Tiết 1: Đạo đức
EM VÀ CÁC BẠN (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết được : Trẻ em cần được học tập , được vui chơi và kết giao bạn bè.
- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bẹ trong học tập và trong vui chơi.
- Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
1.KTBC:
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Phân tích tranh (bài tập 2)
Giáo viên yêu cầu các cặp học sinh thảo luận để phân tích tranh bài tập 2
Trong từng tranh các bạn đang làm gì?
Các bạn đó có vui không? Vì sao?
Noi theo các bạn đó, các em cần cư xử như thế nào với bạn bè?
Giáo viên gọi từng cặp học sinh nêu ý kiến trước lớp.
Giáo viên kết luận chung: Các bạn trong các tranh cùng học, cùng chơi với nhau rất vui. Noi theo các bạn đó, các em cần vui vẽ, đoàn kết, cư xử tốt với bạn bè của mình.
TuÇn 21 Ngµy so¹n:31/1/2010 Ngµy d¹y: Thø hai, ngµy 1/2/2010 Tiết 1: Đạo đức EM VÀ CÁC BẠN (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Bước đầu biết được : Trẻ em cần được học tập , được vui chơi và kết giao bạn bè. - Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi. - Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bẹ trong học tập và trong vui chơi. - Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh. II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Phân tích tranh (bài tập 2) Giáo viên yêu cầu các cặp học sinh thảo luận để phân tích tranh bài tập 2 Trong từng tranh các bạn đang làm gì? Các bạn đó có vui không? Vì sao? Noi theo các bạn đó, các em cần cư xử như thế nào với bạn bè? Giáo viên gọi từng cặp học sinh nêu ý kiến trước lớp. Giáo viên kết luận chung: Các bạn trong các tranh cùng học, cùng chơi với nhau rất vui. Noi theo các bạn đó, các em cần vui vẽ, đoàn kết, cư xử tốt với bạn bè của mình. Hoạt động 2: Thảo luận lớp Nội dung thảo luận: Để cư xử tốt với bạn các em cần làm gì? Với bạn bè cần tránh những việc gì? Cư xử tốt với bạn có lợi gì? GV kết luận: Để cư xử tốt với bạn, các em cần học, chơi cùng nhau, nhường nhịn giúp đỡ nhau, mà không được trêu chọc, đánh nhau, làm bạn đau, làm bạn giận. Cư xử tốt như vậy sẽ được bạn bè quý mến, tình cảm bạn bè càng thêm gắn bó. Hoạt động 3: Giới thiệu bạn thân của mình Giáo viên gợi ý các yêu cầu cho học sinh giới thiệu như sau: Bạn tên gì? Đang học và đang sống ở đâu? Em và bạn đó cùng học, cùng chơi với nhau như thế nào?? Các em yêu quý nhau ra sao? 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau. HS nêu tên bài học. Vài HS nhắc lại. Học sinh hoạt động theo cặp. Học sinh phát biểu ý kiến của mình trước lớp. Học sinh nhắc lại. Học sinh thảo luận theo nhóm 8 và trình bày trước lớp những ý kiến của mình. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Học sinh nhắc lại. Học sinh giới thiệu cho nhau về bạn của mình theo gợi ý các câu hỏi. Học sinh nêu tên bài học. Tiết 2: Tiếng việt ÔP - ƠP I.Mục tiêu: - Đọc và viết được : ôp, ơp, hộp sữa, lớp học; từ và đoạn thơ ứng dụng - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Các bạn lớp em. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Các bạn lớp em. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC :. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút vần ôp, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ôp. Lớp cài vần ôp. GV nhận xét. HD đánh vần vần ôp. Có ôp, muốn có tiếng hộp ta làm thế nào? Cài tiếng hộp. Gọi phân tích tiếng hộp. GV hướng dẫn đánh vần tiếng hộp. Dùng tranh giới thiệu từ “hộp sữa”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng hộp, đọc trơn từ hộp sữa. Gọi đọc sơ đồ trên bảng Hướng dẫn viết bảng con: ôp, hộp sữa Vần 2 : vần ơp (dạy tương tự ) Đọc lại 2 cột vần. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Tốp ca, bánh xốp, hợp tác, lợp nhà. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Gọi đọc toàn bảng. Tiết 3 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Các bạn lớp em”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Các bạn lớp em”. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi:Tìm vần tiếp sức: 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. N1 : cải bắp; N2 : bập bênh. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. ô – pờ – ôp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm h đứng trước vần ôp và thanh nặng dưới âm ô. Toàn lớp. CN 1 em. Hờ – ôp – hôp– nặng – hộp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng hộp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng p Khác nhau : ôp bắt đầu bằng ô, ơp bắt đầu bằng ơ. 3 em 1 em. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em, đồng thanh. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Ngµy so¹n:31/1/2010 Ngµy d¹y: Thø ba, ngµy 2/2/2010 Tiết 1: Toán PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 7 I.Mục tiêu : - Biết làm các phép trừ, biết trừ nhẩm dạng 17-7; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, SGK, các bó chục que tính và các que tính rời. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập số 3 và số 4. Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : *. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 7 Giáo viên cho học sinh lấy 17 que tính, rồi tách thành 2 phần.). Học sinh tự đặt tính và làm tính trừ. Viết 17 rồi viết 7, sao cho 7 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị). Viết dấu trừ (-) Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó. Tính từ phải sang trái. *. Họïc sinh thực hành: (Luyện tập) Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên lưu ý học sinh viết các số thẳng cột ở hàng đơn vị và trừ từ phải sang trái. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm ở phiếu học tập, làm xong đọc kết quả. 5.Củng cố, dặn dò Học sinh làm ở bảng lớp bài 3 và 4 Học sinh khác nhận xét. Học sinh thực hành và nêu: Có 17 que tính, tách thành 2 phần. Một phần gồm 1 chục que tính và một phần gồm 7 que tính. Học sinh thực hành viết số 17 ở trên, viết số 7 ở dưới sao cho số 7 ở hàng đơn vị thẳng cột với số 7, viết dấu - ở trước. Tính từ phải sang trái. 7 trừ 7 bằng 0, viết 0. Hạ 1, viết 1. Học sinh làm VBT. Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Học sinh làm ở phiếu học tập. Tiết 2: Tiếng việt EP - ÊP I.Mục tiêu: - Đọc và viết được : ep, êp, cá chép, đèn xếp; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Xếp hàng vào lớp. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Xếp hàng vào lớp. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC : Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ần ep, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ep. Lớp cài vần ep. GV nhận xét. HD đánh vần vần ep. Có ep, muốn có tiếng chép ta làm thế nào? Cài tiếng chép. Gọi phân tích tiếng chép. GV hướng dẫn đánh vần tiếng chép. Dùng tranh giới thiệu từ “cá chép”. Gọi đánh vần tiếng chép, đọc trơn từ cá chép. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Hướng dẫn viết bảng con: ep, cá chép Vần 2 : vần êp (dạy tương tự ) Gọi học sinh đọc toàn bảng. Đọc từ ứng dụng. Lễ phép, xinh đẹp, gạo nếp, bếp lửa. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Gọi đọc toàn bảng. Tiết 3 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Xếp hàng vào lớp”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Xếp hàng vào lớp”. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi:Tìm vần tiếp sức: 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. N1 : bánh xốp; N2 : lợp nhà. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. e – pờ – ep. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm ch đứng trước vần ep và thanh sắc trên âm e. Toàn lớp. CN 1 em. Chờ – ep – chep– sắc – chép. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em 3 em 1 em. Toàn lớp viết HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em, đồng thanh. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Tiết 4: Tự nhiên xã hội ÔN TẬP XÃ HỘI I.MỤC TIÊU : - Kể được về gia đình, lớp học, cuộc sống nơi các em sinh sống. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Sưu tầm tranh ảnh về chủ đề xã hội III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động 1: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ”. Mục tiêu: Củng cố hệ thống hoá các kiến thức đã học về xã hội. Cách tiến hành: +GV gọi lần lượt từng học sinh lên “hái hoa” và đọc to câu hỏi trước lớp. +GV tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi theo nhóm 2 em. +GV chọn một số em lên trình bày trước lớp. +Ai trả lời đúng rõ rà ... ïc sinh làm ở bảng lớp. Học sinh làm vào VBT và nêu vị trí các số trên tia số. Học sinh khác nhận xét. Học sinh nêu miệng: Số liền sau của 7 là 8 Số liền sau của 9 là 10 Số liền sau của 10 là 11 Số liền sau của 19 là 20 Học sinh nêu miệng nối tiếp: Em này hỏi em khác nêu. Học sinh làm bảng con và bảng từ. Thực hiện từ trái sang phải. Học sinh làm VBT, nêu miệng kết quả. Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách tính và tính: 17 – 1 – 5 Tiết 4: Mĩ thuật VẼ MÀU VÀO HÌNH VẼ PHONG CẢNH I.MỤC TIÊU. - Biết thêm vè cách vẽ màu . - Biết cách vẽ màu vào hình vẽ phong cảnh miền núi. II. CHUẨN BỊ GV: một số tranh phong cảnh. Một số bài vẽ của HS năm trước HS: vở tập vẽ, màu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học GV kiểm tra dụng cụ của HS Nêu ưu khuyết, cách tô màu của bài vẽ quả chuối để học sinh rút kinh nghiệm GV giới thiệu bài “ vẽ màu vào tranh phong cảnh” GV cho HS xem một số tranh và hỏi: Đây là tranh vẽ về cảnh gì? Phong cảnh có những hình ảnh gì? GV kết luận: Nước ta có nhiều cảnh đẹp như cảnh biển, cảnh phố phường, cảnh đồng quê, cảnh đồi núi...Mỗi cảnh đều có vẻ đẹp riêng của nó. Cho HS quan sát tranh và nhận dạng hình vẽ. Gợi ý cho HS cách vẽ màu Hình vẽ dãy núi Hình vẽ nhà sàn Hình vẽ cây Vẽ hai người đang đi.. HS thực hành vẽ màu vào tranh Chọn màu theo ý thích của mình để vẽ Các hình khác nhau thì vẽ màu khác nhau Chọn các màu để vẽ vào hình núi, hình nhà, tường, cửa... cây lá, thân cây... màu áo, quần vv... Không nhất thiết phải vẽ màu đều, nên có chỗ đậm, chỗ nhạt HS vẽ màu vào tranh, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu Nhận xét cách vẽ màu của HS Màu sắc phong phú, phù hợp với tranh hay không. Bài vẽ nào vẽ màu hài hoàvà đẹp HS bình chọn bài vẽ đẹp HD HS chuẩn bị bài sau. Quan sát vật nuôi Nhận xét tiết học HS lắng nghe để rút kinh nghiệm cho bài sau HS quan sát tranh và nhận xét HS theo dõi và lắng nghe HS vẽ màu vào vở HS quan sát và đánh giá, nhận xét bài của bạn Ngµy so¹n:31/1/2010 Ngµy d¹y: Thø s¸u, ngµy 5/1/2010 Tiết 1: Toán BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN I.Mục tiêu : - Bước đầu nhận biết bài toán có lời văn gồm các số ( điều đã biết) và câu hỏi( điều cần tìm). Điền đúng số , đúng câu hỏi của bài toán theo hình vẽ. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ chuẩn bị bài 4 SGK, các tranh vẽ trong SGK. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: Bài 4: 3 em, mỗi em làm một cột. Bài 5: 2 em, mỗi em làm một cột. 2.Bài mới : *. Giới thiệu bài toán có lời văn: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Hướng dẫn quan sát tranh vẽ rồi viết (nêu) số thích hợp vào mỗi chỗ chấm để có bài toán. Sau khi hoàn thành bài toán, gọi học sinh đọc lại bài toán. Hỏi: bài toán cho biết gì? Nêu câu hỏi của bài toán? Theo câu hỏi này ta phải làm gì? Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh tự quan sát hình bài 2 để nêu bài toán. Giáo viên giúp đỡ các em để hoàn thành bài tập của mình. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Hướng dẫn quan sát tranh vẽ rồi đọc bài toán “Có 1 con gà mẹ và 7 con gà con. Hỏi ?” Bài toán còn thiếu gì? Khuyến khích các em có nhiều câu trả lời hay. Cho học sinh nêu lại nguyên bài toán khi các em hoàn thành đề bài toán. Lưu ý học sinh: Trong các câu hỏi đều phải có từ “Hỏi” ở đầu câu và nên có từ “tất cả”, cuối câu phải ghi dấu chấm hỏi (?) Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm theo bàn (hình thức thi đua) để hoàn thành bài tập của mình. Tuyên dương nhóm hoàn thành sớm nhất và có kết quả đúng nhất. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Trò chơi lập đề toán: Yêu cầu: Nhìn hình vẽ để lập đề toán. Thời gian chơi 3 phút. Thi đua giữa các nhóm. Hàng trên: *** ? Hàng dưới: ** Tuyên dương nhóm hoàn thành tốt. Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau. 5 học sinh làm ở bảng lớp, học sinh khác theo dõi và nhận xét. Có 1 bạn, có thêm 3 bạn đang đi tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn? Có 1 bạn, có thêm 3 bạn nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn. Tính xem có tất cả bao nhiêu bạn. Học sinh làm VBT và nêu miệng trước lớp bài làm của mình. Thiếu câu hỏi. Các em thi nhau nêu các câu hỏi cho phù hợp. Đọc lại nguyên đề toán. Học sinh hoạt động nhóm và cử đại diện trình bày đề toán của nhóm trước lớp. Thi đua các nhóm Hàng trên có 3 bì thư. Hàng dưới có 2 bì thư. Hỏi cả hai hàng có tất cả bao nhiêu bì thư? (học sinh có thể đặt nhiều đề toán khác nhau nhưng đúng với điều kiện của tóm tắt bài là đạt yêu cầu). Học sinh nhắc lại nội dung bài. Tiết 2: Tiếng việt BỆP BÊNH – LỢP NHÀ – XINH ĐẸP BẾP LỬA – GIÚP ĐỠ – ƯỚP CÁ I.Mục tiêu : - Viết đúng các chữ: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp. Kiẻu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập hai.. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 15, vở viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: Gọi 6 HS lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 6 học sinh lên bảng viết: Con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp. Chấm bài tổ 1. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. bệp bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá. HS tự phân tích. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h, b. Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: đ. Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, 4 dòng kẽ là: p, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết HS nêu: bệp bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá. Tiết 3: Tiếng việt SÁCH GIÁO KHOA – HÍ HOÁY– KHOẺ KHOẮN ÁO CHOÀNG – KẾ HOẠCH – KHOANH TAY I.Mục tiêu : - II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 20, vở viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: Gọi 3 HS lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 3 học sinh lên bảng viết: bệp bênh, lợp nhà, xinh đẹp. Lớp viết bảng con: bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá. Chấm bài tổ 4. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. Sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay. HS tự phân tích. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h. Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, y. Còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ, riêng âm s viết cao 1,25 dòng kẻ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết HS nêu: Sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay. Tiết 4 : Sinh hoạt SINH HOẠT LỚP I. Nội dung - Đánh giá hoạt động tuần qua - Nêu phương hướng hoạt động tuần sau II. Chuẩn bị Giáo viên : Bài soạn Phương hướng : Phát huy ưu điểm . Khắc phục nhược điểm Duy trì số lượng -Đi học chuyên cần – Học bài và làm bài đầy đủ, ôn tập thi học kì tốt - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ III. Tiến hành Hoạt động dạy Hoạt động học Hướng dẫn học sinh sinh hoạt Theo dõi *Nhận xét chung - Về học tập : Đa số các em chăm học – Đi học chuyên cần hăng hái phát biểu - - Đạo đức : Ngoan, lễ phép, vâng lời cô giáo . Vui vẻ với bạn bè song một số bạn chưa ngoan. Học còn nói chuyện : * Nêu phương hướng IV. Tổng kết dặn dò Nhận xét tiết học Về nhà thực hiện tốt phương hướng Các tổ trưởng nhận xé tổ minh Thành viên các tổ có ý kiến Lớp trưởng tổng kết Lắng nghe Lắng nghe Lớp hát 1 bài Lắng nghe
Tài liệu đính kèm: