiện xếp hàng đầu giờ, tham gia các hoạt động sinh hoạt tập thể. Sau thời gian nghỉ tết - Nêu gương và biểu dương những học sinh rèn luyện tốt trong tuần và có thái độ học tập tốt. 4. Phương hướng tuần 21: - Tiếp tục duy trì các nề nếp đã có. - Thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ. III. Tổ chức cho HS tham gia văn nghệ, nghe đọc báo trong tuần. - GV đọc cho HS nghe một số mẩu chuyện trong báo cuối tháng
Tài liệu đính kèm: