Giáo án Lớp 1 - Tuần 23 - GV: Lê Thị Biển - Trường Tiểu Học Lộc Thành A

Giáo án Lớp 1 - Tuần 23 - GV: Lê Thị Biển - Trường Tiểu Học Lộc Thành A

ĐẠO ĐỨC (T23)

ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH ( TIẾT 1 )

I. MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu

 - Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường.

 - Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đường hiệu và đi theo ạch quy định.

 - Đi bộ đúng quy định là bảo đảm an toàn cho bản thân và mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Vở bài tập Đạo đức 1

- Ba chiếc đèn hiệu làm bằng bìa cứng ( đỏ, vàng, xanh. )

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1/Ổn định: Hát

2/ Bài cũ : Gọi 3 HS lên bảng trả lời

-Em cảm thấy thế nào khi được bạn cư xử tốt?

-Hãy kể một việc mà em đã đối xử tốt với bạn?

-Cư xử tốt với bạn có lợi gì?

- Nhận xét và đánh giá

 2/ Bài mới :

Hoạt động 1 : Phân tích tranh bài tập

 Tranh 1:

-Hai người đi bộ đang đi ở phần đường nào?

 -Khi đó đường giao thông có tín hiệu màu gì?

 -Vậy, ở thành phố, thị xã khi đi bộ qua đường thì theo quy định nào?

 

doc 18 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 613Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 23 - GV: Lê Thị Biển - Trường Tiểu Học Lộc Thành A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23 : Từ ngày 16/02/2009 - > 20/02/2009
Thứ hai ngày 16 tháng 02 năm 2009.
	 HOẠT ĐỘNG TẬP THE Å: Chào cờ đầu tuần.
ĐẠO ĐỨC (T23)
ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH ( TIẾT 1 )
I. MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu
- Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường.ø.
- Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đường hiệu và đi theo ạch quy định.
- Đi bộ đúng quy định là bảo đảm an toàn cho bản thân và mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Vở bài tập Đạo đức 1
Ba chiếc đèn hiệu làm bằng bìa cứng ( đỏ, vàng, xanh. )	
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
 1/Ổn định: Hát
2/ Bài cũ : Gọi 3 HS lên bảng trả lời 
-Em cảm thấy thế nào khi được bạn cư xử tốt? 
-Hãy kể một việc mà em đã đối xử tốt với bạn?
-Cư xử tốt với bạn có lợi gì?
- Nhận xét và đánh giá
 2/ Bài mới : 
Hoạt động 1 : Phân tích tranh bài tập 
 Tranh 1: 
-Hai người đi bộ đang đi ở phần đường nào?
 -Khi đó đường giao thông có tín hiệu màu gì?
 -Vậy, ở thành phố, thị xãkhi đi bộ qua đường thì theo quy định nào?
Tranh 2:
-Đường đi ở nông thôn có gì khác so với ở thành phố?
-Các bạn đi theo đường nào?
-YCHS thảo luận nhóm 2 ,trình bày kết quả.
 Hoạt động 2: kết luận theo từng tranh: 
Tranh 1: Ở nông thôn, hai bạn HS và một người nông dân đi bộ đúng vì họ đều đi vào phần đường của mình – sát lề phải. Như thế là an toàn.
Tranh 2:Ở thành phố ba bạn đi theo tiùn hiệu giao thông, theo vạch quy định là đúng; hai bạn đang dừng lại trên vỉa hè vì có tín hiệu đèn đỏ là đúng; những bạn này đi như vậy là an toàn; một bạn chạy ngang đường là sai, rất nguy hiểm cho bản thân vì tai nạn có thể xảy ra.
Tranh 3: Ở đường phố, hai bạn đi bộ theo vạch sơn khi có tín hiệu đèn xanh là đúng; hai bạn dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ là đúng; một cô gái đứng trên vỉa hè là đúng. Những người này đi bộ đúng quy định. là bảo đảm an toàn.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
H1 Hằng ngày, các em thường đi bộ theo đường nào? Đi đâu? Đường đó như thế nào? Có tín hiệu giao thông không? Có vạch sơn dành cho người đi bộ không ? Có vỉa hè không? 
 3/ Củng cố – dặn dò : - Đi bộ đúng quy định có lợi gì?
* Khen ngợi những HS đã biết đi bộ đúng quy định và đồng thời nhắc nhở các em về việc đi lại hằng ngày, trong đó có việc đi học, đặc biệt là lưu ý những đoạn đường nguy hiểm, thường xảy ra những tai nạn giao thông..
- Về nhà thực hành đi bộ đúng quy định
-Nhận xét tiết học.
- HS (Thắng,Toại,Yến)trả lời
*Quan sát tranh
HS thảo luận các câu hỏi 
Chia 3 nhóm– Tranh 1 nhóm 1, tranh 2 nhóm 2, 
 -HS thảo luận bổ sung ý kiến cho nhau.
*Đại diện nhóm trình bày
-Các nhóm bổ sung
*Lắng nghe
-Hs cá nhân nêu lại nội dung tranh.
-Nêu lại những điều không nên làm
-Nêu lại những điều cần học tập.Rút ra từ hai bức tranh trên
-Hs trả lời _ Các bạn khác bổ sung ý kiến
TIẾNG VIỆT(T221,222)
oanh -oach
I- MỤC TIÊU :- Giúp HS đọc viết được vần : oanh- oach, doanh trại, thu hoạch.Đọc được các từ, tiếng ứng dụng:khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch..Câu ứng dụng SGK.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: nhà máy, cửa hàng, doanh trại. 
- GDHS biết yêu quý các sản phẩm làm ra.
* HT hiểu nghĩa các từ ngữ ứng dụng.
II- CHUẨN BỊ :1- Giáo viên : Tranh minh hoạ; từ khoá, câu khóa, phần luyện nói.
 2- Học sinh : Bộ chữ, sách tiếng Việt, bảng con.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ : Gọi Hs đọc viết vần,từ câu ứng dụng của bài trước, làm bài tập 1 VBT. Đọc bài sgk.
- GV nhận xét- ghi điểm.	
2- Bài mới : a. Giới thiệu bài -Vần oanh - oach. 
b. Dạy vần oanh
Nhận diện vần oanh
-So sánh : oanh với anh
-Đánh vần:.GV chỉ bảng cho HS phát âm lại vần oanh.
-GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
Vần oanh đánh vần như thế nào?
-GV chỉnh sửa phát âm mẫu. 
-Muốn có tiếng doanh thêm âm gì?
Em hãy phân tích,đánh vần tiếng doanh?
-GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
-GV đưa bức tranh “doanh trại”và hỏi:Tranh vẽ gì?
-GV rút từ doanh trại.
-GV đọc mẫu chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
Dạy vần oach tuơng tự.
-So sánh : oanh với oach
+Viết: -Gv viết mẫu vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết 
-GV nhận xét chữa lỗi.
+Đọc từ ngữ ứng dụng: * HTHS hiểu nghĩa các từ ngữ ứng dụng.GV kết hợp giảng từ,giáo dục.
-Tìm tiếng có vần mới học?
-Đọc mẫu 1 lần. GV chỉnh sửa 
+ Trò chơi : Thi ghép tiếng có vần mới. 
Tiết 2.
c. Luyện tập: + Luyện đọc
-Đọc lại các vần ở tiết 1 
- GV chỉnh sửa – đọc câu ứng dụng : - Cho HS quan sát bức tranh minh hoạ hỏi :
? Bức tranh vẽõ gì ? Em có nhận xét gì về bức tranh?
- GV nhận xét , chỉnh sửa lỗi phát âm của HS khi đọc.
- GV đọc mẫu
+ Luyện viết:
- Khi viết vần hoặc tiếng, từ khoá trong bài chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- Yêu cầu HS viết vào vở tập viết 
- GV uốn nắn chỉnh sửa cho HS
-Nhắc tư thế ngồi viết và cách cầm bút, để vở.
- GV chấm một số bài – Nhận xét.
+ Luyện nói theo chủ đề: “nhà máy, cửa hàng, doanh trại.”
*Hỗ trợ nói trọn câu.
- GV treo tranh và hỏi:
H- Bức tranh vẽõ gì ?
H-Ở địa phương ta có nhà máy gì?
H-Cửa hàng là nơi như thế nào?
H-Doanh trại là nơi làm việc,ở của ai?
-Chia nhóm. Gợi ý nói cho cả lớp cùng nghe
-Hướng dẫn hs đọc sách.
-Đọc mẫu – giảng – Gọi hs đọc. .
3- Củng cố dặn dò: Trò chơi: tìm tiếng mới có vần vừa học.
-Về nhà đọc lại bài và làm bài tập, xem trước bài sau.
-GV nhận xét tuyên dương tiết học.
- HS: Trân,Nhi,Thanh,Huyền
-Vần oanh được tạo nên từ oa và nh
-HS so sánh
-HS phát âm.
-HS trả lời.
-HS đánh vần (cn-nhóm-lớp)
-HS thực hiện.
-HS phân tích
-HS đánh vần (cn-nhóm-lớp)
- HS trả lời.
-HS đánh vần và đọc trơn từ khoá “doanh trại”
-Thực hiện như quy trình trên
-HS so sánh
-HS quan sát viết lên không.
-Viết vào bảng con
-2-3 HS đọc
-HS tìm.
-Đọc không theo thứ tự (CN-ĐT)
- HS tham gia chơi
-Đọc CN+ĐT
- HS quan sát 
- Trả lời
- HS đọc câu ứng dụng (cn-nhóm-lớp)
- Trả lời
- HS lắng nghe
- HS đọc câu ứng dụng
- Nét nối
- HS viết vào vở tập viết in. 
- HS chỉnh sửa tư thế ngồi, viết cho đúng
-HS đọc chủ đề : “nhà máy, cửa hàng, doanh trại”
-HS quan sát tranh và nói theo nhóm.
 -HS nói cho cả lớp cùng nghe.
-Đại diện các em lên nói.
- HS đọc SGK (CN – ĐT)
TOÁN (T.89)
VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC
I. MỤC TIÊU: 
- Giúp HS bước đầu biết dùng thước có vạch chia thành từng xăngtimet để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
 - Biết đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là xăngtimet trong các trường hợp đơn giản.
- GDHS vẽ đoạn thẳng chính xác.
* HT vẽ thẳng,thước kẻ,
II.ĐỒ DÙNG DAY HỌC:
 -GV và HS đều có thước thẳng với các vạch chia thành xăngtimet 
 -HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
1/ Bài cũ : Gọi 2HS lên bảng chữa BT1,2 VBT.
- Nhận xét- ghi điểm.
2/ Bài mới:
HĐ1: GV hướng dẫn HS thực hiện các thao tác vẽ đọan thẳng có độ dài cho trước
Ví dụ: Để có đoạn thẳng AB có độ dài 4cm thì ta làm như sau:
-Đặt thước ( có vạch cm ) lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước; tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch o, chấm 1 điểm trùng với vạch 4.
-Dùng bút nối điểm ở vạch o với điểm ở vạch 4, thẳng theo mép thước.
-Nhấc thước ra, viết điểm A ở điểm đầu, viết B ở điểm cuối cả đọan thẳng. Ta đã vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài.
HĐ2:Thực hành
 Bài 1: Vẽ đoạn thẳng có độ dài: * HT:Đặt thước thẳng.
- Bài toán yêu cầu gì?
- YCHS vẽ bảng con,bảng lớp.
-GV nhận xét,sửa sai.
Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau:* HT:cách trình bày.
Nêu yêu cầu của bài toán
-Cho hs tự làm vào vở,bảng lớp rồi sửa.
-GV chấm,nhận xét.
Bài 3: Vẽ đoạn thẳng có độ dài nêu ở bài 2:
 Nêu yêu cầu của bài toán?
-Nêu cách vẽ và vẽ vào giấy nháp. 
-GV theo dõi ,nhận xét. 
3/ Củng cố :Trò chơi : GV cho các nhóm HS thi đua đo chiều dài các mô hình và viết các số đo do GV chọn.
 Nhận xét 
* Dặn dò: tập vẽ doạn thẳng và ghi số đo
-GV nhận xét tuyên dương tiết học.
-HS ( Bảo,Lâm)lên bảng.Cả lớp theo dõi nhận xét .
-HS quan sát và lắng nghe.
-HS nhìn vào vạch 0 
-HS dùng đầu bút chì di chuyển từ 0 đến 4 trên mép thước , khi đầu bút chì vạch đến 4 thì nói 4 xăngtimet”
-Độ dài từ vạch 1 đến vạch 4 cũng bằng 4 xăngtimet.
- HS nêu yêu cầu bài toán, trả lời
-HS vẽ các đọan thẳng độ dài 5cm; 7cm; 2cm; 2cm; 9cm bảng con,bảng lớp.
- HS nêu yêu cầu bài toán 
- HS tự làm vào vở,bảng lớp
- HS nêu yêu cầu bài toán 
 - HS thực hành vẽ vào giấy nháp.
HS thi đua đo độ dài của mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo.
Thứ ba ngày 17 tháng 2 năm 2009.
TIẾNG VIỆT(T223,224)
oat - oăt
I- MỤC TIÊU :
- Giúp HS đọc viết được vần :oat- oăt, hoạt hình, loắt choắt.Đọc được các từ, tiếng ứng dụng:lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt.Câu ứng dụng: Thoắt một cái . của cánh rừng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:phim hoạt hình 
- Có ý thức vui chơi giải trí,điều độ.
* HT hiểu nghĩa các từ ngữ ứng dụng.
II- CHUẨN BỊ :1- Giáo vi ... ï (CN-ĐT)
- HS tham gia chơi
-Đọc CN+ĐT
- HS quan sát 
- Trả lời
- HS đọc câu ứng dụng (cn-nhóm-lớp)
- Trả lời
- HS lắng nghe
- HS đọc câu ứng dụng
- Nét nối
- HS viết vào vở tập viết in. 
- HS chỉnh sửa tư thế ngồi, viết cho đúng
-HS đọc chủ đề : “tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay.”
-HS quan sát tranh và nói theo nhóm.
 -HS nói cho cả lớp cùng nghe.
-Đại diện các em lên nói.
- HS đọc SGK (CN – ĐT)
- HS thi tìm.
TOÁN (T92)
CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I) Mục tiêu: Bước đầu giúp học sinh :
-Nhận biết về số lượng, đọc viết các số tròn chục ( từ 10 đến 90 ).Biết so sánh các số tròn chục.
- Làm đúng các bài tập.
- Rèn tính cẩn thận,chính xác.
* HT hướng dẫn đọc,viết đúng các số tròn chục.
II)Đồ dùng dạy học: HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán.
III) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ : 
-Gọi 2HS lên bảng chữa BT1 VBT.Lớp làm bảng con.
- Nhận xét- ghi điểm.
2/ BaØi mới :
HĐ1: Giới thiệu các số tròn chục ( từ 10 đến 90 ).
 GV hướng dẫn HS lấy 1 bó ( 1 chục ) que tính và nói:
-Có một chục que tính.
-GV hỏi: Một chục còn gọi làø bao nhiêu? -GV viết 10
-GV hướng dẫn HS lấy 2 bó, mỗi bó 1 chục que tính và nói: 
-Có hai chục que tính
-GV hỏi: Hai chục còn gọi làø bao nhiêu?-GV viết số 20
GV hướng dẫn HS lấy 3 bó, mỗi bó 1 chục que tính và nói:
-Có ba chục que tính.
-GV hỏi: Ba chục còn gọi làø bao nhiêu?-GV viết 30
-GV hướng dẫn tương tự như trên để HS nhận ra số lượng, đọc viết các số tròn chục từ 40 đến 90.
-GV cho HS đếm từ 10 đến 90 và ngược lại.
-GV giới thiệu: Các số tròn chục từ 10 đến 90 là những số có hai chữ số. Ví dụ 30 có 2 chữ số là 3 và 0.
HĐ2: Thực hành:
 Bài 1: Nêu yêu cầu của bài toán. Viết (theo mẫu):
*HT:Giúp HS đọc viết đúng các số tròn chục.
-HDHS viết theo mẫu – Yêu câu HS làm bảng con,bảng lớp.
- Nhận xét – Sửa sai.
Bài 2: Viết số tròn chục:* HT phiếu bài tập.
- HDHS làm vào phiếu,bảng lớp.
- Chấm- Nhận xét – Sửa sai. 
Bài 3: Nêu yêu cầu của bài toán, Điền dấu > < =
-HDHS so sánh,điền dấu.
- YCHS làm vào vở,bảng lớp.
- Chấm- Nhận xét – Sửa sai. 
HĐ2: Trò chơi : Thi đua viết số tròn chục
 4/ Củng cố –dặn dò : Nhắc tên bài – Nội dung bài.
-Về nhà làm bài tập VBT.Chuẩn bị bài sau..Nhận xét tiết học. 
2 HS (Thắng,Lâm) lên bảng làm,lớp làm bảng con.
 còn gọi là mười
 - Cho HS nhắc lại
còn gọi là hai mươi
-Cho HS nhắc lại
còn gọi là ba mươi
-Cho HS nhắc lại
Cá nhân, nhóm, lớp
 - HS yêu cầu của bài toán, làm bảng con,bảng lớp 
- HS yêu cầu của bài toán, làm vào phiếu,bảng lớp.
- HS yêu cầu của bài toán, làm vào vở,bảng lớp.
- HS thi theo nhóm.
Thứ sáu ngày 20 tháng 2 năm 2009.
TIẾNG VIỆT(T229,230)
uơ- uya
I- MỤC TIÊU : - Giúp HS đọc viết được vần :uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya.Đọc được các từ, tiếng ứng dụng:thuở xưa, huơ tay, giấy pơ luya, phéc mơ tuya.Câu ứng dụng SGK. 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. 
-Có ý thức kính yêu và giúp đỡ cha mẹ.
* HT hiểu nghĩa các từ ngữ ứng dụng.
II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Tranh minh hoạ; từ khoá, câu khóa, phần luyện nói. 
 2- Học sinh : Bộ chữ, sách tiếng Việt, bảng con.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định : Hát
2- Bài cũ : Gọi Hs đọc viết vần,từ câu ứng dụng của bài trước, làm bài tập 1 VBT. Đọc bài SGK.
- GV nhận xét- ghi điểm.	
3- Bài mới : a. Giới thiệu bài -Vần uơ – uya 
b. Dạy vần uơ
Nhận diện vần uơ
-So sánh : uơ với ơ
-Đánh vần:.GV chỉ bảng cho HS phát âm lại vần uơ
-GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
Vần uơ đánh vần như thế nào?
-GV chỉnh sửa phát âm mẫu. 
-Muốn có tiếng huơ ta thêm âm gì?
Em hãy phân tích,đánh vần tiếng huơ?
-GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
-GV đưa bức tranh “huơ vòi”và hỏi:Tranh vẽ gì?
-GV rút từ huơ vòi
-GV đọc mẫu chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
Dạy vần uya tuơng tự.
-So sánh : uơ với uya
+Viết: -Gv viết mẫu vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết 
-GV nhận xét chữa lỗi.
+Đọc từ ngữ ứng dụng: * HTHS hiểu nghĩa các từ ngữ ứng dụng.GV kết hợp giảng từ, giáo dục.
-Tìm tiếng có vần mới học?
-Đọc mẫu 1 lần. GV chỉnh sửa 
+ Trò chơi : Thi ghép tiếng có vần mới. 
Tiết 2.
c. Luyện tập: + Luyện đọc
-Đọc lại các vần ở tiết 1 
- GV chỉnh sửa – đọc câu ứng dụng : - Cho HS quan sát bức tranh minh hoạ hỏi :
? Bức tranh vẽõ gì ? Em có nhận xét gì về bức tranh?
- GV nhận xét , chỉnh sửa lỗi phát âm của HS khi đọc.
- GV đọc mẫu
+ Luyện viết:
- Khi viết vần hoặc tiếng, từ khoá trong bài chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- Yêu cầu HS viết vào vở tập viết 
- GV uốn nắn chỉnh sửa cho HS
-Nhắc tư thế ngồi viết và cách cầm bút, để vở.
- GV chấm một số bài – Nhận xét.
+ Luyện nói theo chủ đề: “sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.”
*Hỗ trợ nói trọn câu.
-Chia nhóm. Gợi ý nói cho cả lớp cùng nghe
H.Tranh vẽ cảnh gì?Tranh vẽ cảnh vào lúc nào?
H.Buổi sáng sớm em và mọi người xung quanh em làm những việc gì ?
H. Lúc chiều tối em làm việc gì ?
H. Buổi tối em làm gì?Đi ngủ lúc mấy giờ?
-Cho HS nói cho cả lớp cùng nghe theo chủ đề.
-GV nhận xét tuyên dương
3- Củng cố dặn dò: T/ chơi: tìm tiếng mới có vần vừa học.
-Về nhà đọc lại bài và làm bài tập, xem trước bài sau.
-GV nhận xét tuyên dương tiết học.
- HS: Khoa,Yến,Ngân,Thảo,Nhi 
-Vần uơ được tạo nên từ u và ơ
-HS so sánh
-HS phát âm.
-HS trả lời.
-HS đánh vần (cn-nhóm-lớp)
-HS thực hiện.
-HS phân tích
-HS đánh vần (cn-nhóm-lớp)
- HS trả lời.
-HS đánh vần và đọc trơn từ khoá “huơ vòi “
-Thực hiện như quy trình trên
-HS so sánh
-HS quan sát viết lên không.
-Viết vào bảng con
-2-3 HS đọc
-HS tìm.
-Đọc không theo thứ tự (CN-ĐT)
- HS tham gia chơi
-Đọc CN+ĐT
- HS quan sát 
- Trả lời
- HS đọc câu ứng dụng (cn-nhóm-lớp)
- Trả lời
- HS lắng nghe
- HS đọc câu ứng dụng
- Nét nối
- HS viết vào vở tập viết in. 
- HS chỉnh sửa tư thế ngồi, viết cho đúng
-HS đọc chủ đề : “sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.ï”
-HS quan sát tranh và nói theo nhóm.
 -HS nói cho cả lớp cùng nghe.
-Đại diện các em lên nói.
- HS thi tìm.
THỦ CÔNG(T23)
KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU
 I- MỤC TIÊU : - Kẻ được đoạn thẳng.
- Kẻ được các đoạn thẳng cách đều.
- Rèn tính cần thận khi kẻ, yêu thích môn thủ công
II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Bài mẫu vẽ các đoạn thẳng cách đều.
 2- Học sinh : Bút chì, thước kẻ, kéo, giấy vở ô li.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
1- Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ, vật liệu.
2- Bài mới : Giới thiệu bài
Nội dung
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
HĐ1:HDHS quan sát,nhận xét mẫu.
(5-6’)
HĐ2: GV hướng dẫn mẫu.
(6-7’)
HĐ3:Thực hành.
(8-9’)
HĐ4:Đánh giá,nhận xét.(5’)
HĐ5: Củng cố dặn dò: 
- Gv ghim hình vẽ mẫu lên bảng
-Cho HS quan sát đoạn thẳng AB vàrút ra nhận xét.
- Hai đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô.
- Các em hãy quan sát và kể tên các vật có các đoạn thẳng cách đều nhau.
* Hướng dẫn cách kẻ đoạn thẳng.
- Lấy2 điểm A, B bất kỳ trên cùng 1dòng kẻ ngang.
- Dặt thước kẻ qua 2 điểm AB, giữ thước cos định bằng tay trái, tay phải cầm bút chì, vạch nối từ điểm A đến điểm B ta được đoạn thẳng AB.
* Hướng dẫn kẻ 2 đoạn thẳng cách đều.
- trên mặt giấy có kẻ ô ta kẻ đoạn AB.
- Từ điểm A và điểm B cùng đếm xuống phía dưới 2 hay 3 ô tùy ý. Dánh dấu điểm C,D nối C với D ta được đoạn CD cách đều với AB.
-HDHS lấy vở thủ công để tiến hành kẻđoạn thẳng cách đều.
-GV quan sát,uốn nắn những HS còn lúng túng.
- YCHS trưng bày sản phẩm GV tiến hành nhận xét đánh giá một số sản phẩm.
- Gọi HS nhắc lại tên bài,cách kẻ đoạn thẳng cách đều.Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài “Cắt dán hình chữ nhật”.
HS quan sát
- Bảng, cửa, sách, vở
HS theo dõi rồi thực hành kẻ vào bảng con.
-1 HS lên bảng kẻ
HS theo dõi và kẻ theo
- HS thực hành kẻ.
- HS trưng bày, nhận xét
 Tiết 23 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ 
 SINH HOẠT TUẦN 23
I. Mục tiêu : 
- Nhận xét sinh hoạt tuần 23 . Lên kế hoạch tuần 24 . Giúp HS tìm hiểu về ngày Tết Nguyên Đán
 - HS nắm được vài nét về ngày Tết Nguyên Đán
- Có ý thức gìn giữ truyền thống tốt đẹp của người Việt Nam 
II. Sinh hoạt 
1. Nhận xét sinh hoạt tuần 23 :
- Duy trì tốt các nền nếp học tập .
- Có chú ý học tập tốt
- Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân , lớp
- Có tích cực nộp các khoản tiền
2. Kế hoạch tuần 24:
- Tiếp tục học tập tốt
- Duy trì các nền nếp lớp học .
- Phụ đạo HS yếu
- Rèn chữ giữ vở theo nhóm bạn
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
TÌM HIỂU VỀ NGÀY TẾT 
*Các hoạt động dạy
* Tìm hiểu về ngày Tết Nguyên Đán
-YC HS thảo luận theo nhóm ,nêu những điều các em biết về ngày Tết Nguyên Đán 
GV theo dõi bao quát lớp 
-Gọi HS nêu 
GV theo dõi,NX
GV kết luận: Ngày Tết Nguyên Đán là ngày Tết cổ truyền của người Việt Nam ta . Trong ngày Tết mọi người đến thăm viếng nhau , chúc nhau những lời tốt đẹp,chúc Tết ông bà ,cha mẹ ,thầy cô, bạn bè 
-GV liên hệ giáo dục

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1(79).doc