A. MỤC TIÊU:
- HS đọc và viết được: ôp – ơp – hộp sữa – lớp học; Từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: ôp – ơp – hộp sữa – lớp học.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Các bạn lớp em
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-tranh minh hoạ .bộ chữ học vần
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
TUẦN 21 Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013 Tiếng việt: Ôp- ơp A. MỤC TIÊU: - HS đọc và viết được: ôp – ơp – hộp sữa – lớp học; Từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: ôp – ơp – hộp sữa – lớp học. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Các bạn lớp em B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-tranh minh hoạ .bộ chữ học vần C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV đọc cho mỗi tổ viết 1 từ - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng - GV nhận xét - sửa chữa và cho điểm Tổ 1: cải bắp ,Tổ 2: cá mập ,Tổ 3: gặp gỡ Chuồn chuồn bay thấp Mưa ngập bờ ao Chuồn chuồn bay cao Mưa rào lại tạnh. 2. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô giới thiệu với các em 2 vần mới có kết thúc là âm p, đó là vần ôp vần ơp. 2. Dạy vần : ôp a. Nhận diện vần - Vần ôp gồm những âm nào ghép lại? +So sánh ôp với ap - Các em hãy ghép vần ôp b. Tiếng và từ khóa - Các em ghép được vần ôp, muốn ghép tiếng hộp phải ghép thêm âm gì đứng trước vần ôp? - GV nhận xét và mời HS đánh vần. - GV đưa hộp sữa và hỏi HS các em có biết đây là cái gì không? - GV: Từ khóa hôm nay học là từ hộp sữa. - GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc tổng hợp. -vần ơp(Quy trình tương tự) a. Nhận diện vần - ơp cấu tạo bởi 2 âm: ơ đứng trước, p đứng sau +So sánh ơp với ôp b. Đánh vần - GV yêu cầu HS đánh vần. -GV chỉnh sửa c. Luyện viết GV viết mẫu lên bảng và hướng dẫn HS cách viết ôp – hộp sữa, ơp – lớp học - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS d . Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV gọi 2 -> 3 em đọc từ ứng dụng - GV đọc mẫu – giải nghĩa từ - GV mời HS đọc lại từ ứng dụng. - GV mời HS tìm tiếng có chứa vần vừa học. - GV gạch chân các tiếng HS vừa tìm được. - HS nhắc lại ôp, ơp - ôp: Gồm 2 âm ghép lại: ô đứng trước, p đứng sau. - HS so sánh + Giống nhau: đều kết thúc bằng p + Khác nhau: ôp mở đầu bằng ô, ap mở đầu bằng a. - HS ghép vần ôp và đọc lại. ô – p – ôp Cá nhân – cả lớp - Ghép thêm âm hờ đứng trước vần ôp, dấu nặng dưới ô. - HS ghép tiếng hộp -HS phân tích - đánh vần - đọc trơn cá nhân – nhóm – đồng thanh hờ – ôp – hôp – nặng – hộp - HS: Hộp sữa - HS: đọc trơn cá nhân - đồng thanh hộp sữa - HS đọc đồng thanh - HS so sánh + Giống nhau:đều kết thúc bằng p + Khác nhau: ơp mở đầu bằng ơ, ôp mở đầu bằng ô - HS phân tích – đánh vần - đọc trơn cá nhân – nhóm – đồng thanh ơ – p – ơp lờ – ơp – lơp – sắc – lớp lớp học - HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con. - 3 HS đọc từ ứng dụng tốp ca hợp tác bánh xốp lợp nhà HS đọc cá nhân – đồng thanh - HS đứng tại chỗ tìm tiếng có chứa vần vừa học. - 2 HS đọc và phân tích TIẾT 2 Luyện tập a. Luyện đọc: -Gọi HS đọc lại bài tiết 1 -GV theo dõi sửa sai b. Đọc câu ứng dụng - GV giới thiệu tranh ứng dụng: - Các em hãy quan sát tranh và cho cô và các bạn biết tranh vẽ gì? - Cô mời các em đọc bài ứng dụng dưới tranh. - GV đọc mẫu b.Luyện viết - GV quan sát lớp, giúp đỡ các em yếu kém c. Luyện nói - GV nêu một số câu hỏi gợi ý + Các em hãy kể về các bạn lớp em + Lớp em có bao nhiêu bạn? + Lớp em có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ? + Em thích bạn nào tròn lớp nhất? + Em thích học môn nào nhất? - GV và HS 3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ - GV củng cố lại bài: chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trong SGK - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài 87 - HS nhắc lại các vần đã học ở tiết 1 theo thứ tự và không thứ tự. -HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh - Tranh vẽ mây và cá - 2 – 4 HS đọc bài ứng dụng Đám mây xốp trắng như bông Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào Nghe con cá đớp ngôi sao Giật mình mây thức bay vào rừng xa - HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS viết vào vở tập viết và vở bài tập tiếng việt bài 86 HS đọc tên bài luyện nói Các bạn lớp em - HS thảo luận và trả lời Thực hành Tiếng việt : Ôn op-ap I/ Yêu cầu: - Giup hs yếu nắm được cấu tạo của vần và tiến tới đánh vần, đọc được các tiếng từ có vần trên. Giup hs giỏi đọc lưu loát và biết ngắt nghỉ giữa các cụm từ trong câu, biết tìm một số tiếng mới ngoài bài và nghĩa của nó. - Viết được các tiếng, từ mang vần trên. II/ Đồ dùng học tập: - chuẩn bị nội dung ôn. - Một số từ mới ngoài bài học . II/ Các hoạt động dạy học. GV 1/ Đọc bảng lớp. GV ghi nội dung cần ôn lên bảng Cho hs nối tiếp đọc Thi đua dãy tổ + đt cả lớp -Đối với hs giỏi khá -Đối với hs yếu -Cả lớp đọc đồng thanh cả bài 2/ Đọc sgk. Mở sgk và đọc theo yêu cầu của gv. 3/Chơi trò chơi ( tìm tiếng ngoài bài chứa vần vừa học) -GV theo dõi sửa sai 4/ Bài tập: Bài 1:nối cuộn dây cáp ở gần sạp xiếc nhà em rất nặng con cọp sống trong rừng rừng sâu -Bài 2:Điền vần op hay ap -h tổ,xe đ,múa s,con c -GV nhận xet bài 3. Cũng cố dặn dò: Chấm bài và chữa lỗi - Nhận xét tiết học HS Op,ap -họp nhóm , bánh xốp , hợp tác, lợp nhà Đám mây xốp trắng như bông Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào Nghe con cá đớp ngôi sao Giật mình mây thức bay vào rừng xa -Cho đọc phân tích tiếng, giải nghĩa một số từ. - Cho phân tích cấu tạo của vần - Đọc lại vần nhiều lần -Đánh vần tiếng và đọc lại nội dung trên. -Đọc thầm toàn bài - Đọc cá nhân theo trang - Đọc theo nhóm , tổ - Đọc đồng thanh cả lớp -HS tìm viết vào bảng con -HS làm vào vở ô ly -1 số HS nêu kết quả -HS nhận xét bài bạn -HS làm bài vào vở ô ly -1 HS nêu kết quả Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013 Tiếng việt: ep – êp A. MỤC TIÊU - HS đọc được: ep – êp – cá chép – đèn xếp; Từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: ep – êp – cá chép – đèn xếp - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Xếp hàng vào lớp B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh cá chép – tranh đèn xếp - Bộ chữ học vần C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC -Văn nghệ đầu giờ 2. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV đọc cho mỗi tổ viết 1 từ - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng - GV nhận xét - sửa chữa và cho điểm T1: tốp ca ,t2: hợp tác ,t3:lợp nhà Đám mây xốp trắng như bông Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào Nghe con cá đớp ngôi sao Giật mình mây thức bay vào rừng sâu 3. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô giới thiệu với các em 2 vần mới có kết thúc là âm p, đó là vần ep vần êp. 2. Dạy vần ep a. Nhận diện vần - Vần ep cấu tạo mấy âm? Âm nào đứng trước âm nào đứng sau? +So sánh ep với ap - Các em hãy ghép vần ep b. Tiếng và từ khóa - Các em ghép được vần ep, muốn ghép tiếng chép phải ghép thêm âm gì đứng trước vần ep? - GV nhận xét và mời HS đánh vần. - GV đính mẫu vật cá chép lên bảng và hỏi đây là con gì? - GV: Từ khóa hôm nay học là từ cá chép. - GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc tổng hợp. -vần êp(Quy trình tương tự) a. Nhận diện vần êp cấu tạo bởi 2 âm: ê đứng trước, p đứng sau +So sánh ep với êp b. Đánh vần - GV yêu cầu HS đánh vần. - GV chỉnh sửa c. Luyện viết GV viết mẫu lên bảng và hướng dẫn HS cách viết. ep – cá chép, êp – đèn xếp - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS d . Đọc từ ngữ ứng dụng - GV gọi 2 - 3 em đọc từ ứng dụng - GV đọc mẫu – giải nghĩa từ - GV mời HS đọc lại từ ứng dụng. - GV mời HS tìm tiếng có chứa vần vừa học. - GV gạch chân các tiếng HS vừa tìm được. - ep cấu tạo bởi 2 âm: e đứng trước, p đứng sau. - HS so sánh + Giống nhau: đều kết thúc bằng p + Khác nhau: ep mở đầu bằng e, ap mở đầu bằng a. - HS ghép vần ep và đọc lại. e – p – ep Cá nhân – cả lớp - HS ghép thêm âm chờ đứng trước vần ep, dấu sắc trên e. chờ – ep – chep – sắc – chép Cá nhân – cả lớp - HS con cá chép HS đọc: cá chép Cá nhân – cả lớp - HS so sánh + Giống nhau: đều kết thúc bằng p + Khác nhau: êp mở đầu bằng ê, ep mở đầu bằng e ê – p – êp xờ – êp – xêp – sắc – xếp đèn xếp Cá nhân – cả lớp - HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con. lễ phép gạo nếp xinh đẹp bếp lửa HS đọc cá nhân – đồng thanh - HS đứng tại chỗ tìm tiếng có chứa vần vừa học. - 2 HS đọc và phân tích TIẾT 2 Luyện tập a. Luyện đọc: - GV chỉ bảng cho HS đọc theo thứ tự và không theo thứ tự. GV nhận xét sửa chữa + Đọc câu ứng dụng; - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK - Các em hãy đọc đoạn thơ dưới tranh. - GV đọc mẫu b. Luyện viết GV quan sát lớp, giúp đỡ các em yếu kém c. Luyện nói : - GV nêu một số câu hỏi gợi ý + Các bạn trong tranh đang xếp hàng như thế nào? + Các bạn xếp hàng như thế đã tốt chưa? Có thẳng hàng không? + Các em có nên học tập các bạn trong tranh đó không? + Các em phải xếp hàng như thế nào? Nghêm túc hay xô đẩy nhau? - GV và HS nhận 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - GV củng cố lại bài: chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp. - GV nhận xét giờ học xét các ý kiến - HS nhắc lại các vần đã học ở tiết 1 HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS quan sát tranh và nói tranh vẽ cò đang bay, cánh đồng lúa chín, có núi, mây. - HS đọc đoạn thơ dưới tranh. Việt Nam đất nước ta ơi Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn Cánh cò bay lả rập rờn Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớmchiều HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh HS viết vào vở tập viết và vở bài tập tiếng việt bài 87 - HS đọc tên bài luyện nói: Xếp hàng vào lớp - HS thảo luận và trả lời + Các bạn trong tranh xếp hàng trật tự. + Các bạn xép như vậy rất tốt, thẳng hàng. + Các em phải học tập các bạn. + Các em phải xếp hàng ngay ngắn, nghiêm túc không được xô đẫy nhau. Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2013: tiếng việt: ip up A. MỤC TIÊU - HS đọc được: ip – up – bắt nhịp – búp sen. Từ và đoạn thơ ứng dụng. - HS viết được: ip – up – bắt nhịp – búp sen. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Giúp đỡ cha mẹ B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ chữ học vần C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV đọc cho HS viết các từ ngữ ứng dụng mỗi tổ viết 1 từ. - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng - GV nhận xét – sửa chữa – cho điểm lễ phép ,gạo nếp Việt Nam đất nước ta ơi! Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn Cánh cò bay lả rập rờn Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều. 2. BÀI MỚI GV HS 3. Bài mới a. giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi bảng ip up . 2. Dạy vần : Vần ip. a. Nhận diện vần. +Vần ip gồm mấy âm ghép lại ?âm nào đứng truớc âm nào đứng sau? - GV cho HS So sánh ip với op. - Vậy đánh vần như thế nào? - GV cho HS đánh vần và ... nối tiếp – cả lớp. -HS ghép vần iêp - Âm lờ đứng trước dấu sắc trên ê, tạo thành tiếng liếp -HS ghép tiếng liếp - HS : 5 - 7 em đọc trơn. - Có âm l đứng trước vần iêp đứng sau. - lờ – iêp– liếp – sắc – liếp - liếp - HS đánh vần theo : cá nhân nối tiếp, nhóm ,cả lớp. - HS : Tranh vẽ tấm liếp - HS nhẩm và đọc trơn từ. - HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp. tấm liếp - HS 2 em đọc xuôi, 2 em đọc ngược. - HS : Có 2 âm ươ và âm p, ươ đứng trước, p đứng sau. - HS so sánh nêu: + Giống nhau: đều kết thúc bằng p . + Khác nhau: ươp mở đầu bằng ươ. - HS phân tích – đánh vần – đọc trơn theo: Cá nhân nối tiếp – nhóm –cả lớp. ươ – p - ươp mờ - ươp – mươp – sắc – mướp giàn mướp - HS đọc cả lớp. - HS nghe theo dõi cách viết. - HS viết vào bảng con - HS nhẩm đọc và tìm. rau diếp ướp cá tiếp nối nườm nượp - HS đọc cá nhân vừa đọc vừa phân tích theo chỉ dẫn của GV cá nhân - cả lớp. - HS đọc cả lớp. - HS nối tiếp nhau đọc lại. - Các bạn đang chơi cướp cờ Nhanh tay thì được Chậm tay thì thua Chân giậm giả về Cướp cờ mà chạy - Cần nghỉ hơi . HS đọc cá nhân– nhóm – cả lớp. - HS nhắc tư thế ngồi viết. - HS viết bài vào vở. -hs đọc Nghề nghiệp của cha mẹ + Cảnh làm đồng (nhà nông) + Bác công nhân + Vẽ cô giáo + Giúp đỡ cha mẹ Hoạt động giáo dục Ôn đội hình đội ngũ trò chơi dân gian Toán: Luyện tập chung A. MỤC TIÊU - Biết tìm số liền trước, số liền sau. - Biết cộng, trừ các số( không nhớ) trong phạm vi 20. B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. BÀI MỚI 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài và ghi bảng: Luyện tập chung b. Hướng dẫn luyện tâp Bài 1: - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập - Khi điền ta cần chú ý gì? - GV gọi HS lên bảng làm bài. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét – sửa chữa. Bài 2: - GV cho HS nêu yêu cầu bài. - Để xác định được số liền trước, liền sau ta dựa vào đâu? - GV nêu câu hỏi cho HS nêu miệng. + Số liền sau của số 7 là số nào? + Số liền sau của số 9 là số nào? + Số liền sau của số 10 là số nào? + Số liền sau của số 19 là số nào? - GV cùng HS nhận xét – sửa chữa. Bài 3: GV hướng dẫn HS nêu câu hỏi và làm bài tương tự bài 2 - GV cùng HS nhận xét – sửa chữa. Bài 4:Hsnêu y\cbài tập cột 1.3 - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập. - Khi đặt tính ta cần chú ý gì? Thực hiện như thế nào? - GV gọi HS lên bảng làm bài. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét – sửa chữa. Bài 5:cột 1,3 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Ở dạng toán này ta thực hiện thế nào? - GV gọi HS lên bảng làm bài - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ - 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bài vào bảng con. 13 + 3 = 16 13 – 3 = 10 18 – 8 = 10 - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài Bài 1: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số - Mỗi vạch ta ghi 1 số - 2 em lên bảng làm bài– cả lớp làm vào vở. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 -HS nêu y\c - Dựa vào thứ tự của dãy số tự nhiên - HS nối tiếp nhau nêu miệng: - Số liền sau của số 7 là số: 8 - Số liền sau của số 9 là số: 10 - Số liền sau của số 10 là số: 11 - Số liền sau của số 19 là số: 20 - HS nối tiếp nêu miệng kết quả - Số liền trước của 8 là số: 7 - Số liền trước của 10 là số: 9 - Số liền trước của 11 là số: 10 - Số liền trước cảu 1 là số: 0 - Đặt tính rồi tính - Đặt thẳng cột với nhau và thực hiện theo thứ tự từ phải qua trái. - 3 em lên bảng làm bài – cả lớp làm vào bảng con - - - + + + 12 15 14 19 11 18 3 3 5 5 7 7 15 12 19 14 18 11 Tính: - Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải - 2 em lên bảng làm bài – cả lớp làm bài vào vở. 11 + 2 + 3 = 16 15 + 1 – 6 = 10 17 – 5 - 4 = 11 Thực hành TOÁN: ôn phép trừ dạng 17-7 A-mục tiêu: - Gióp HS rÌn luyÖn kÜ n¨ng thùc hiÖn phÐp tÝnh trõ ( kh«ng nhớ) - RÌn luyÖn kÜ n¨ng céng trõ nhÈm ( kh«ng nhớ) trong ph¹m vi 20 B- §å dïng d¹y – häc: - PhiÕu häc tËp ®å dïng phôc vô trß ch¬i. C- D¹y häc bµi míi; Gv ra một số bài tập hdẫn hs làm Bài 1. cho hs làm bảng con -1 em lên bảng làm - giúp đỡ hs yếu Bài 2:. hs làm vào vở Chấm và chữa bài giúp đỡ hs yếu Bài 3: -2HS lên bảng chữa bài Bài4:dành cho HS(khá,giỏi) -2HSlên bảng làm bài -GV nhận xét 4. cũng cố dặn dò. - nhận xét tiết học Bài 1. đặt tính rồi tính 14-4 18-8 12-2 11-1 14 - 4 10 Bài 2.tính 11 + 2 – 3 = 12 + 3 -5= 14 + 5 - 3= 10 + 7- 4= Bài 3.điền dấu ><=thích hợp vào ô trống 12-211 1317-5 18- 811-1 15-515 -điền số 15-=10 17-=3 +2=12 10+=16 Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2013 Tập viết: bập bênh, lợp nhà, ngăn nắp xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ I. YÊU CẦU - Viết đúng các chữ: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, ngăn nắp, bếp lửa, giúp đỡ * HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 tập 2. II. CHUẨN BỊ Mẫu chữ phóng to Nội dung bài viết trên dòng kẻ III. LÊN LỚP: 1. KIỂM TRA BÀI CŨ HS viết: con ốc – đôi guốc GV nhận xét – sửa chữa và cho điểm 2. BÀI MỚI a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu và ghi bảng - GV giải thích từ. - âu yếm . Tình cảm thương yêu ,âu yếm - Bánh ngọt. Được làm bằng bột , đường ăn rất ngon. \b. Giảng bài mới. - GV yêu cầu HS quan sát chữ viết trên bảng phụ và nhận xét. - Tìm chữ có độ cao 2,5 đơn vị - Chữ có độ cao 2 đơn vị - Các chữ còn lại có độ cao bao nhiêu đơn vị? - GV viết mẫu vừa viết vừa nêu quy trình viết. + bập bênh ,lợp nhà ,ngăn nắp ,xinh đẹp bếp lửa, giúp đỡ c. HS thực hành - GV HD HS viết bài vào vở.. - GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém và nhắc nhở tư thế viết - Thu chấm 1 /3 số bài - Nhận xét 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ - GV củng cố lại bài: HS đọc lại bài viết - GV nhận xét giờ học - HS 4 - 5 em nối tiếp nhau đọc. bập bênh – lợp nhà – ngăn nắp – xinh đẹp - bếp lửa – giúp đỡ - HS: h, l, b, g - HS: đ - HS: Đều có độ cao 1 đơn vị - HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con -HS nhắc tư thế ngồi viết. - HS viết bài vào vở. Tập viết: Ôn viên gạch ,sạch sẻ,chúc mừng I. YÊU CẦU - Viết đúng các chữ: viên gạch ,sạch sẻ,chúc mừng * HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 tập 2. II. CHUẨN BỊ Mẫu chữ phóng to Nội dung bài viết trên dòng kẻ III. LÊN LỚP 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - bập bênh – lợp nhà -GV nhận xét - sửa chữa và cho điểm 2. BÀI MỚI a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu và ghi bảng - GV giải thích từ. - âu yếm . Tình cảm thương yêu ,âu yếm - Bánh ngọt. Được làm bằng bột , đường ăn rất ngon. b. Giảng bài mới. - GV yêu cầu HS quan sát chữ viết trên bảng phụ và nhận xét. - Tìm chữ có độ cao 2,5 đơn vị - Chữ có độ cao 1,5 đơn vị - Chữ có độ cao 1,25 đơn vị - Các chữ còn lại có độ cao bao nhiêu đơn vị? - GV viết mẫu vừa viết vừa nêu quy trình viết. c. HS thực hành - GV HD HS viết bài vào vở.. - GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém và nhắc nhở tư thế viết - Thu chấm 1 /3 số bài - Nhận xét – sửa chữa 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ - GV củng cố lại bài: HS đọc lại bài viết - HS 4 - 5 em nối tiếp nhau đọc. sách giáo khoa – hí hoáy – khoẻ khoắn áo choàng – kế hoạch – khoanh tay - HS: h, g, k, y - HS: t - HS: s - HS: Đều có độ cao 1 đơn vị - HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con - HS nhắc tư thế ngồi viết. - HS viết bài vào vở. Toán: Bài toán có lời văn A. MỤC TIÊU - Bước đầu nhận biết bài toán có lời văn gồm các số ( điều đã biết) và câu hỏi (điều cần tìm). - Điền đúng số, Đúng câu hỏi của bài toán theo hình vẽ. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh bài tập phóng to C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I-. BÀI MỜI 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng làm bài tập. - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài và ghi bảng: Bài toán có lời văn b. Hướng làm bài Bài 1: - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS đọc to bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Theo em bài toán này phải làm phép tính gì? - GV gọi HS lên bảng viết số thích hợp vào chổ chấm. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. Bài 2: - GV hướng dẫn tương tự bài 1. - GV gọi HS lên bảng làm bài ,sau đó GV gọi nhiều HS đọc to bài toán - GV cùng HS nhận xét sữa sai. Bài 3: - GV gọi HS đọc to yêu cầu bài toán - Hãy so sánh bài toán ở bài tập 2 với bài tập 3 - GV cho HS quan sát SGK và cho nhiều em nêu yêu cầu bài toán. - GV ghi các câu hỏi lên bảng cho HS nhận xét chọn ra câu hỏi đúng cho bài toán và điền vào chổ chấm - GV gọi HS đọc to lại bài toán - Mỗi bài toán trong câu hỏi phải có từ nào? - Câu hỏi của bài toán là yêu cầu làm gì? - GV nhận xét sữa sai. Bài 4: - GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Bài toán này còn thiếu gì? - GV cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài - GV bao quát giúp đỡ HS yếu - GV cùng HS nhận xét sữa sai. 4. Củng cố dặn dò - - GV nhận xét tuyên dương - GV dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Giải bài toán có lời văn. - GV nhận xét tiết học. -3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bài vào bảng con. 11 + 2 + 3 = 16 15 + 1 – 6 = 10 17 – 5 – 1 = 11 - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - HS đọc: Có 1 bạn, có thêm 3 bạn đang đi tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn? - Có 1 bạn, thêm 3 bạn nữa. - Có tất cả bao nhiêu bạn. - Làm tính cộng - 1 HS lên bảng viết số thích hợp vào chỗ chấm. Cả lớp làm bài vào vở. 1 + 3 = 4 ( bạn ) Bài 2:Viết số thích hợp vào chổ chấm để có bài toán - HS làm bài và đọc bài toán: Có 5 con thỏ, có thêm 4 con thỏ đang chạy tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ? Bài 3: Viết tiếp câu hỏi để có bài toán Bài toán: Có 1 gà mẹ và 7 gà con. Hỏi có tất cả có mấy con gà? - Giống nhau đều có các số đã cho - Khác nhau: Ở bài tập 3 chưa có câu hỏi + Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà? + Hỏi có tất cả mấy con gà - 3 em đọc to lại bài toán. - Có từ hỏi, có tất cả, và có dấu ? ở cuối câu. - Câu hỏi của bài toán yêu cầu cần tìm. Bài 4: - Thiếu các số và câu hỏi - Bài toán: Có 4 con chim đậu trên cành, có thêm 2 con chim bay đến. Hỏi có tất cả mấy con chim? - HS nghe.
Tài liệu đính kèm: