Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - Giáo viên: Vy Thị Ngọc - Tà Cạ Trường Tiểu học Tà Cạ

Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - Giáo viên: Vy Thị Ngọc - Tà Cạ Trường Tiểu học Tà Cạ

Môn: Đạo đức

Bài : Em và các bạn ( t2)

I. Mục tiêu :

- Bước đầu biết được : Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè.

- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.

- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.

- Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.

* GDKNS:

-Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè.

-Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với bạn bè.

-Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.

-Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè.

II. Chuẩn bị :

III. Hoạt động dạy và học :

 

doc 17 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - Giáo viên: Vy Thị Ngọc - Tà Cạ Trường Tiểu học Tà Cạ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011
Môn: Đạo đức
Bài : Em và các bạn ( t2)
I. Mục tiêu :
- Bước đầu biết được : Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè.
- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.
* GDKNS:
-Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè.
-Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với bạn bè.
-Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.
-Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè.
II. Chuẩn bị :
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
7’
10’
1 . Khởi động Hát
2 . Bài cũ : Em và các bạn ( T1) 
- Em cần làm gì để luôn cư xử tất với bạn bè ?
- Với bạn bè của mình, em cần tránh những việc gì ?
- Nhận xét bài cũ
3 . Bài mới 
- Tiết này các em tiếp tục học bài : Em và các bạn 
a. Hoạt động 1 : HS tự liên hệ. 
- GV yêu cầu HS tự liên hệ về việc mình đã cư xử với bạn như thế nào ?
* Bạn của em tên gì ?
* Tình huống nào đã xảy ra khi đó?
* Em đã làm gì với bạn ?
* Tại sao em lại làm như vậy ?
* Kết quả như thế nào ?
- GV nhận xét khen ngợi những HS đã có những hành vi tất với bạn của mình, và nhắc nhở những HS chưa đối xử tốt với bạn mình.
b. Hoạt động 2 : Thảo luận. 
- GV yêu cầu HS thảo luận nội dung các tranh và cho biết nội dung từng tranh.
* Trong tranh các bạn đang làm gì?
* Việc làm đó có lợi hay có hại ? Vì sao ?
* Vậy theo em, em sẽ học tập bạn nào ? và không học tập bạn nào? Vì sao?
- GV nhận xét – tuyên dương.
HS quan sát – thảo luận
HS trình bày
HS thảo luận – trình bày
HS tự liên hệ về việc mình đã cư xử với bạn như thế nào 
HS thảo luận – trình bày.
8’
1’
c. Hoạt động 3 : Vẽ tranh. 
- GV yêu cầu HS vẽ cho mình 1 bức tranh về việc làm của mình về cách cư xử tốt với bạn mình, dự định làm hay một việc làm cần thiết thực.
- GV cho HS trình bày bức tranh của mình cho cả lớp nghe.
- GV nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò : 
- Chuẩn bị : Đi bộ đúng quy định.
- Nhận xét tiết học .
HS vẽ bài vào vở.
HS trình bày
Môn : Học vần
Bài : Ôn tập
I. Mục tiêu :
- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bai 90.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Ngỗng và Tép.
II. Chuẩn bị :
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
1. Khởi động Hát
2. Bài cũ Điền các vần đã học vào các từ sao cho có nghĩa 
 đóng g , ngăn n....., xe đ, b bênh, đón t, nườm n...., gi đỡ
Nhận xét.
3.Bài mới: 
Gv gắn khung : Cô có vần gì?
Gv treo tranh vẽ : dựa vào tranh hãy tìm tiếng có vần ap
Ngoài vần ap tuần qua chúng ta đã học những vần nào?
Các vần này có điểm gì giống nhau?
Gv giới thiệu : Hôm nay, chúng ta sẽ ôn lại những vần này
Hs điền vần,nx.
Hs đọc từ.
Hs nêu : ap
HS nêu tiếng tháp
HS nêu: ap, ăp, âp, 
Kết thúc bằng p
10’
10’
10’
10’
10’
15’
4’
1’
Hoạt động 1 Ôn các vần kết thúc bằng p
Thi đua gắn các vần có âm cuối là p vào bông hoa 
Tạo bảng ôn 
Gv chỉ B theo thứ tự và không thứ tự 	
*Nêu cấu tạo vần 
*Vần nào có âm đôi?
-Nhận xét
Hoạt động 2: Đọc từ ngữ ứng dụng
Gv ghi : đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng
Yêu cầu HS quan sát và nêu cách đọc
Nhận biết các vần có âm cuối là p
Gv giải thích từ
Gv đọc mẫu - Chỉnh sửa 
Đọc theo thứ tự và không thứ tự 
Nhận xét
Hoạt động 3: tập viết
Gv giới thiệu nội dung luyện viết:đón tiếp, ấp trứng
Gv hướng dẫn viết- nêu khoảng cách, tư thế ngồi viết
Nhận xét 
Tiết2
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
Gv yêu cầu HS : Đọc Bảng ôn + Đọc từ ứng dụng 
Gv treo tranh: Tranh vẽ gì ? 
Giới thiệu câu ứng dụng : 
Cá mè ăn nổi
Cá chép ăn chìm
Con tép lim dim
Trong chùm rễ cỏ
Con cua áo đỏ
Cắt cỏ trên bờ
Con cá múa cờ
Đẹp ơi là đẹp
GV đọc mẫu – chỉnh sửa
Tìm tiếng có vần vừa ôn
Đọc trang trái, câu ứng dụng
Nhận xét 
Hoạt động 2 : Luyện viết
GV gắn chữ mẫu : đón tiếp, ấp trứng
Nêu khoảng cách giữa các chữ + tư thế ngồi viết 
Gv viết mẫu + nêu quy trình, hướng dẫn viết từng dòng
 Nhận xét
Hoạt động 3: Kể chuyện
Gv giới thiệu tên câu chuyện + tómlượcnội dung câu chuyện : Ngỗng và Tép
Gv kể toàn bộ câu chuyện
Gv giới thiệu tranh : yêu cầu HS thảo luận nội dung tranh, đặt tên cho tranh, kể lại câu chuyện theo tranh 
Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi tình cảm vợ chồng biết hy sinh vì nhau
4. Củng cố:
Trò chơi lật tìm những cặp từ giống nhau
Nhận xét – tuyên dương
5. Dặn dò
Chuẩn bị : oa – oe
Nhận xét tiết học.
 Thi đua 2 đội
CN - ĐT
2 – 3 HS đọc
HS thực hiện
CN –ĐT
Hs viết B
Cảnh 1 hồ nước với những cư dân của nó
Hs tìm tiếng có vần ôn
CN, ĐT
Hs lắng nghe
HS kể cá nhân
Hs thi đua thực hiện
===============================================================
Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011
BÀI 22
BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI
 MỤC TIÊU:
Ôn 4 động tác thể dục đẫ học. Học động tác bụng. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác. Riêng động tác bụng chỉ yêu cầu ở mức độ cơ bản đúng.
Làm quen với trò chơi "Nhảy đúng, nhảy nhanh". Yêu cầu bước đầu biết cách nhảy.
ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. 
- G chuẩn bị còi.
- Kẻ 2 ô vuông lớn, mỗi ô có cạnh 1m, rồi chia thành 4 ô nhỏ mỗi ô có cạnh 0,5m và đánh số. Kẻ 2 vạch chuẩn bị và xuất phát cách nhau 1m. Cách vạch xuất phát 0,5m kẻ ô số 1. 
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1. Phần mở đầu:
- G nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Khởi động
2 phút
3 phút
- Cán sự tập hợp lớp thành 2- 4 hàng dọc, sau đó quay thành hàng ngang. Để G nhận lớp. 
- Đứng tại chỗ, Vỗ tay, hát.
* Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
* Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường: 50 - 60m.
* Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu.
 2. Phần cơ bản:
- Động tác bụng.
- Ôn 5 động tác đã học.
* Điểm số hàng dọc theo tổ
- Chơi trò chơi:"Nhảy đúng, nhảy nhanh"
8 phút
8 - 10 phút
2 - 3 phút
4 -5 phút
H tập hợp theo đội hình vòng tròn.
H tập 4 - 5 lần, 2 X 4 nhịp.
 Từ lần 1 - 3: G làm mẫu, hô nhịp cho H tập theo, lần 4, 5 G chỉ hô nhịp không làm mẫu. Cán sự hô nhịp và một H thực hiện động tác đúng và đẹp lên làm mẫu.
Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng hơn vai, đồng thời vố hai bàn tay vào nhau ở phía trước, mắt nhìn theo tay.
 Nhịp 2: Cúi người, vỗ hai bàn tay vào nhau ở dưới thấp (thấp sát mặt đất càng tốt), chân thẳng, mắt nhìn theo tay.
 Nhịp 3: Đứng thẳng, hai tay dang ngang, bàn tay ngửa.
 Nhịp 4: Về TTCB.
 Nhịp 5, 6, 7, 8: Như trên. Nhưng ở nhịp 5 đổi chân phải bước sang ngang.
 Chú ý khi cúi không co gối.
H tập 2 - 3 lần.
 Lần 3 G tổ chức thi đua xem tổ nào tập đúng và đẹp, có đánh giá vào tuyên dương.
- G tổ chức cho H tập hợp ở những địa diểm khác nhau trên sân. Các tổ trưởng cho tổ mình điểm số, sau đó báo cáo sĩ số của tổ mình cho lớp trưởng. Lớp trưởng báo cáo cho G.
 G nêu tên trò chơi, làm mẫu và giải thích cách nhảy cho H: Bật nhảy bằng hai chân vào ô số 1, sau đó bật nhảy chân trái vào ô số 2, rồi bật nhảy chân phải vào ô số 3, nhảy chụm hai chân vào ô số 4, tiếp theo bậy nhảy bằng hai chân ra ngoài. Rồi đến lượt em tiếp theo. Cứ như vậy cho đến hết. H nhảy thử 1 lượt rồi G cho H chơi chính thức.
 3. Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh.
- G cùng H hệ thống bài học. 
- Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
2 - 3 phút
 2 phút
1 phút
- H đi thường theo nhịp (2 - 4 hàng dọc) trên địa hình tự nhiên ở sân trường và hát.
* Trò chơi "Diệt con vật có hại."
Môn : Toán
Bài : Giải toán có lời văn
I. Mục tiêu :
Hiểu đề toán : cho gì? Hỏi gỉ? 
Biết bài toán gồm : câu lời giải, phép tính, đáp số.
II. Chuẩn bị :
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
1. Khởi động : Hát
2 . Bài cũ : Bài toán có lời văn. 
- GV ghi tóm tắt lên B – Yêu cầu HS nhìn và lập đề toán.
Có : 8 quả bóng
Thêm : 2 quả bóng
Có tất cả :  quả bóng?
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
- Tiết này các em học bài Giải toán có lời văn.
a. Hoạt động 1: Giới thiệu cách giải toán và cách trình bày bài toán..
- GV ghi bài toán : Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà?
- GV treo tranh hình con gà – hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài :
* Bài toán cho biết gì ?
* Bài toán hỏi gì ?
- GV nhận xét – ghi tóm tắt lên B :
Có : 5 con gà
Thêm : 4 con gà
Có tất cả :  con gà?
* Có 5 con gà, thêm 4 con gà. Vậy An có tất cả mấy con gà ta làm như thế nào ?
- GV nhận xét – hướng dẫn HS viết lời giải.
 Số con gà nhà An có tất cả là :
 5 + 4 = 9 ( con gà )
 Đáp số : 9 con gà
* Nghỉ giữa tiết ( 3’)
HS nhìn và lập đề toán.
HS quan sát
Có: 5 con gà, thêm : 4 con 
Hỏi : ? con gà
HS quan sát
Làm tính cộng : 5 + 4 = 9
HS quan sát
19’
b./ Hoạt động 2: Thực hành 
+ Bài 1 : GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV ghi TT lên B : 
 An: 4 quả bóng
 Bình : 3 quả bóng
 Cả hai bạn :  quả bóng?
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài :
* Đề bài cho ta biết gì ?
* Đề bài hỏi gì ?
* Muốn biết có tất cả bao nhiêu quả bóng ta làm như thế nào ?
- GV gọi 1 em lên B làm – còn lại cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét.
+ Bài 2 : GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS ghi TT :
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài :
* Đề bài cho ta biết gì ?
* Đề bài hỏi gì ?
* Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây chuối ta làm thế nào ?
- GV gọi 1 em lên B làm – còn lại cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét.
+ Bài 3 : GV treo tranh – hướng dẫn HS ghi đề bài.
- GV ghi lên B – HS viết vào vở.
- GV hướng dẫn HS tương tự các bài trước.
- GV nhận xét. 
HS đọc đề bài
HS quan sát
Làm tính cộng, lấy 4 + 3 = 7
1 HS lên B – còn lại làm vở.
HS đọc đề
Có 6 bạn, thêm 3 bạn 
có tất cả bao nhiêu bạn
Làm tính cộng : 6 + 3 = 9.
1 HS lên B – còn lại làm vở.
HS quan sát tranh
HS lên B sửa – còn lại làm vở : 5 + 4 = 9
4’
1’
4. Củng cố:
- GV tổ chức cho HS thi đua : GV ghi TT lên B, các nhóm cử đại diện lên thi đua giải nhanh bài toán.
Kẹo : 4 cái
Bánh ... u và ăn rau không sạch.
-Kĩ năng ra quyết định : Thường xuyên ăn rau, ăn rau sạch.
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây rau.
-Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
II. Chuẩn bị :
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
7’
10’
5’
1’
1. Khởi động :Hát
2. Bài cũ : An toàn trên đường đi học - Để đảm bảo an toàn trên đường đi học em cần thực hiện những điều gì ?
- GV nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề :
- Tiết này các em học bài : Cây rau.
a. Hoạt động 1 : Quan sát cây rau. 
- GV cho HS quan sát cây rau cải, cây rau muống.
- GV nêu tên và chỉ vào các bộ phận của cây rau : rễ, thân, lá. Bộ phận thân và lá ăn được.
- Gv cho HS nêu tên các bộ phận của cây rau mà HS đem đến.
- GV nhận xét – chốt : Có rất nhiều loại rau khác nhau, có rau ăn được lá, thân, cũng có rau ăn được cả rễ,
b. Hoạt động 2: Làm việc với SGK 
- GV chia nhóm – nêu câu hỏi để các nhóm thảo luận :
* Khi ta ăn rau, thì ta cần lưu ý điều gì ?
* Vì sao phải thường xuyên ăn rau ?
- GV nhận xét – chốt : ăn rau giúp ta mau lớn, có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng
4. Củng cố:
- GV tổ chức trò chơi : Tôi là rau gì ? 
- GV yêu cầu HS nêu đặc loại rau của mình để cho các bạn khác nêu tên loại rau đó.
- GV nhận xét.
5. Dặn dò : Chuẩn bị : Cây hoa.
HS quan sát
Nhiều em trình bày
HS quan sát - TLCH
Nhiều em trả lời
chia nhóm – nêu câu hỏi để các nhóm thảo luận :
Hs tham gia trò chơi
==============================================================
Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2011
Môn: Học vần
Bài : Oan – oăn
I. Mục tiêu :
- Đọc được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Con ngoan, trò giỏi.
II. Chuẩn bị :
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
8’
10’
5’
5’
10’
10’
5’
1’
1. Khởi động Hát
2. Bài cũ Viết B : quả xoài, loay hoay
Đọc SGK trang trái, trang phải
Nhận xét,ghi điểm
3. Bài mới: Tiết này, chúng ta học vần oan - oăn
Hoạt động 1 : Dạy vần oan 
Gv ghi: oan
Đánh vần và đọc trơn - Nêu cấu tạo vần oai
Yêu cầu Hs thêm kh trước oan tạo thành tiếng mới
Đánh vần và đọc trơn - Phân tích : khoan 
GV treo tranh , giới thiệu giàn khoan
Ghi B : giàn khoan
Đánh vần và đọc trơn
Đọc : oan – khoan – giàn khoan
Hoạt động 2: Dạy vần oăn 
So sánh oan – oăn 
Đánh vần và đọc trơn - Nêu cấu tạo vần oăn
Yêu cầu Hs thêm x trước oăn để được tiếng mới
Đánh vần và đọc trơn - Phân tích xoăn
GV treo tranh : tranh vẽ bạn nhỏ có mái tóc như thế nào?
Ghi B : tóc xoăn
* GV cho HS so sánh mái tóc của 2 bạn, để biết tóc xoăn
Đánh vần và đọc trơn
Đọc : oăn – xoăn – tóc xoăn
Gv viết mẫu - nêu quy trình
Nhận xét
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng 
Gv giới thiệu từ ứng dụng: 
Bé ngoan khoẻ khoắn 
Học toán xoắn thừng
Gv giải thích từ bằng vật thật và bằng hành động
Gv đọc mẫu - Chỉnh sửa- nhận xét 
Tiết 2
Hoạt động 1: Luyện đọc 
Yêu cầu hs đọc trang trái
Gv treo tranh : Tranh vẽ gì?
Giới thiệu câu ứng dụng: 
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng mới
Hướng dẫn HS đọc từng câu – cả đoạn thơ
GV đọc mẫu – chỉnh sửa
Đọc trang trái, câu ứng dụng - Nhận xét 
Hoạt động 2: Luyện viết
GV gắn chữ mẫu : oan – oăn – giàn khoan – tóc xoăn
Nêu khoảng cách giữa các chữ + tư thế ngồi viết 
Gv viết mẫu + nêu quy trình, hướng dẫn viết từng dòng
Nhận xét
Nghỉ giải lao
Hoạt động 3: luyện nói
Gv treo tranh : tranh vẽ gì?
Giới thiệu chủ đề luyện nói: Con ngoan – trò giỏi
-Bé trong tranh đang làm gì?
-Bé quét nhà giúp ai?
Gv: Phải biết giúp đỡ bố mẹ, học hành chăm chỉ để bố mẹ, thầy cô vui lòng. 
4. Củng cố: cho hs đọc bài
Nhận xét – tuyên dương
5. Dặn dò:Chuẩn bị : oang – oăng 
Nhận xét tiết học.
Hs viết
Hs đọc
CN-ĐT: o- a- nờ - oan
Oa trước n sau
khoan
khờ trước oan sau
CN- ĐT
2- 3 Hs
CN, ĐT
Giống: o, n khác : ă
O trước ăsau, n ở cuối
xoăn
Hs nêu: xờ trước oăn sau
Bạn có mái tóc xoăn
CN- ĐT
2- 3 Hs
hs viết bảng con
HS nêu
CN – ĐT
3 – 4 cá nhân
Tranh vẽ đàn gà đang chống lại diều hâu
Hs đọc bài
Hs nêu
HS viết vở
HS nêu
Hs tự nói
Toán
Bài : Luyện tập
I. Mục tiêu :
Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải.
II. Chuẩn bị :
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
20’
1. Khởi động :(1’) Hát
2. Bài cũ : Xăngtimét – Đo độ dài.
- GV yêu cầu HS nêu miệng kết quả đo BT 3.
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
- Tiết này các em học bài Luyện tập.
a. Hoạt động 1: Luyện tập 
+ Bài 1 : GV yêu cầu HS đọc đề .
- GV ghi TT – yêu cầu HS lên điền số vào chỗ chấm.
 Đã trồng :  cây 
 Trồng thêm :  cây Có tất cả :  cây ?
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề :
* Bài toán cho gì ?
* Bài toán hỏi gì ?
* Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây hoa ta làm thế nào ?
- Cho HS nêu lời giải ?
- GV nhận xét – cho HS làm bài vào vở.
+ Bài 2 : GV hướng dẫn tương tự bài 1
- GV gọi 1 em lên B sửa – còn lại làm vở.
- GV nhận xét.
* Nghỉ giữa tiết ( 3’)
+ Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- 
- GV nhận xét.
HS đọc đề
1 em lên B điền
Đã trồng 15 cây, thêm 3 cây
Hỏi có tất cả bao nhiêu cây
Làm tính cộng : 15 + 3 = 18
Số cây hoa có tất cả là :
HS làm bài vào vở
Hs thực hiện theo yêu cầu
HS nêu yêu cầu đề bài.
Hs đọc , trình bày bài giải
4’
1’
4. Củng cố:
- GV tổ chức cho HS sửa BT 3 qua hình thức tiếp sức – đội nào làm nhanh, chính xác sẽ thắng.
 Có : 13 con vịt
 Mua thêm : 4 con vịt
 Có tất cả :  con vịt ?
- GV nhận xét – tuyên dương.
5. Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị : Luyện tập.
Đại diện các tổ thi đua
 Số con vịt có tất cả là :
 13 + 4 = 17 ( con vịt )
 đáp số : 17 con vịt.
Môn : Thủ công
Bài : Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo
I. Mục tiêu :
- Biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
- Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo.
II. Chuẩn bị :
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
7’
15’
10’
4’
1’
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Nhận xét bài gấp mũ ca lô
3. Giới thiệu và nêu vấn đề 
- Tiết này các em được hướng dẫn cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
a. Hoạt động 1: Giới thiệu các dụng cụ thủ công 
- Giới thiệu dụng cụ học môn thủ công : bút chì, thước kẻ, kéo
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành
Nghỉ giữa tiết
c. Hoạt động 3: thực hành
- Yêu cầu Hs kẻ đường thẳng và cắt theo đường thẳng
- Gv quan sát giúp đỡ HS thực hiện- Nhận xét
4. Củng cố:
- Thi đua cắt đường thẳng
- Nhận xét.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị : Kẻ các đoạn thẳng cách đều
- Nhận xét tiết học.
HS quan sát
HS thực hiện
HS thực hiện
HS thực hiện
Đại diện các tổ thi đua
===============================================================
Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011
Môn : Học vần
Bài : Oang – oăng
I. Mục tiêu :
- Đọc được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Áo choàng, áo len, áo sơ mi.
II. Chuẩn bị :
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
10’
10’
5’
9’
10’
10’
3’
1’
1. Khởi động Hát
2. Bài cũ Viết B : quả xoài, loay hoay
3. Bài mới:Tiết này, chúng ta học vần oan - oăn
Hoạt động 1: Dạy vần oang
Gv ghi:oang
Đánh vần và đọc trơn - Nêu cấu tạo vần oang
Đánh vần và đọc trơn - Phân tích : hoang 
GV treo tranh , giới thiệu vỡ hoang
Đánh vần và đọc trơn
Đọc : oang –hoang – vỡ hoang 
Hoạt động 2: Dạy vần oăng 
So sánh oang – oăng 
Đánh vần và đọc trơn - Nêu cấu tạo vần oăng
Yêu cầu Hs thêm htrước oăng để được tiếng mới
Đánh vần và đọc trơn - Phân tích hoẵng
GV treo tranh : tranh vẽ gì?
Ghi B : con hoẵng
Đánh vần và đọc trơn
Đọc : oăng – hoẵng – con hoẵng
Gv viết mẫu - nêu quy trình
Nhận xét
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng 
Gv giới thiệu từ ứng dụng: 
Gv giải thích từ bằng vật thật và bằng hành động
Gv đọc mẫu - Chỉnh sửa- nhận xét 
Tiết 2
Hoạt động 1: Luyện đọc 
Yêu cầu hs đọc trang trái
Gv treo tranh : Tranh vẽ gì?
Giới thiệu câu ứng dụng: 
Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng mới
Hướng dẫn HS đọc từng câu – cả đoạn thơ
GV đọc mẫu – chỉnh sửa
Đọc trang trái, câu ứng dụng - Nhận xét 
Hoạt động 2: Luyện viết
GV gắn chữ mẫu : oang – oăng –vỡ hoang , con hoẵng
Nêu khoảng cách giữa các chữ + tư thế ngồi viết 
Gv viết mẫu + nêu quy trình, hướng dẫn viết từng dòng
Nhận xét
Nghỉ giải lao
Hoạt động 3: luyện nói
Gv treo tranh : tranh vẽ gì?
Giới thiệu chủ đề luyện nói: 
-Bé trong tranh đang làm gì?
Gv: Phải biết mặc đồ phù hợp thời tiết.
Nhận xét
4. Củng cố: Cho hs đọc bài
Nhận xét – tuyên dương
5. Dặn dò:
Chuẩn bị : oanh – oach
Nhận xét tiết học.
Hs viết
CN-ĐT: o- a- ngờ - oang
Oa trước ng sau
CN- ĐT
2- 3 Hs
CN, ĐT
Giống: o, n khác : ă
O trước ăsau, n ở cuối
xoăn
Hs nêu: hờ trước oăng sau
CN- ĐT
2- 3 Hs
hs viết bảng con
HS nêu
CN – ĐT
3 – 4 cá nhân
Tranh vẽ đàn gà đang chống lại diều hâu
Hs đọc bài
Hs nêu
HS viết vở
HS nêu
Hs tự nói
hs đọc bài
Toán
Bài : Luyện tập
I. Mục tiêu :
Biết giải bài toán và trình bày bài giải, biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài.
II. Chuẩn bị :
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
1. Khởi động : Hát
2. Bài cũ : Luyện tập 
3. Bài mới :
- Tiết này các em học bài Luyện tập.
+ Bài 1 : GV hướng dẫn tương tự như các bài trước.
- GV nhận xét.
+ Bài 2 : GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV nhận xét.
+ Bài 4 : GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở – gọi HS lên B sửa.
- GV nhận xét – chỉnh sửa.
HS đọc đề bài
HS quan sát
Hs đọc bài toán, trình bày bài giải
Hs giỏi làm bài 3.
HS quan sát
 HS làm bài vào vở – HS lên B sửa.
4’
1’
4. Củng cố:
- GV tổ chức cho giải bài toán do gv nêu.
- GV nhận xét – tuyên dương.
5. Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn hs làm bt, xem bài tiếp theo.
Các tổ thi đua.
 Số bạn có tất cả là :
10 + 8 = 18 ( bạn )
Đáp số : 18 bạn

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 1 KNS T 22 3 COT.doc