Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Chung

Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Chung

1.KTBC : Hỏi bài trước.

Đọc sách kết hợp bảng con.

Viết bảng con.

GV nhận xét chung.

2.Bài mới:

GV giới thiệu tranh rút ra vần oanh, ghi bảng.

Gọi 1 HS phân tích vần oanh.

Lớp cài vần oanh.

GV nhận xét.

HD đánh vần vần oanh.

Có oanh, muốn có tiếng doanh ta làm thế nào?

Cài tiếng doanh.

GV nhận xét và ghi bảng tiếng doanh.

Gọi phân tích tiếng doanh.

GV hướng dẫn đánh vần tiếng doanh.

Dùng tranh giới thiệu từ “doanh trại”.

Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.

Gọi đánh vần tiếng doanh, đọc trơn từ doanh trại.

Gọi đọc sơ đồ trên bảng.

Vần 2 : vần oach (dạy tương tự )

So sánh 2 vần

Đọc lại 2 cột vần.

Gọi học sinh đọc toàn bảng.

Hướng dẫn viết bảng con: oanh, doanh trại, oach, thu hoạch.

 

doc 26 trang Người đăng truonggiang69 Lượt xem 1196Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG 
 Tuần 22: ( Từ ngày 01 / 02 đến 05 / 02 năm 2010) 
Thứ ngày
Môn
Tên bài dạy
Hai
Học vần 
Đạo đức
Mỹ Thuật 
Bài 95: Oanh – Oach
Đi bộ đúng quy đinh tiết 1
Xem tranh các con vật 
Ba
Thể dục
Học vần 
Toán
Bài 23: Bài thể dục – Trò chơi vận động 
Bài 96: Oat –Oăt 
Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước 
Tư
Thủ công 
Học vần 
Toán
 Kẻ các đường thẳng cách đều 
Bài 97: Oân tập 
Luyện tập chung 
Năm
Học vần 
Toán
TN-XH 
Bài 98: Uê- uy
Luyện tập chung 
Cây hoa 
Sáu
Aâm nhạc 
Toán
 Học vần 
Oân tập 2 bài hát : Bầu trơi xanh; Tập tầm vông 
Các số tròng chục 
Bài 99: Uơ -uya
 Thứ hai ngày 01 tháng 02 năm 2010 
HỌC VẦN: BÀI 95 : OANH– OACH
I.Mục tiêu:
-HS hiểu được cấu tạo các vần oanh, oach, các tiếng: doanh, hoạch.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần oanh, oach.
 -Đọc và viết đúng các vần oanh, oach, các từ: doanh trại, thu hoạch.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 3-4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GIÁO VIÊN
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần oanh, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần oanh.
Lớp cài vần oanh.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần oanh.
Có oanh, muốn có tiếng doanh ta làm thế nào?
Cài tiếng doanh.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng doanh.
Gọi phân tích tiếng doanh. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng doanh. 
Dùng tranh giới thiệu từ “doanh trại”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng doanh, đọc trơn từ doanh trại.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần oach (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: oanh, doanh trại, oach, thu hoạch.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu ứng dụng: GT tranh rút câu ghi bảng:
Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm từ chứa vần oanh và vần oach.
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm viết vào giấy các từ có chứa vần oanh và oach mà nhóm tìm được (không lấy những từ có trong bài), thời gian giành cho việc này khoảng 3 phút. Sau đó các nhóm cử người dán tờ giấy ghi đó lên bảng. Cho đọc để kiểm tra sự chính xác kết quả làm việc của các nhóm. Nhóm nào ghi được nhiều từ đúng nhóm đó sẽ thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : sáng choang; N2 :dài ngoẵng.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
o – a – nh – oanh . 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm d đứng trước vần oanh.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Dờ – oanh – doanh.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng doanh.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : bắt đầu bằng oa.
Khác nhau : oach kết thúc bằng ch.
3 em
1 em.
.
Toàn lớp viết.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần oanh, oach
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu ứng dụng, Đọc trơn tiếng và câu 5 em, đồng thanh lớp.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Các nhóm thi nhau tìm và ghi các tiếng vào giấy. Hết thời gian giáo viên cho các nhóm nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Đạo đức:	 ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 1)
I.Mục tiêu: 
-Học sinh hiểu được đi bộ đúng quy định là đi trên vĩa hè,theo đèn tín hiệu giao thông (đèn xanh), đi theo vạch sơn quy định; ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải.
-Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác, không gây cản trở việc đi lại của mọi người.
-Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
-Học sinh thực hiện việc đi bộ đúng quy định trong cuộc sống hàng ngày.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: 
Học sinh tự liên hệ về việc mình đã cư xử với bạn như thế nào?
Gọi 3 học sinh nêu.
Bạn đó là bạn nào?
Tình huống gì xãy ra khi đó?
Em đã làm gì khi đó với bạn?
Tại sao em lại làm như vậy?
Kết quả như thế nào?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Phân tích tranh bài tập 1.
Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích từng bức tranh bài tâp 1.
Tranh 1: 
Hai người đi bộ đi đang đi ở phần đường nào?
Khi đó đèn tín hiệu có màu gì?
Vậy, ở thành phố, thị xã  khi đi bộ qua đường thì đi theo quy định gì?
Tranh 2:
Đường đi ở nông thôn (tranh 2) có gì khác đường thành phố?
Các bạn đi theo phần đường nào?
Giáo viên gọi một vài học sinh nêu ý kiến trước lớp.
Giáo viên kết luận từng tranh:
Tranh 1: Ở thành phố, cần đi bộ trên vỉa hè, khi đi qua đường thì theo tín hiệu đèn xanh, đi vào vạch sơn trắng quy định (giáo viên giới thiệu đèn xanh và vạch sơn trắng quy định cho học sinh thấy).
Tranh 2: Ở nông thôn đi theo lề đường phía tay phải.
Hoạt động 2: Làm bài tập 2 theo cặp:
Nội dung thảo luận:
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh ở bài tập 2 và cho biết:
Những ai đi bộ đúng quy định? Bạn nào sai? Vì sao? Như thế có an toàn hay không?
GV kết luận: 
Tranh 1; Ở đường nông thôn, hai bạn học sinh và một người nông dân đi bộ đúng, vì họ đi vào phần đường của mình, sát lề đường bên phải. Như thế là an toàn.
Tranh 2: Ở thành phố,có ba bạn đi theo tín hiệu giao thông màu xanh, theo vạch quy định là đúng .hai bạn đang dừng lại trên vỉa hè vì có tín hiệu đèn đỏ là đúng, những bạn này đi như vậy mới an toàn. Một bạn chạy ngang đường là sai, rất nguy hiểm cho bản thân vì tai nạn có thể xãy ra.
Tranh 3: Ở đường phố hai bạn đi theo vạch sơn khi có tín hiệu đèn xanh là đúng, hai bạn dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ cũng đúng, một cô gái đi trên vỉa hè là đúng, những người này đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế:
Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ:
Hàng ngày các em thường đi bộ qua đường nào? Đi đâu?
Đường giao thông đó như thế nào? có đèn tín hiệu giao thông hay không? Có vạch sơn dành cho người đi bộ không?, có vỉa hè không?
Em đã thực hiện việc đi bộ ra sao?
Giáo viên tổng kết và khen ngợi những học sinh thực hiện tốt việc đi lại hằng ngày theo luật giao thông đường bộ. Cần lưu ý những đoạn đường nguy hiểm, thường xãy ra tai nạn giao thông.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau.
Thực hiện đi bộ đúng quy định theo luật giao thông đường bộ.
HS nêu tên bài học và nêu việc cư xử của mình đối với bạn theo gợi ý các câu hỏi trên.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và nêu các ý kiến của mình khi quan sát và nhận thấy được.
Học sinh phát biểu ý kiến của mình trước lớp.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nhắc lại.
Từng cặp học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh liên hêï thực tế theo từng cá nhân và nói cho bạn nghe theo nội dung các câu hỏi trên.
Học sinh nói trước lớp.
Học sinh khác bổ sung.
Học sinh nêu tên bài học và trình bày quy định về đi bộ trên đường đến trường hoặc đi chơi theo luật giao thông đường bộ.
	 Thứ ba ngày 02 tháng 02 năm 2010 
Thể dục 	 BÀI23: THỂ DỤC – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG 
I.Mục tiêu:
- Học động tác phối hợp. Yêu cầu thực hiện ở mức độ cơ bản đúng.
-Tiếp tục ôn trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp (1 -> 2 phút).
Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 40 đến 60 mét.
Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ)  ...  dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Thực hiện: Thường xuyên chăm sóc và bảo vệ hoa.
Học sinh trả lời các câu hỏi trên.
Học sinh mang cây hoa bỏ lên bàn để giáo viên kiểm tra.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh chỉ vào cây hoa đã mang đến lớp và nêu các bộ phận của cây hoa.
Vì hoa thơm và đẹp.
Học sinh xung phong trình bày trước lớp cho cả lớp xem và nghe.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh kể thêm một vài cây hoa khác mà các em biết.
Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi theo sách.
Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Hai đội thi nhau tiếp sức hoàn thành các câu hỏi của đội mình
Học sinh khác cổ vũ cho đội mình chiến thắng.
Học sinh nêu tên bài và trả lời câu hỏi củng cố trên
Hoa dùng làm cảnh, trang trí, làm mước hoa 
 Thứ sáu ngày 05 tháng 02 năm 2010
ÂM NHẠC: 	 ÔN TẬP BÀI: BẦU TRỜI XANH - TẬP TẦM VÔNG.
I.Mục tiêu :
	-Học sinh thuộc 2 bài hát.
 	-Học sinh biết hát kết hợp vỗ tay (hoặc gõ) đệm theo phách hoặc theo tiết tấu lời ca, biết vừa hát vừa kết hợp trò chơi (bài Tập tầm vông).
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ 
Gọi học sinh hát trước lớp.
GV nhận xét phần KTBC.
2.Bài mới : 
GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Ôn tập bài hát : Bầu trời xanh.
Hoạt động 2 :
Ôn tập bài hát : Tập tầm vông.
Hoạt động 3 : Nghe hát.
Giáo viên dùng băng nhạc cho học sinh nghe 1 bài hát thiếu nhi tự chọn hoặc bản nhạc không lời.
4.Củng cố :
Cho học sinh hát lại kết hợp vận động phụ hoạ “đố nhau” bài Tập tầm vông.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà: 
Thực hành bài hát và đố những người trong gia đình cùng tham gia trò chơi.
Chuẩn bị tiết sau.
HS nêu.
4 em lần lượt hát trước lớp bài: Tập tầm vông.
HS khác nhận xét bạn hát.
Lớp hát tập thể 1 lần có phụ hoạ trò chơi.
Vài HS nhắc lại
Hát và vỗ tay đệm theo phách tiết tấu lời ca và vận động phụ hoạ.
Từng nhóm tập biểu diễn trước lớp.
Hát và tổ chức trò chơi “Có – Không” kết hợp bài hát.
Hát kết hợp gõ đệm theo phách hoặc nhịp 2.
Học sinh nghe theo băng nhạc.
Múa hát tập thể và đố nhau.
 Toán: CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I. MỤC TIÊU : 
 + Bước đầu giúp học sinh :
 -Nhận biết về số lượng, đọc viết các số tròn chục ( từ 10 đến 90 )
-Biết so sánh các số tròn chục 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ : 
+ Sửa bài 3/22/ Vở Bài tập .2 em lên bảng vẽ hình và ghi số đo trên mỗi hình : 
a) b) A
 A 4 cm B 3 cm C
 5 cm 
 3 cm
 4 cm 
 B C
+Giáo viên kiểm tra đúng sai 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 2 Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 :Giới thiệu các số tròn chục
 Mt :Học sinh nhận biết số tròn chục từ 10 đến 90 
1. Giới thiệu số tròn chục :
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 1 bó ( 1 chục ) que tính và nói :” có 1 chục que tính “ 
-Giáo viên hỏi : 1 chục còn gọi là bao nhiêu ?
-Giáo viên viết : 10 lên bảng 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nói : “Có 2 chục que tính “
- 2 chục còn gọi là bao nhiêu ? 
-Giáo viên viết 20 lên bảng 
- 3 chục còn gọi là bao nhiêu ? 
-Giáo viên viết 30 lên bảng 
-Cho học sinh quan sát hình trong SGK để nêu được
-Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt tương tự như trên đến 90 
Hoạt Động 2 : 
Mt : biết thứ tự các số tròn chục, so sánh các số trìon chục 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đếm theo chục từ 1 chục đến 9 chục và đọc theo thứ tự ngược lại 
-Yêu cầu học sinh đọc các tròn chục theo thứ tự từ 10 đến 90 và ngược lại 
-Giáo viên giới thiệu : Các số tròn chục từ 10 đến 90 là những số có 2 chữ số . Chẳng hạn : 30 có 2 chữ số là 3 và 0 
Hoạt Động 3 : Thực hành 
Mt: Học sinh thực hành làm tính : đọc số , viết số , so sánh số 
Bài 1 : Hướng dẫn học sinh nêu cách làm bài rồi làm bài và chữa bài trên bảng lớp 
-Giáo viên cho học sinh chữa bài trên bảng lớp 
Bài 2 : Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét dãy số tròn chục theo thứ tự từ bé đến lớn ( a) và thứ tự lớn đến bé (b) 
Bài 3 : So sánh các số tròn chục 
-Giáo viên lưu ý các trường hợp 
 40 60 
 80 > 40 60 < 90 
-Học sinh lấy 1 bó que tính và nói có 1 chục que tính 
-10 ( mười ) 
- 20 ( hai mươi )
- Học sinh tiếp tục lấy 3 bó que tính rồi nói có 3 chục que tính 
 - ( ba mươi ) 30
- Gọi học sinh đọc lại ba mươi 
-Có 4 bó chụ que tính; 4 chục còn gọi là bốn mươi. Bốn mươi được viết số 4 trước số 0 sau ,đọc là bốn mươi
-Cá nhân - đt
-10 em đọc – đt
-Học sinh nêu yêu cầu bài 1: Viết (theo mẫu) đọc số ,viết số 
-Học sinh nêu yêu cầu : Viết số tròn chục thích hợp vào ô trống
-gọi vài học sinh đọc lại bài làm của mình (kết hợp giữa đọc số và viết số )
-Học sinh nêu yêu cầu :Điền dấu , =vào chổ trống
-cho học sinh tự làm bài
-3 em lên bảng chữa bài
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
- Dặn học sinh tập viết số , đọc số . Làm bài tập ở vở Bài tập 
- Chuẩn bị bài hôm sau : Luyện tập 
 HỌC VẦN : 	BÀI 99 : UƠ - UYA
I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần uơ, uya, các tiếng: huơ, khuya.
	-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uơ, uya.
 	-Đọc và viết đúng các vần uơ, uya, các từ: huơ vòi, đêm khuya.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần uơ, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uơ.
Lớp cài vần uơ.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần uơ.
Có uơ, muốn có tiếng huơ ta làm thế nào?
Cài tiếng huơ.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng huơ.
Gọi phân tích tiếng huơ. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng huơ. 
Dùng tranh giới thiệu từ “huơ vòi”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng huơ, đọc trơn từ huơ vòi.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần uya (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: uơ, huơ vòi, uya, đêm khuya.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Thuở xưa, huơ tay, giấy pơ – luya, phéc – mơ – tuya.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
ứng dụng: GT tranh rút câu và đoạn thơ ứng dụng ghi bảng:
Nơi ấy ngôi sao khuya
Soi vào trong giấc ngủ
Ngọn đèn khuya bóng mẹ
Sáng một vầng trên sân.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya”.
Cảnh trong tranh là cảnh của buổi nào trong ngày?
Trong tranh em thấy người hoặc vật đang làm gì? Em tưởng tượng xem người ta còn làm gì nữa vào các buổi này?
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm từ chứa vần uơ và vần uya.
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm viết vào giấy các từ có chứa vần uơ và uya mà nhóm tìm được (không lấy những từ có trong bài), thời gian giành cho việc này khoảng 3 phút. Sau đó các nhóm cử người dán tờ giấy ghi đó lên bảng. Cho đọc để kiểm tra sự chính xác kết quả làm việc của các nhóm. Nhóm nào ghi được nhiều từ đúng nhóm đó sẽ thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em + chỉ tiếng từ theo yêu cầu của giáo viên.
N1 : bông huệ; N2 : khuy áo.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
u – ơ – uơ. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần uơ.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Hờ – uơ – huơ.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng huơ.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : bắt đầu bắng u.
Khác nhau : uya kết thúc bằng uy.
3 em
1 em.
Toàn lớp viết.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần uơ, uya
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân nối tiếp giữa các nhóm, mỗi nhóm đọc 2 dòng thơ, thi đọc cả đoạn thơ.
Học sinh nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Các nhóm thi nhau tìm và ghi các tiếng vào giấy. Hết thời gian giáo viên cho các nhóm nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
1 học sinh đọc lại bài học trong SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.doc