Tiếng việt
Học vần: Ôn tập
I- Mục tiêu:
- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
- Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép.
II- Đồ dùng dạy học:
GV:- Bảng ôn. Tranh minh hoạ .
HS: - SGK, vở tập viết, bảng con, bộ chữ thực hành.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Khởi động : Hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ :
- Viết và đọc từ ngữ ứng dụng :
- Đọc câu ứng dụng:
Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : Ôn tập.
a. Các vần đã học: kể tên các vần đã được học trong tuần qua.
b. Ghép chữ và vần thành tiếng.
Chỉnh sửa phát âm.
Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng.
- GV hướng dẫn HS tự tìm từ và luyện đọc.
Hoạt động 3: Luyện viết.
- GV hướng dẫn viết bảng .
4. Củng cố, dặn dò.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 22 THỨ, NGÀY MÔN TÊN BÀI 2 10-01-2011 Sáng Học vần Học vần Toán LT Toán Bài 90: Ôn tập Giải toán có lời văn Giải toán có lời văn Chiều 3 11-01-2011 Sáng Chiều LT Toán LT Tiếng Việt Luyện chữ LT chung Luyện đọc Luyện chữ 4 12-01-2011 Sáng Học vần Học vần Toán LT Toán Bài 92: oay, oai Centimet, đo độ dài Luyện tập Chiều 5 13-01-2011 Sáng Học vần Học vần Toán LT Tiếng Việt Bài 93: Oan, oăn Luyện tập T/121 Làm bài tập Chiều LT Toán Làm bài tập 6 14-01-2011 Sáng Học vần Học vần Toán LT Toán Bài 94: oang, oăng Luyện tập T/122 Luyện tập chung Chiều Sinh hoạt chuyên môn Thứ hai ngày 10 tháng 01 năm 2011 Tiếng việt Học vần: Ôn tập I- Mục tiêu: - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90. - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90. - Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép. II- Đồ dùng dạy học: GV:- Bảng ôn. Tranh minh hoạ.. HS: - SGK, vở tập viết, bảng con, bộ chữ thực hành. III- Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ : - Viết và đọc từ ngữ ứng dụng : - Đọc câu ứng dụng: Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Ôn tập. a. Các vần đã học: kể tên các vần đã được học trong tuần qua. b. Ghép chữ và vần thành tiếng. Chỉnh sửa phát âm. Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng. - GV hướng dẫn HS tự tìm từ và luyện đọc. Hoạt động 3: Luyện viết. - GV hướng dẫn viết bảng . 4. Củng cố, dặn dò. - rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp. - “ Nhanh tay thì được Chậm tay thì thua Chân giậm giả vờ Cướp cờ mà chạy” . HS neâu HS leân baûng chæ vaø ñoïc vaàn HS ñoïc caùc tieáng gheùp töø chöõ ôû coät doïc vôùi chöõ ôû doøng ngang cuûa baûng oân. Tìm vaø ñoïc tieáng coù vaàn vöøa oân Ñoïc (caù nhaân - ñoàng thanh) Theo doõi qui trình Vieát bảng con: ®ãn tiÕp, Êp trøng. Tiết 2 Hoạt động 1: Luyện đọc. a. Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS. b. Đọc câu ứng dụng: “ Cá mè ăn nổi Cá chép ăn chìm .......................... Đẹp ơi là đẹp. c. Đọc SGK: Hoạt động 2 : Luyện viết. - GV hướng dẫn viết vở tập viết. Hoạt động3 : Kể chuyện : Ngỗng và Tép. - GV dẫn vào câu chuyện - GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ - Hướng dẫn HS tập kể lại. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Dặn hs về học lại bài. Xem trước bài sau. Đọc (cá nhân – đồng thanh) Quan sát tranh. Thảo luận về tranh minh hoạ. HS đọc trơn (cá nhân– đồng thanh) HS mở sách. Đọc (cá nhân – đồng thanh) Viết vở tập viết HS đọc tên câu chuyện Hs lắng nghe. Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài . HS đọc lại bài. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Toán Giải toán có lời văn I Mục tiêu : Hiểu đề toán : cho gì ? Hỏi gì ? Biết bài giải gồm : câu lời giải, phép tính, đáp số. II Đồ Dùng Dạy Học : Tranh minh họa bài toán và các bài tập. III Các Hoạt Động Dạy Học : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : Treo tranh. Và bài toán: “ Có . .. hình tròn, thêm . . . hình tròn. Hỏi có tất cả mấy hình tròn ? 1 hs lên bảng làm bài, lớp làm giấy nháp. + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày: GV HD HS tìm hiểu bài toán + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng (như SGK). GV HD HS viết bài giải của bài toán, viết: bài giải GV HD HS dựa vào câu hỏi để nêu lời giải. GV viết bảng: Nhà An có tất cả là GV HD viết phép tính trong bài giải. HD HS đọc phép tính đó, ở đây 9 chỉ 9 con gà nên viết "con gà" ở trong ngoặc đơn (con gà) Viết đáp số: GV HD cách viết đáp số (như SGK) GV chỉ vào từng phần của bài giải, nêu lại để nhấn mạnh, khi giải bài toán ta viết bài giải gồm 3 bước : Viết bài giải - Viết câu trả lời - Viết phép tính (tên đơn vị đặt trong ngoặc đơn) - Viết đáp số 2. Thực hành: a. Bài 1: GV đính tranh lên bảng. Cho Hs nêu bài toán. GV viết tóm tắt lên bảng. Hướng dẫn HS dựa vào phần tóm tắt để trả lời câu hỏi : + Bài toán đã cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết cả hai bạn có mấy quả bóng ta làm như thế nào ? Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán Nhận xét. Sửa chữa. b. Bài 2: GV đính tranh lên bảng. Cho Hs nêu bài toán. GV viết tóm tắt lên bảng. Hướng dẫn HS dựa vào phần tóm tắt để trả lời câu hỏi : + Bài toán đã cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết cả hai bạn có mấy quả bóng ta làm như thế nào ? + Bạn nào nhắc lại các bước thực hiện bài giải ? Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán Nhận xét. Sửa chữa. Bài 3 : Hướng dẫn HS nhìn tranh vẽ, đọc bài toán và thảo luận cách trình bày bài giải. Chỉnh sửa, nhận xét. HS xem tranh trong SGK rồi đọc bài toán. HS nêu câu trả lời các câu hỏi. HS nêu lại bài toán Nhiều HS nêu: Nhà An có là: Số con gà nhà An có là: Nhà An có tất cả là: HS chọn câu trả lời thích hợp nhất 5 cộng 4 bằng 9 HS đọc lại bài giải vài lượt. HS nêu lại cách thực hiện bài giải HS quan sát tranh. 2 HS nêu bài toán. An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng ? HS “làm phép tính cộng: 4+3=7. Lớp làm sgk. HS quan sát tranh. 2 HS nêu bài toán. Lúc đầu tổ em có 6 bạn, sau đó có thêm 3 bạn nữa. Hỏi tổ em có tất cả mấy bạn ? HS “làm phép tính cộng: 6+3=9. 1 HS nêu lại các bước trình bày bài toán. Lớp làm sgk. Nhận xét. Quan sát, nhận xét, chữa bài. Thảo luận nhóm bàn. Làm bảng nhóm. Trình bày trước lớp. Theo dỏi, nhận xét. 4.Củng cố dặn dò : - Vài học sinh nêu lại các bước trình bày bài giải. - Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh làm bài tốt - Yêu cầu học sinh về làm các bài tập trong vở ô li - Làm các bài tập trong vở Bài tập toán - Chuẩn bị bài hôm sau : “xăng – ti –mét. Đo độ dài”. -------------------------------------------- LUYỆN TẬP TOÁN* I Mục tiêu : Hiểu đề toán : cho gì ? Hỏi gì ? Biết bài giải gồm : câu lời giải, phép tính, đáp số. Học sinh làm bài tập vào vở trắng. Tự giác nghiêm túc trong khi làm bài. II Các Hoạt Động Dạy Học : Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Thực hành: a. Bài 1: GV đính tranh lên bảng. Cho Hs nêu bài toán. GV viết tóm tắt lên bảng. Hướng dẫn HS dựa vào phần tóm tắt để trả lời câu hỏi : + Bài toán đã cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết cả hai bạn có mấy quả bóng ta làm như thế nào ? Nhận xét. Sửa chữa. b. Bài 2: GV đính tranh lên bảng. Cho Hs nêu bài toán. GV viết tóm tắt lên bảng. Hướng dẫn HS dựa vào phần tóm tắt để trả lời câu hỏi : + Bài toán đã cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết cả hai bạn có mấy quả bóng ta làm như thế nào ? + Bạn nào nhắc lại các bước thực hiện bài giải ? Giáo viên quan sát cả lớp làm bài Bài 3 : Hướng dẫn HS nhìn tranh vẽ, đọc bài toán cách trình bày bài giải. Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu Thu vở chấm một số bài HS quan sát tranh. 2 HS nêu bài toán. An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng ? HS “làm phép tính cộng: 4+3=7. Lớp làm vào vở trắng HS quan sát tranh. 2 HS nêu bài toán. Lúc đầu tổ em có 6 bạn, sau đó có thêm 3 bạn nữa. Hỏi tổ em có tất cả mấy bạn ? HS “làm phép tính cộng: 6+3=9. 1 HS nêu lại các bước trình bày bài toán. Lớp làm vở trắng. Học sinh sửa bài làm sai 4.Củng cố dặn dò : - Vài học sinh nêu lại các bước trình bày bài giải. - Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh làm bài tốt -------------------------------------------- Thứ ba ngày 11 tháng 01 năm 2011 LUYỆN TẬP TOÁN* I Mục tiêu : Hiểu đề toán : cho gì ? Hỏi gì ? Biết bài giải gồm : câu lời giải, phép tính, đáp số. Học sinh làm bài tập vào vở trắng. Tự giác nghiêm túc trong khi làm bài. II Các Hoạt Động Dạy Học : Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Thực hành: a. Bài 1: GV đính tranh lên bảng. Cho Hs nêu bài toán. GV viết tóm tắt lên bảng. Hướng dẫn HS dựa vào phần tóm tắt để trả lời câu hỏi : + Bài toán đã cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết cả hai bạn có mấy quả bóng ta làm như thế nào ? Nhận xét. Sửa chữa. b. Bài 2: GV đính tranh lên bảng. Cho Hs nêu bài toán. GV viết tóm tắt lên bảng. Hướng dẫn HS dựa vào phần tóm tắt để trả lời câu hỏi : + Bài toán đã cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết cả hai bạn có mấy quả bóng ta làm như thế nào ? + Bạn nào nhắc lại các bước thực hiện bài giải ? Giáo viên quan sát cả lớp làm bài Bài 3 : Hướng dẫn HS nhìn tranh vẽ, đọc bài toán cách trình bày bài giải. Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu Thu vở chấm một số bài HS quan sát tranh. 2 HS nêu bài toán. An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng ? HS “làm phép tính cộng: 4+3=7. Lớp làm vào vở trắng HS quan sát tranh. 2 HS nêu bài toán. Lúc đầu tổ em có 6 bạn, sau đó có thêm 3 bạn nữa. Hỏi tổ em có tất cả mấy bạn ? HS “làm phép tính cộng: 6+3=9. 1 HS nêu lại các bước trình bày bài toán. Lớp làm vở trắng. Học sinh sửa bài làm sai 4.Củng cố dặn dò : - Vài học sinh nêu lại các bước trình bày bài giải. - Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh làm bài tốt -------------------------------------------- LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT* LUYỆN ĐỌC - Mục đích: Giúp h/s đọc trơn và đúng các từ ngữ của các bài: 88, 89, 90, 91 - Đọc được bài ứng dụng của mỗi bài - Thi đọc thuộc lòng các bài ứng dụng . * Tiến hành luyện tập. - Giáoviên cho học sinh đọc cặp từng bài. Gọi cá nhân lên đọc trước lớp. Học sinh nhận xét bạn đọc. - Giáo viên nhận xét - Uốn nắn. * Ba tổ thi đọc bài ứng dụng - Trả lời câu hỏi. - Học sinh nhận xét – Giáo viên nhận xét tổ đọc hay, kết luận thi đua - * Học sinh giỏi lên đọc bài ứng dụng. - Giáo viên nhận xét chung tiết học, dặn dò học sinh về nhà luyện đọc thêm --------------------------------------------- LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT* LUYỆN CHỮ I/ Mục đích – yêu cầu: - Giúp học sinh: Đọc, viết được vần ít dùng và câu ứng dụng có vần ít dùng theo mẫu vở luyện viết chữ đẹp. II/ - Đồ dùng: - Vở lu ... ôû saùch. Ñoïc caù nhaân 10 em Quan saùt tranh vaø traû lôøi. Vieát vôû taäp vieát HS đđọc lại bài. Thi đua tìm tiếng ngoài bài có vần mới học. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Toán Luyện tập I- Mục tiêu: Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải. II- Đồ dùng dạy học: Tranh như SGK. Bảng phụ ghi tóm tắt bài toán III- Các hoạt động dạy học: 1. Ổn Định: Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2. Kiểm tra bài cũ : - Xăng ti mét viết tắt là gì ? Đọc các số sau : 2 cm , 7 cm - Viết : 5 cm , 6 cm , 4 cm - Đo đoạn thẳng AB ( 5 cm ) BC ( 7 cm ) EI (4 cm ) 3 học sinh lên bảng đo - Giáo viên nhận xét, sửa sai chung . 3. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - GV hướng dẫn học sinh quan sát, tự đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? GV gọi HS nêu tóm tắt, GV ghi bảng. Bài giải theo mấy bước ? Chấm vở, nhận xét, sửa. Bài 2: - Tiến hành như bài 1 - Cho chọn lời giải phù hợp nhất rồi viết vào bài giải. - Học sinh đọc lại bài toán và bài giải Bài 3 : HS nêu, gv ghi bảng - Có : 5 hình vuông - Có : 4 hình tròn - Có tất cả : hình vuông và hình tròn - Học sinh đọc lại bài toán và bài giải Thu chấm nhận xét từng bài. - HS đọc bài toán, quan sát tranh vẽ - Có 12 cây chuối thêm 3 cây chuối - Có tất cả bao nhiêu cây chuối. HS nêu tóm tắt. - HS trả lời và nhắc lại : 3 bước 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở. Bài giải : Số cây chuối trong vườn có tất cả là : 12 + 3 = 15 ( Cây chuối ) Đáp số : 15 Cây chuối Bài giải : Số bức tranh có tất cả là : 14 + 2 = 16 ( Bức tranh ) Đáp số : 16 Bức tranh - Học sinh đọc bài toán - HS đọc tóm tắt dựa vào hình vẽ. 1 HS làm bảng phụ. Lớp làm vở. Bài giải : Số HV và hình tròn có tất cả là : 5 + 4 = 9 ( hình ) Đáp số : 9 hình 4. Củng cố, dặn dò : HS nêu các bước giải toán. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt . - Chuẩn bị bài : Luyện tập . LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT* LUYỆN ĐỌC - Mục đích: Giúp h/s đọc trơn và đúng các vần, từ ngữ, bài ứng dụng của các bài: 87, 88, 89, 90. - Đọc trơn được các bài ứng dụng. - Thi đọc thuộc lòng bài ứng dung:87, 88, 89, 90. * Tiến hành luyện tập. - Giáoviên cho học sinh đọc cặp từng bài. Gọi cá nhân lên đọc trước lớp. Học sinh nhận xét bạn đọc. - Giáo viên nhận xét - Uốn nắn. * Ba tổ thi đọc bài ứng dụng - Học sinh nhận xét – Giáo viên nhận xét tổ đọc hay, kết luận thi đua - * Học sinh giỏi lên đọc thuộc lòng bài ứng dụng. - Giáo viên nhận xét chung tiết học, dặn dò học sinh về nhà luyện đọc thêm ----------------------------------------- Luyện tập Toán I- Mục tiêu: Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hướng dẫn HS làm bài tập vào vở trắng Bài 1: - GV hướng dẫn học sinh quan sát, tự đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? GV gọi HS nêu tóm tắt, GV ghi bảng. Bài giải theo mấy bước ? Chấm vở, nhận xét, sửa. Bài 2: - Tiến hành như bài 1 - Cho chọn lời giải phù hợp nhất rồi viết vào bài giải. - Học sinh đọc lại bài toán và bài giải Bài 3 : HS nêu, gv ghi bảng - Có : 5 hình vuông - Có : 4 hình tròn - Có tất cả : hình vuông và hình tròn - Học sinh đọc lại bài toán và bài giải Thu chấm nhận xét từng bài. - HS đọc bài toán, quan sát tranh vẽ - Có 12 cây chuối thêm 3 cây chuối - Có tất cả bao nhiêu cây chuối. HS nêu tóm tắt. - HS trả lời và nhắc lại : 3 bước 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở. Bài giải : Số cây chuối trong vườn có tất cả là : 12 + 3 = 15 ( Cây chuối ) Đáp số : 15 Cây chuối Bài giải : Số bức tranh có tất cả là : 14 + 2 = 16 ( Bức tranh ) Đáp số : 16 Bức tranh - Học sinh đọc bài toán - HS đọc tóm tắt dựa vào hình vẽ. 1 HS làm bảng phụ. Lớp làm vở. Bài giải : Số HV và hình tròn có tất cả là : 5 + 4 = 9 ( hình ) Đáp số : 9 hình 4. Củng cố, dặn dò : HS nêu các bước giải toán. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt . --------------------------------------------- Thứ sáu ngày 14 tháng 01 năm 2011 Học vần oang, oăng I- Mục tiêu: - Đọc được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng, từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: áo choàng, áo len, áo sơ mi. II- Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh minh hoạ từ khoá: - Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói. HS: - SGK, vở tập viết, bảng con, bộ chữ thực hành. III- Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc và viết bảng con : - Đọc SGK: Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Dạy vần: oang, oăng. a. Dạy vần: oang. - Nhận diện vần: Vần oang được tạo bởi: o, a và ng. - GV đọc mẫu. - So sánh: vần oang va oan . - Phát âm vần: oang. - Đọc tiếng khoá và từ khoá: hoang, vỡ hoang. - Đọc lại sơ đồ: oang hoang vỡ hoang b. Dạy vần oăng: ( Qui trình tương tự) - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng. Hoạt động 2: Đọc từ ngữ ứng dụng. áo choàng liến thoắng oang oang dài ngoẵng - Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: Giải nghĩa từ. Chỉnh sửa phát âm. Hoạt động 3: Luyện viết. - Hướng dẫn viết bảng con : Củng cố, dặn dò. Hát tập thể củ khoai, quả xoài, hí hoáy, nước xoáy.. “Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau” Phát âm ( cá nhân - đồng thanh). 1-2 HS so sánh Phân tích và ghép bìa cài: oang . Đánh vần. Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh). Phân tích và ghép bìa cài: hoang. Đánh vần và đọc trơn tiếng,từ ( cá nhân - đồng thanh). Đọc xuôi - ngược ( cá nhân - đồng thanh). Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh). Đọc thầm. Tìm và đọc tiếng có vần vừa học. Đọc trơn từ ứng dụng: (cá nhân – đồng thanh). Theo dõi qui trình. Viết bảng con: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Luyện đọc. a. Đọc lại bài tiết 1. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b. Đọc câu ứng dụng: “ Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học .” c. Đọc SGK: Hoạt động 2: Luyện nói: áo choàng, áo len, áo sơ mi. - GV hướng dẫn thảo luận. + Quan sát áo của từng bạn trong nhóm về kiểu áo, về loại vải, kiểu tay dài hay ngắn. + Loại áo đó mặc vào lúc thời tiết như thế nào ? Hoạt động 3: Luyện viết. - GV hướng dẫn viết vở tập viết. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Dặn HS về học lại bài. Xem trước bài sau. Đọc (cá nhân đồng thanh). Nhận xét tranh. Đọc thầm. Tìm tiếng có vần vừa học. Đọc (cá nhân -đồng thanh) Mở sách, đọc cá nhân, đồng thanh. HS đọc tên bài luyện nói. Quan sát tranh và trả lời. Thảo luận nhóm đôi. HS nêu từng kiểu áo, loại áo đã quan sát. Viết vở tập viết HS đọc lại bài. Thi đua tìm tiếng ngoài bài có vần mới học. Xem trước bài sau. ------------------------------------------- TOÁN Luyện tập I- Mục tiêu: Biết giải bài toán và trình bày bài giải; biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài. II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi bài 4/122/ SGK, bảng nhóm. III- Các hoạt động dạy học: 1. Ổn Định: Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Kiểm tra bài cũ : - Cho 2 em lên đo lại 2 đoạn thẳng và ghi số đo dưới đoạn thẳng đó - Nhận xét, sửa sai chung . Giáo viên nhắc lại cách đo đoạn thẳng . 3. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Luyện kĩ năng trình bày bài giải. - GV tổ chức, hướng dẫn học sinh tự giải bài toán . Bài 1: Tóm tắt: Có : 4 bóng xanh Có : 5 bóng đỏ Có tất cả : quả bóng? Bài 2: Hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán. Nhận xét bài làm từng nhóm. Bài 4: GV hướng dẫn học sinh cách cộng (trừ ) hai số đo độ dài rồi thực hiện cộng trừ theo mẫu của SGK. - Cộng ( trừ ) các số trong phép tính. - Viết kết quả kèm theo tên đơn vị ( cm ) - GV treo bảng phụ gọi 2 HS lên sửa bài . - GV nhận xét, sửa sai cho học sinh. Học sinh đọc bài toán. - HS nêu tóm tắt rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. - 1 Học sinh giải bài toán trên bảng lớp, lớp làm bảng con. Bài giải : Số quả bóng của An có tất cả là : 4 + 5 = 9 ( quả bóng ) Đáp số : 9 Quả bóng - 1 Học sinh lên bảng ghi tóm tắt : Có : 5 bạn nam Có : 5 bạn nữ Có tất cả : bạn ? - HS thảo luận nhóm đôi giải bài toán Bài giải : Số bạn của tổ em có tất cả là : 5 +5 = 10 ( Bạn) Đáp số : 10 Bạn. - Học sinh đọc lại bài toán và bài giải. - Học sinh tự làm bài. - 2 HS lên bảng. Đổi vở nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt. - Dặn học sinh ôn luyện giải toán, đo đoạn thẳng . - Chuẩn bị bài : Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. -------------------------------------- LUYỆN TẬP TOÁN* I- Mục tiêu: Biết giải bài toán và trình bày bài giải; biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài. Học sinh làm bài vào vở trắng. Tự giác, suy nghĩ làm bài. II- Các hoạt động dạy học: Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Luyện kĩ năng trình bày bài giải. - GV tổ chức, hướng dẫn học sinh tự giải bài toán . Bài 1: Tóm tắt: Có : 4 bóng xanh Có : 5 bóng đỏ Có tất cả : quả bóng? Bài 2: Hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán. Nhận xét bài làm từng nhóm. Bài 4: GV hướng dẫn học sinh cách cộng (trừ ) hai số đo độ dài rồi thực hiện cộng trừ theo mẫu của SGK. - Cộng ( trừ ) các số trong phép tính. - Viết kết quả kèm theo tên đơn vị ( cm ) - GV treo bảng phụ gọi 2 HS lên sửa bài . - GV nhận xét, sửa sai cho học sinh. Học sinh đọc bài toán. - HS nêu tóm tắt rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. - 1 Học sinh giải bài toán trên bảng lớp, lớp làm bảng con. Bài giải : Số quả bóng của An có tất cả là : 4 + 5 = 9 ( quả bóng ) Đáp số : 9 Quả bóng - 1 Học sinh lên bảng ghi tóm tắt : Có : 5 bạn nam Có : 5 bạn nữ Có tất cả : bạn ? - HS thảo luận nhóm đôi giải bài toán Bài giải : Số bạn của tổ em có tất cả là : 5 +5 = 10 ( Bạn) Đáp số : 10 Bạn. - Học sinh đọc lại bài toán và bài giải. - Học sinh tự làm bài. - 2 HS lên bảng. Đổi vở nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
Tài liệu đính kèm: