Tiết 1+2: Môn: HỌC VẦN
Bài: ÔP - ƠP
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc được: ach, cuốn sách; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: ach, cuốn sách
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Giữ gìn sách vở
* Đọc và viết được các vần: ach
II. Đồ dùng dạy - học:
- SGK, vở tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 1-2 HS đọc bài: iêc, ước
- Viết: iêc, ước
- GV nhận xét - ghi điểm
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Hôm nay, chúng ta sẽ học thêm vần mới: ach
- GV ghi tên bài.
2. Bài mới:
a. Học vần ach
- Nhận diện vần:
-?: Vần ach được tạo nên từ những âm nào?
- GV cho HS ghép vần ach
- GV đánh vần mẫu (ach): a - chờ – ach và cho HS đánh vần vần.
-?: Vần ach vừa học muốn có tiếng sách ta thêm âm gì? dấu gì?
- GV cho HS ghép tiếng : sách
- GV nhận xét ghi bảng : sách
- GV đánh vần mẫu (sách): sờ - ach – sach – sắc – sách và cho HS đánh vần tiếng .
LÒCH BAÙO GIAÛNG (tuần 21) Thöù Ngaøy Moân Ñeà baøi giaûng Thứ hai 9/1 Học vần Bài 81: ach Học vần Bài 81: ach Toán Phép cộng dạng 14 + 3 Đạo đức Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo Thöù ba 10/1 Học vần Bài 82: ich, êch Học vần Bài 82: ich, êch Toán Luyện tập Âm nhạc Thöù tö 11/1 Học vần Bài 83: ôn tập Học vần Bài 83: ôn tập Toán Phép trừ dạng 17 - 3 Mỹ thuật Thöù naêm 12/1 Thể dục Bài thể dục phát triển chung. Điểm số hàng dọc theo tổ Học vần Bài 84: op, ap Học vần Bài 84: op, ap Toán Luyện tập Thöù saùu 13/1 Học vần Bài 85: ăp, âp Học vần Bài 85: ăp, âp TNXH An toàn trên đường đi học Thủ công Gấp mũ ca lô Sinh hoạt tuần 20 Sinh hoạt cuối tuần 20 Thứ hai, ngày 9 tháng 1 năm 2012 Tiết 1+2: Môn: HỌC VẦN Bài: ÔP - ƠP I. Mục đích, yêu cầu: Đọc được: ach, cuốn sách; từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được: ach, cuốn sách Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Giữ gìn sách vở * Đọc và viết được các vần: ach II. Đồ dùng dạy - học: SGK, vở tập viết, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 1-2 HS đọc bài: iêc, ước - Viết: iêc, ước - GV nhận xét - ghi điểm II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Hôm nay, chúng ta sẽ học thêm vần mới: ach - GV ghi tên bài. 2. Bài mới: a. Học vần ach - Nhận diện vần: -?: Vần ach được tạo nên từ những âm nào? - GV cho HS ghép vần ach - GV đánh vần mẫu (ach): a - chờ – ach và cho HS đánh vần vần. -?: Vần ach vừa học muốn có tiếng sách ta thêm âm gì? dấu gì? - GV cho HS ghép tiếng : sách - GV nhận xét ghi bảng : sách - GV đánh vần mẫu (sách): sờ - ach – sach – sắc – sách và cho HS đánh vần tiếng . - GV cho HS q.sát tranh, hỏi: Tranh vẽ gì ? - GV ghi bảng: cuốn sách -GV đọc mẫu và cho HS đọc . -GV.giúp đỡ -sửa sai . -GV.đọc mẫu và cho HS đọc lại phần vừa lập. -GV.giúp đỡ -sửa sai . *Đọc từ ứng dụng -GV. ghi bảng: viên gạch kênh rạch sạch sẽ cây bạch đàn - GV cho 2 HS đọc. - GV cho HS gạch chân tiếng có vần vừa học - GV giải thích từ. - GV đọc mẫu và cho HS đọc . d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết vần: ach - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét, sửa sai - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết từ: cuốn sách - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét, sửa sai * HS viết được vần ach - GV cho HS đọc củng cố tiết 1. Tiết 2: 3. Luyện đọc: a. Luyện đọc: - GV cho HS đọc lại bài ở tiết 1. - GV theo dõi, sửa sai - Đọc câu ứng dụng: - GV cho HS q.sát tranh: -?: Tranh vẽ gì? - GV ghi bảng: Mẹ, mẹ ơi cô dạy Phải giữ sạch đôi tay Bàn tay mà giây bẩn Sách, áo cũng bẩn ngay - GV cho HS tìm tiếng có vần vừa học - GV đọc mẫu và cho HS đọc. - GV giúp đỡ, sửa sai. - GV nhận xét, chỉnh sửa. b. Luyện nói - GV cho HS đọc tên bài luyện nói. - GV cho HS q.sát tranh, nói theo gợi ý sau: + Tranh vẽ gì? Bạn gi đang làm gì? + Bạn gái làm việc đó để lm gì ? + Các bạn lớp em đã biết giữ gìn sách vở chưa ? - GV nhận xét – tuyên dương c. Luyện viết - GV nêu nội dung bài viết . - GV hướng dẫn HS viết đúng độ cao, đúng khoảng cách, đúng kiểu chữ - Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết - GV thu chấm 1 số vở và chỉnh sửa – ghi điểm cho HS 4. Củng cố, dặn dò: - GV cho 2HS đọc lại toàn bài . - GV nhận xét tiết học . - Về nhà xem và đọc lại bài vừa học - HS đọc - HS viết bảng con - HS đọc lại đề -Vần ach được tạo nên bởi avà ch -HS ghép ach -HS phát âm ach : c x, nhĩm , đt - Âm s , dấu sắc -HS ghép : sách -HS đánh vần: cá x, nhĩm, đt -Sách T.Việt lớp 1 , tập 1 - HS đọc: cá x, nhĩm, đt -HS đọc cá x, nhĩm, đt - HS đọc thầm - HS đọc thầm - HS đọc - HS tìm và gạch chân tiếng mới - HS lắng nghe - HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh. - HS quan sát. - HS viết bảng con - HS quan sát . - HS viết bảng con - HS viết được vần ôp, ơp - HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh - Vẽ Vẽ ba mẹ con. -HS đọc thầm - HS đọc - Tiếng:sạch , sch - HS đọc cá nhân, đt. -HS đọc : Giữ gìn sách vở - Bạn gi - Bạn gái đang bọc sách vở . -Để giữ gìn sách vở -Có bạn đ lm tốt ,cịn 1 số bạn chưa làm tốt việc bọc sách vở . - HS lắng nghe - HS viết bài - 2HS đọc lại bài ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Môn: TOÁN Bài: PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 7 I. Mục đích, yêu cầu: Biết làm các phép trừ, biết trừ nhẩm dạng 17 – 7; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. * HS làm được bài 1, 2, 3 II. Đồ dùng dạy - học: SGK, vở BT, bảng con, thước kẻ, bút chì. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 16 – 3 13 - 2 - GV nhận xét, ghi điểm III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ học bài mới: Phép trừ dạng 17 - 7 - GV ghi tên bài 2. Bài mới: a. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 - 7 - Cho HS lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục que tính và 7 que tính rời) rồi tách thành 2 phần: Phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời. Sau đó HS cất 7 que tính rời. Còn lại bao nhiêu que tính? - Yêu cầu HS tự tính và làm tính trừ - Đặt tính (từ trên xuống dưới). + Viết 17 rồi viết 7 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị) + Viết dấu – ( dấu trừ) + Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó. - Tính (từ phải sang trái) b. Thực hành Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài - HS nhắc lại đề bài - GV hướng dẫn HS làm - HS làm bảng con, 3 HS lên bảng làm. - GV nhận xét, sửa sai. Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại đề bài - Gọi HS nêu miệng - GV nhận xét, chữa bài Bài 3: GV cho HS nêu yêu cầu của bài - HS đọc đề bài toán - GV HD cách làm - HS làm vào vở - 1HS lên bảng làm - GV chấm 1- 3 bài, nhận xét, sửa sai, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách đặt tính - Về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập - GV nhận xét tiết học. - Cả lớp hát 1 bài - 2HS lên bảng làm BT - HS lắng nghe. - Nhắc lại đề bài - HS lấy que tính và trả lời: Còn lại 1 bó chục que tính là 10 que tính rời. - HS đặt theo HD. 17 7 trừ 7 bằng 0, viết 0 - Hạ 1 viết 1 7 10 17 trừ 7 bằng 10 (17 – 7 = 10) *Bài 1: Tính 11 13 14 14 16 18 19 - - - - - - - 1 2 3 4 5 8 9 10 10 10 10 10 10 10 *Bài 2: Tính nhẩm 15 – 5 =10 16 – 3 =13 12 – 2 =10 14 – 4 =10 13 – 2 =11 19 – 9 =10 *Bài 3: Viết phép tính thích hợp Có: 15 cái kẹo Đã ăn: 5 cái kẹo Còn : cái kẹo? 15 - 5 = 10 - HS nhắc lại ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: EM VÀ CÁC BẠN I. Mục đích, yêu cầu: Bước đầu biết được: Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè. Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi. Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi. Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh. II. Đồ dùng dạy - học: SGK, vở BT đạo đức. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Tiết học hôm nay chúng ta sẽ học bài: Em và các bạn - GV ghi đề bài 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Phân tích tranh BT2 - GV yêu cầu HS thảo luận để phân tích các tranh BT2 + Trong từng tranh các bạn đang làm gì? + Các bạn đó có vui không? Vì sao? + Noi theo các bạn đó, các em cần cư xử tốt với bạn bè như thế nào? GV kết luận: Các bạn trong các tranh cùng học, cùng chơi với nhau rất vui. Noi theo các bạn đó, các em cần vui vẻ, đoàn kết, cư xử tốt với bạn bè của mình. b. Hoạt động 2: Thảo luận lớp - GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho đó cả lớp thảo luận: + Để cư xử tốt với các bạn, các em cần làm gì? + Với bạn bè, cần tránh những việc gì? + Cư xử tốt với các bạn có lợi gì? - Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo? GV kết luận: Để cư xử tốt với các bạn, các em cần học, chơi cùng nhau, nhường nhịn, giúp đỡ nhau mà không được trêu chọc, đánh nhau, làm bạn đau, làm bạn giận,Cư xử tốt như vậy sẽ được bạn bè quý mến, tình cảm bạn bè càng thêm gắn bó. c. Hoạt động3: Giới thiệu bạn thân của mình. - GV yêu cầu, khuyến khích 1 số HS kể về người bạn thân của mình: + Bạn tên là gì? Đang học (đang sống) ở đâu? + Em và bạn đó cùng học(cùng chơi) với nhau như thế nào? + Các em yêu quý nhau ra sao? GV kết luận: GV khen ngợi các em đã biết cư xử tốt với bạn của mình và đề nghị cả lớp hoan nghênh học tập những bạn đó. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Em và các bạn (tt) - HS lắng nghe - HS thảo luận theo cặp - HS trình bày kết quả theo từng tranh, bổ sung ý kiến, nêu ý kiến - HS lần lượt trả lời câu hỏi, bổ sung ý kiến cho nhau - HS nghe - HS giới thiệu về bạn mình theo gợi ý của GV ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 31 tháng 1 năm 2012 Tiết 1+2: Môn: HỌC VẦN Bài: EP - ÊP I. Mục đích, yêu cầu: Đọc được: ep, êp, cá chép, đèn xếp; từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được: ep, êp, cá chép, đèn xếp Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Xếp hàng vào lớp * Đọc và viết được: ep, êp II. Đồ dùng dạy - học: Giáo viên: SGK, tranh minh họa Học sinh: SGK, vở tập viết, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - GV cho 2HS đọc bài: ôp. ơp - HS viết bảng: ôp, ơp - GV nhận xét - ghi điểm III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay, chúng ta tiếp tục học thêm hai vần mới nữa: ep, êp - GV ghi tên bài 2. Bài giảng: a. Học vần ep - Nhận diện vần: -?: Vần ep được tạo nên từ những âm nào? - GV cho HS ghép vần ep - GV đánh vần mẫu (ep): e - pờ – ep và cho HS đánh vần vần - GV giúp đỡ, sửa sai. -?: Vần ep vừa học muốn có tiếng chép ta thêm âm gì và dấu gì? - GV cho HS ghép tiếng: chép - GV nhận xét, ghi bảng: chép - GV đánh vần mẫu (chép): chờ – ep – chép – sắc – chép và cho HS đánh vần tiếng. - GV cho HS q.sát tranh, hỏi: Tranh vẽ gì? - GV ghi bảng: cá chép - GV đọc mẫu ... g con: iêp, ươp - GV nhận xét, sửa sai II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Tiết học hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em viết chữ: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp - GV ghi tên bài. 2. Bài giảng: a. Quan sát và nhận xét chữ mẫu - Giới thiệu bài viết. -?: Nêu tên những con chữ cao 2 ô li? -?: Nêu tên những con chữ cao 5 ô li? -?: Nêu tên những con chữ cao 4 ô li? -?: Con chữ “s” cao mấy ô ly? -?: Những chữ nào được ghép bằng 2 con chữ? -?: Nêu khoảng cách giữa chữ và chữ, từ và từ? b. Hướng dẫn cách viết - GV viết mẫu chữ: bập bênh . - Viết mẫu và nêu quy trình: Đặt bút trên đường kẻ thứ 2, viết chữ b, rê bút viết vần âp, lia bút viết dấu nặng ta được chữ bập. Nhấc bút cách 1 con chữ O đặt bút trên đường kẻ 2 viết chữ b, rê bút viết vần ênh ta được chữ bênh - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét – sửa sai. - GV viết mẫu từ: tốp ca - Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ thứ 2, viết âm t, vần ơp, lia bút viết dấu sắc trên con chư ơ ta được chữ tốp. Nhấc bút cách 1 con chữ o, đặt bút dưới đường kẻ 2 viết chữ c rê bút viết con chữ a, ta được chữ ca. - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét – sửa sai. - GV viết mẫu từ: lợp nhà - Cách viết: Đặt bút trên đương kẻ thứ 2, viết âm l, vần ơp, lia bút viết dấu nặng dưới con chữ ơ ta được chữ lợp. Nhấc bút cách 1 con chữ o, đặt bút dưới đường kẻ 2 viết chữ nh rê bút viết chữ a, lia bút viết dấu huyền trên con chữ a ta được chữ nhà. - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét – sửa sai. - GV viết mẫu chữ: xinh đẹp . - Viết mẫu và nêu quy trình: Đặt bút dưới đường kẻ thứ 2 viết chữ x, rê bút viết vần inh ta được chữ xinh. Nhấc bút cách 1 con chữ o lia bút trên đường kẻ thứ 2 viết con chữ đ cao 4 ô li, rê bút viết vần ep, lia bút viết dấu nặng ta được chữ đẹp - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét – sửa sai - GV viết mẫu chữ: giúp đỡ - Cách viết: Đặt bút dưới đường kẻ thứ hai viết chữ gi, rê bút viết vần up, lia bút viết dấu sắc ta được chữ giúp. Nhấc bút cách 1 con chữ o, đặt bút dưới đường kẻ hai viết chữ đ, rê bút viết con chữ ơ, lia bút viết dấu ngã trên con chữ ơ ta được chữ đỡ . - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét – sửa sai - GV viết mẫu từ: ướp cá - Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ thứ 2, viết vần ươp, lia bút viết dấu sắc trên con chữ ư ta được chữ ướp. Nhấc bút cách 1 con chữ o, đặt bút dưới đường kẻ 2 viết chữ c rê bút viết con chữ a, lia bút viết dấu sắc trên con chữ a ta được chữ cá - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét – sửa sai. - GV viết mẫu chữ: viên gạch -Viết mẫu và nêu quy trình: Đặt bút trên đường kẻ thứ 2, viết con chữ v, rê bút viết vần iên, ta được chữ viên. Nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút dưới đường kẻ 2 viết con chữ g, rê bút viết vần ach, lia bút viết dấu nặng dưới con chữ a ta được chữ gạch. - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét – sửa sai - GV viết mẫu chữ: kênh rạch. - Viết mẫu và nêu quy trình: Đặt bút trên đường kẻ thứ 2 viết con chữ k cao 5 ô li rê bút viết vần ênh, ta được chữ kênh. Nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút trên đương kẻ thứ 2 viết con chữ r rê bút viết vần ach, lia bút viết dấu nặng con chữ a ta được chữ rạch . - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét – sửa sai - GV viết mẫu chữ: sạch sẽ - Cách viết: Đặt bút trên đương kẻ thứ 1 viết con chữ s rê bút viết vần ach, lia bút viết dấu nặng dưới con chữ a ta được chữ sạch. Nhấc bút cách 1 con chữ o, đặt bút tại đường kẻ 1 viết con chữ s cao 2 ô li, rê bút viết con chữ e, lia bút viết dấu ng trên con chữ e, ta được chữ sẽ. - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét – sửa sai - GV viết mẫu chữ: vở kịch. - Cách viết: Đặt bút dưới đường kẻ thứ 2, viết con chữ v, rê bút viết con chữ ơ, lia bút viết dấu hỏi trên con chữ e, ta được chữ vở. Nhấc bút cách 1 con chữ o, đặt bút dưới đường kẻ thứ 2, viết chữ k rê bút viết vần ich, lia bút viết dấu nặng con chữ i, ta được chư ta được chữ kịch. - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét – sửa sai . (GV hướng dẫn viết các từ: vui thích, chênh chếch, chúc mừng cũng tương tự các từ trên). TIẾT 2 c. Tập viết - GV hướng dẫn HS viết vào vở. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút, nối nét, điểm đặt bút, điểm kết thúc, vị dấu thanh. - GV giúp đỡ HS viết bài. - GV thu chấm 1 - 3 bài - Nhận xét phần viết – ghi điểm . 3. Củng cố, dặn dò: - GV cho HS đọc lại các từ vừa viết. - GV nhận xét. - Chuẩn bị tiết học sau. - Nhận xét tiết học. - HS viết bảng con . - HS nhắc lại - HS đọc - â, ê, n, x, i , e, u, ơ, ư, c, a,o - b, h, g, k - p, đ - hơn 2 ô li - gi, kh - Chữ: 1 con chữ O - Từ: 2 con chữ O - HS quan sát - HS viết bảng con - HS quan sát - HS viết bảng con - HS quan sát - HS viết bảng con - HS quan sát - HS viết bảng con - HS quan sát - HS viết bảng con - HS quan sát - HS viết bảng con - HS quan sát - HS viết bảng con - HS quan sát - HS viết bảng con - HS quan sát - HS viết bảng con - HS quan sát - HS viết bảng con - HS viết vào vở tập viết - HS đọc ---------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài: ÔN TẬP: XÃ HỘI I. Mục đích, yêu cầu: - Kể được về gia đình, lớp học, cuộc sống nơi các em sinh sống II. Đồ dùng dạy - học: Giáo viên: SGK, tranh minh họa Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: -?: Để tránh xảy ra các tai nạn xảy ra trên đường, mọi người phải chấp hành quy định về an toàn giao thông như thế nào? -?: Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè các em phải đi như thế nào? - GV nhận xét, ghi điểm II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ học bài ôn tập: xã hội - GV ghi tên bài . 2. Bài giảng: Ôn tập - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hái hoa dân chủ Câu hỏi gợi ý: - Kể về các thành viên trong gia đình bạn? - Nói về những người bạn yêu quý? - Kể về ngôi nhà của bạn? - Kể những việc em đã làm giúp đỡ bố mẹ? - Kể về cô giáo của bạn? - Kể về 1 người bạn của bạn? - Kể về những gì em nhìn thấy trên đường đến trường? - Kể về 1 nơi công cộng và nói về các hoạt động ở đó? - Kể về 1 ngày của bạn? - GV nhận xét - tuyên dương 4. Củng cố, dặn dò - Tóm tắt nội dung bài học - Chuẩn bị bài tiếp theo - Nhận xét tiết học. - Không được chạy ra đường, không được bám bên ngoài ô tô, không được thò tay, đầu ra ngoài khi đang ở trên phương tiện giao thông. - Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè cần phải đi sát mép đường và phía bên tay phải của mình. - Lần lượt từng HS lên hái hoa và đọc to câu hỏi trước lớp - HS trả lời câu hỏi theo nhóm 2 em - 1 số HS lên trình bày. ---------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Môn: THỦ CÔNG Bài: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GẤP HÌNH I. Mục đích, yêu cầu: Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp giấy. Gấp được ít nhất một hình gấp đơn giản. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. II. Đồ dùng dạy - học: Giáo viên: SGK, tranh minh họa Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Hôm nay, chúng ta sẽ ôn lại các bài về gấp hình - GV ghi tên bài 2. Bài mới: a. Củng cố các bước gấp - GV gắn quy trình gấp cái quạt - GV gắn quy trình gấp cái ví - GV gắn quy trình gấp mũ ca lô - GV nhận xét. Lưu ý gấp đúng quy trình, các mép thẳng, đều và đẹp. Chọn màu theo ý thích. b. Thực hành - GV cho HS thực hành - Lưu ý HS dán cân đối, trang trí cho đẹp mắt. - GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. - GV thu 1 số sản phẩm nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh - Nhận xét tiết học - HS quan sát và nhắc lại các bước gấp:cái quạt, cái ví,cái mũ ca lô . - HS thực hành gấp và dán vào vở một trong các sản phẩm đã học. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 5: SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - Giúp HS Nhận xét ưu điểm, khuyết điểm trong tuần 21. Nắm được nội dung kế hoạch tuần tới. GDHS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. Xử lí tình huống khi có động đất II. Nội dung sinh hoạt 1. Học sinh nhận xét đánh giá: - YC các tổ trưởng nhận xét đánh giá các mặt hoạt động trong tuần vừa qua. - Lớp trưởng nhận xét đánh giá chung. 2. Giáo viên nhận xét đánh giá: + Ưu điểm: - Đi học đầy đủ đúng giờ, thực hiện nghiêm túc giờ giấc ra vào lớp. - Sinh hoạt 15’ đầu giờ tương đối nghiêm túc, ND sinh hoạt tương đối phong phú. - Nhiều em có ý thức học tập tốt, hăng say phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Hoàng, Tuấn, Nhé - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, đầu tóc tương đối gọn gàng. - Về nhà có viết bài và xem lại bài cũ + Tồn tại: - Cán bộ lớp quản lí lớp chưa tốt. Trong giờ học nhiều HS còn lộn xộn, nói chuyện: Đoan, Nhé - Một số em đến lớp không thuộc bài: Lin, Quyết - Trong giờ học ít tập trung theo dõi bài, làm việc riêng: Đương, Đoan, Quyết, Phôn - Việc học bài và chuẩn bị bài ở nhà chưa tốt. - Vệ sinh xung quanh lớp học chưa sạch. - Thường xuyên nghỉ học sau thời gian nghỉ tết: Nhiêm, Điêm, Quynh, Ngân, Lui 3. Xử lí tình huống khi có động đất: - Một điều chủ yếu mà ai cũng cần có trong mọi trường hợp đó là phải thật bình tĩnh mà xử lí sự việc: Bình tĩnh trong mọi trường hợp, cố gắng giữ an toàn nhất trong suốt trận động đất, đề phòng chấn động có thể gây ra do dư chấn tuy chúng nhỏ hơn ... - Những việc làm sau động đất: + Bảo vệ bản thân và gia đình mình. + Ngắt các nguồn ga, lò sưởi dầu ... ngay khi bạn cảm thấy động đất. + Tránh việc vỗi vã đi ra khỏi nhà mình. + Mở cửa để đảm bảo lối thoát. + Khi ở ngoài trời, bảo vệ đầu và tránh xa những vật gây nguy hiểm + Nếu bạn ở cửa hàng lớn, siêu thị, không được gây hỗn loạn, phải theo sự chỉ dẫn của nhân viên. + Cẩn thận đá rơi, lở đất và sóng thần III. Kế hoạch tuần 22: - Tiếp tục duy trì mọi hoạt động của lớp. - Thực hiện vệ sinh xung quanh lớp học sạch sẽ. - Tự giác học và làm bài tập ở nhà. Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Nhắc HS nộp tiền các loại quỹ, hộ khẩu photo công chứng.
Tài liệu đính kèm: