THỨ HAI
Học vần
Bai 95: oanh - oach
I. MỤC TIÊU:
-Đọc được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch; từ và các câu ứng dụng.
-Viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ trong SGK
-SGK, bảng, vở tập viết mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định:
2.Bài cũ: oang - oăng
-Cho 2-3 HS đọc bài sgk
-1 HS đọc câu ứng dụng
-Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
*Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
Giới thiệu bài:
-Giới thiệu vần oanh - oach
-GV viết bảng
TUẦN 23: TỪ 13/2/2012 ĐẾN 17/2/2012 Thứ ngày Số tiết Môn Tên bài dạy ND Tích hợp Thứ 2 13/2/2012 1 2-3 4 5 HĐTT HVẦN TOÁN Đ ĐỨC Bài 95: oanh - oach Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước Đi bộ đúng quy định (KNS) Thứ 3 14/2/2012 1-2 3 4 5 HVẦN TD TOÁN TNXH Bài 96: oat - oăt Luyện tập chung Cây hoa (KNS) Thứ 4 15/2/2012 1 2-3 4 5 HÁT HVẦN MT NGLL Bài 97: Ôn tập Giáo dục an toàn giao thông Thứ 5 16/2/2012 1-2 3 4 5 HVẦN TOÁN TCÔNG ATGT Bài 98 : uê - uy Luyện tập chung Kẻ các đoạn thẳng cách đều Bài 5 : Không chơi gần đường ray xe lửa Thứ 6 17/2/2012 1-2 3 4 HVẦN TOÁN SHL Bài 99: uơ - uya Các số tròn chục THỨ HAI NS: 10/2/2012 Học vần ND:13/2/2012 Bai 95: oanh - oach I. MỤC TIÊU: -Đọc được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong SGK -SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: oang - oăng -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác Giới thiệu bài: -Giới thiệu vần oanh - oach -GV viết bảng Dạy vần: a.Nhận diện vần: -So sánh vần oanh với oan -So sánh oach với oanh b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá doanh - hoạch Đánh vần dờ - oanh – doanh hờ - oach – hoach - nặng - hoạch GV giới tranh rút ra từ ứng dụng doanh trại thu hoạch -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá o - a - nhờ - oanh o -a - chờ - oach dờ - oanh- doanh hờ - oach - hoach - nặng - hoạch doanh trại thu hoạch -GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho hs c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng khoanh tay kế hoạch mới toanh loạch xoạch - GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc đoạn thơ ứng dụng Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ. -GV đọc mẫu b. Luyện viết: -Cho HS viết bài vào vở -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi -GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: + Tranh vẽ gì? + Trong cảnh đó em thấy những gì? + Có ai ở trong cảnh? Họ đang làm gì? + Cho HS nói về một cửa hàng hoặc một nhà máy hoặc một doanh trạïi gần nơi ở của em? - Hướng dẫn HS làm bài tập: (nếu có thể) 4. Củng cố - Dặn dò: -Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. -Về học lại bài xem trrước bài 96. -Hát -HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ: áo choàng, dài ngoẵng. -HS nhắc tựa bài. CN - ĐT oanh: được tạo nên từ o, a & nh +Giống nhau: âm đầu o, a +Khác nhau: oanh âm cuối nh oach: được tạo nên từ o,a và ch +Giống nhau: âm đầu o, a +Khác nhau: âm cuối ch -HS nhìn bảng phát âm o- a- nhờ - oanh , o-a -chờ-oach - Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học -HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc oanh, oach; đọc từ ngữ -Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. -2-3 HS đọc -HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. -HS trả lời câu hỏi -HS làm bài tập trong vở BTTV -HS đọc bài. Tìm tiếng Toán Bài: VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC I. MỤC TIÊU: -Biết dùng thước có vạch chia vạch xăng-ti-mét vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10cm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV và HS sử dụng thước có vạch chia thành từng xăng-ti-mét III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ: GV: Tiết trước học bài gì? Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập HS-GV nhận xét - ghi điểm Nhận xét chung. 3. Bài mới: GTB: GV giơ thước lên hỏi: Đây là cái gì? Trên thước có gì? ( vạch cm). Chúng ta đã học xăng-ti-mét và dùng thước để đo độ dài. Vậy để vẽ một đoạn thẳng có độ dài cho trước ta làm thế nào. Hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước (GV ghi tựa- HS nhắc lại) *Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. GV: Muốn vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước ta dùng thước có chia từng vạch xăng-ti-mét. Cô đã phóng to từng vạch xăng-ti-mét để các em dễ nhìn thấy nhưng thực tế xăng-ti-mét là vạch quy định có ghi những số đo rất nhỏ trên thước của các em. - GV hướng dẫn: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm thì làm như sau: -Đặt thước (có vạch chia thành từng xăngtimet) lên bảng, tờ giấy trắng, tay trái giữ thước; tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4 -Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4, thẳng theo mép thước -Nhấc thước ra, viết A bên điểm đầu, viết B bên điểm cuối của đoạn thẳng. Ta vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm 3-4 HS nhắc lại cách vẽ. * GV cho VD: Vẽ đoạn thẳng BC có độ dài 6cm GV nhận xét. * Hoạt động 2: HS thực hành -Để khắc sâu hơn nội dung bài học chúng ta sang thực hành các bài tập. Bài 1: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm; 7 cm; 2cm; 9 cm. -1 hs vẽ đoạn thảng có độ dài 5cm. -HS nhận xét - GV nhận xét, Lưu ý HS: Tay trái phải giữ chặt để khi vẽ thước không bị xô lệch, đoạn thẳng sẽ xấu hoặc sai. -Cho HS tự vẽ lần lượt các đoạn thẳng theo các thao tác như trên ở bảng con, bảng lớp. Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Tóm tắt: Đoạn thẳng AB : 5cm Đoạn thẳng BC : 3cm Cả hai đoạn thẳng :cm? GV: Bàì toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết cả hai đoạn dài mấy xăng-ti-mét ta làm phép tính gì? -GV thu một số vở chấm điểm. HS-GV nhận xét bảng phụ-ghi điểm. GV nhận xét vở. Bài 3: Vẽ hai đoạn thẳng AB, BC có độ dài nêu trong bài 2 + Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng BC có chung điểm nào? -HD hs vẽ theo nhiều cách khác nhau Liên hệ: Các em sẽ áp dụng vẽ đoạn thẳng khi gặp dạng tốn giải tốn có lời văn về đoạn thẳng. *Hoạt động 3: HS thi đua vẽ đoạn thẳng, củng cố bài : -2 HS thi đua vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm -GV nhận xét tuyên dương HS vẽ đúng, nhanh. GD-LHTT: Qua bài học này giúp các em biết vẽ một đoạn thẳng có độ dài cho trước nó là nền tảng để các em học tốt các lớp sau và các em áp dụng vào cuộc sống. Dặn dò:Chuẩn bị bài: Luyện tập chung -Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở. -HS hát -Luyện tập 8cm + 2cm = 9cm – 4cm = 14cm + 5cm = 17cm – 7cm = Bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước -HS theo dõi. -Đặt thước -Nối điểm 0 với điểm 4 -Viết tên đoạn thẳng -1HS vẽ lại đoạn thẳng có độ dài 4cm ở bảng lớp, cả lớp vẽ vào nháp -1HS vẽ ở bảng lớp, cả lớp vẽ vào nháp - HS nhận xét bài của bạn về cách đặt thước, độ dài -Vẽ đoạn thẳng có độ dài: Cả lớp theo dõi cách đặt thước, các điểm trùng với vạch chưa?... -HS nêu tóm tắt -Nêu bài toán: Đoạn thẳng AB dài 5cm, đoạn thẳng BC dài 3cm. Hỏi cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu xăng-ti-mét? -HS giải vào vở, 1HS làm bảng phụ Bài giải Cả hai đoạn thẳng có độ dài là: 5 + 3 = 8 (cm) Đáp số: 8 cm -HS nêu yêu cầu -Có chung một đầu đó là điểm B. -HS tự vẽ vào phiếu bài tập. HS đổi phiếu để kiểm tra. 1HS làm bảng phụ. GV nhận xét. A B C Lớp cổ động Đạo đức Bài: ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 1) (KNS) I. MỤC TIÊU: -Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương -Biết được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định. KN phê phán, KN an toàn khi đi bộ. -Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -Vở bài tập Đạo đức 1 -Tranh BT1, BT2, mô hình đèn xanh, đèn đỏ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ. Tiết trước học bài gì? +Trẻ em có quyền gì? + Khi cùng học, cùng chơi với bạn em phải cư xử như thế nào với bạn? + Muốn có nhiều bạn em phải làm gì? HS trả lời – GV nhận xét. 3. Bài mới: a.Khám phá: -GV hỏi: +Hằng ngày em có thường xuyên đi trên đường không? +Vậy em có biết mình phải đi ntn là đúng qui định và ntn là sai qui định không? Vậy hôm nay cô cùng các em tìm hiểu qua bài “Đi bộ đúng qui định” b. Kết nối: * Hoạt động 1: Phân tích tranh bài tập 1. MT: Biết được một số qui định đối với người đi bộ ở nông thôn và thành thị. CTH: -Giáo viên treo tranh 1 và hỏi: + Tranh vẽ gì? + Cảnh trong tranh là đường đi ở nông thôn hay thành phố? + Hai người đi bộ đang đi ở phần đường nào khi qua đường ? + Khi đó đèn tín hiệu màu gì? + Vậy ở thành phố, thị xã khi đi bộ thì theo quy định gì? GV kết luận: Ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi đi qua đường thì theo tín hiệu đèn xanh, đi vào vạch sơn trắng quy định. -Giáo viên treo tranh 2 và hỏi: + Tranh vẽ đường đi ở nông thôn hay thành phố? + Đường nông thôn ở tranh 2 có gì khác so với đường ở thành phố? + Các bạn đi theo phần đường nào? + Ở tranh 1và tranh 2, con đường nào gần giống con đường các em đi học hăøng ngày? Các em đi có đúng như vậy không? GV kết luận: Ở nông thôn đi theo lề đường phía tay phải. * Hoạt động 2: HS làm bài tập 2 theo cặp MT:Nhận xét được các tình huống đúng sai của các bạn nhỏ trong tranh khi sang đường. CTH: * GV nhận xét, hỏi thêm: + Hai bạn HS và người nông dân đi đúng quy định vì sao? Đi như thế có an toàn không? GV kết luận: Tranh 1: Đi bộ bộ đúng qui định. Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua đường sai qui định. Tranh 3: 2bạn đi bộ sang đường đúng qui định. * Hoạt động 3: Trò chơi “Qua đường”. MT: Biết cách đi bộ sang đường dành cho người đi bộ CTH: -GV vẽ sơ đồ ngã tư có vạch qui định cho người đi bộ cho 1 số HS làm người đi bộ, 1 số HS làm người đi ô tô, xe máy, xe đạp theo biển vẽ hình các loại xe đeo lên ngực. -GV khen những em đi đúng TIẾT 2 *Hoạt động 4: Làm bài tập 3 MT:Nhận xét sự đúng sai củ ... = 10 – 2 = 17 – 3 = b) 11 + 4 + 2 = 19 – 5 – 4 = 14 + 2 – 5 = -Khi chữa bài cho HS đọc các phép tính và kết quả tính Bài 2: a) Khoanh vào số lớn nhất: 14 , 18 , 11 , 15 b) Khoanh vào số bé nhất : 17 , 13 , 19 , 10 Bài giải: Số lớn nhất: 18 Số bé nhất: 10 Bài 3: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4cm -Cho HS đổi vở để chữa bài Bài 4: A 3cm B 6cm C . . . 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài: Các số tròn chục. -HS hát -HS làm bảng con -Tự HS làm và chữa bài 11 + 4 + 2 = 17 -HS đọc: Mười một cộng bốn bằng mười lăm, mười lăm cộng hai bằng mười bảy -HS nêu yêu cầu bài toán -Tự làm và chữa bài -Cho HS nêu nhiệm vụ -HS dùng thước có vạch cm, để đo HS tự làm bài và chữa bài Bài giải Độ dài đoạn thẳng AC là: 3 + 6 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm Thủ Công Bài: KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU I. MỤC TIÊU: - Kẻ được đoạn thẳng. - Kẻ được ít nhất 3 đoạn thẳng cách đều. Đường kẻ rõ và tương đối phẳng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: -Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách đều 2.Học sinh: -Bút chì, thước kẻ, kéo -1 tờ giấy vở HS có kẻ ô III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: -Treo hình mẫu lên bảng A B C D -GV hỏi: +2 đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô? +Em hãy kể tên những vật có các đoạn thẳng cách đều nhau? Hướng dẫn thực hành: * Cách kẻ đoạn thẳng: -Lấy 2 điểm A, B bất kì trên cùng một dòng kẻ ngang -Đặt thước, kẻ qua 2 điểm A, B. Giữ thước cố định bằng tay trái, tay phải cầm bút dựa vào cạnh thước, đầu bút tì trên giấy vạch nối từ điểm A sang B ta được đoạn thẳng AB * Cách kẻ 2 đoạn thẳng cách đều: -Trên mặt giấy có kẻ ô, ta kẻ đoạn thẳng AB -Từ điểm A và điểm B cùng đếm xuống phía dưới 2 hay 3 ô tùy ý. Đánh dấu điểm C và D. Sau đó nối C với D được đoạn thẳng CD cách đều với AB Học sinh thực hành: -Cho HS thực hành trên tờ giấy vở kẻ ô -GV quan sát kịp thời uốn nắn, giúp đỡ cho HS còn lúng túng khó hồn thành nhiệm vụ 4. Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị dụng cụ học tập, kĩ năng kẻ, cắt của HS -Chuẩn bị bài “Cắt, dán hình chữ nhật” Chuẩn bị: giấy màu, bút chì, thước kẻ, giấy vở có kẻ ô. -HS hát -Quan sát đoạn thẳng AB và rút ra nhận xét: hai đầu của đoạn thẳng có 2 điểm -2 ô -Thực hành + Đánh dấu 2 điểm A và B, kẻ nối 2 điểm đó, được đoạn thẳng AB (kẻ từ trái sang phải) + Đánh dấu 2 điểm C, D và kẻ tiếp đoạn thẳng CD cách đều đoạn thẳng AB ATGT BÀI 5: KHÔNG CHƠI GẦN ĐƯỜNG RAY XE LỬA I. MỤC TIÊU: -Giúp HS nhận biết được sự nguy hiểm khi chơi ở gần đường ray xe lửa ( đường sắt) -Hình thành cho HS biết cách chọn nơi an toàn để chơi, tránh xa nơi có loại phương tiện giao thông cahỵ qua. II. CHUẨN BỊ: -Tranh, ảnh về đường ray xe lửa. -Sách truyện tranh “Rùa và Thỏ cùng em học ATGT” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm bài cũ: +Trèo qua dải phân cách có nguy hiểm không? Và nguy hiểm như thế nào? -GV NX 2. Dạy học bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài Bước 1: GV nêu câu hỏi +Hai bạn chơi thả điều ở gần đường ray xe lửa là đúng hay sai? Vì sao? Bước 2: Bước 3: GV NX kết rút ra tên bài – ghi tên bài lên bảng *Hoạt động 2: qua sát tranh trả lời câu hỏi Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. Bước 2: GV nêu câu hỏi +Hai bạn An và Toàn chơi thả diều ở gần đường ray có nguy hiểm không? Tại sao? +Các em cần phải chọn chỗ nào để chơi cho AT? Bước 3: -GV chỉnh sửa, uốn nắn thêm. Bước 4: GV kết luận -Chơi ở gần đường ray xe lửa rất nguy hiểm dễ xảy ra tai nạn. -Tuyệt đối không vui chơi ở gần nơi có nhiều phương tiện giao thông qua kại. -Khi vui chơi các em cần phải chọn nơi an toàn để chơi. *Hoạt động 3: Tổ chức chơi sấm vai Cách chơi -GV yêu cầu diễn theo nội dung của tranh 1,2, -Yêu cầu HS ghi nhớ cuối bài 3. Củng cố - Dặn dò: Hỏi học bài gì? -Vài HS đọc lại ghi nhớ -Về học lại cho thuộc ghi nhớ và thự hiện tốt ATGT. -HS trả lời -HS suy nghĩ trả lời -HS trả lời +N1,2,3 : QS đọc thầm sau đó kể lại nội dung mỗi bức tranh theo thứ tự 1,2,3. +N4: QS kể lại nội dung tranh 1,2,3 -HS thảo luận, kể nội dung tranh -Các nhóm trình bày ý kiến, NX bổ sung -HS trả lời -Một số HS ở các nhóm trả lời -Các HS khác bổ sung -Mỗi nhóm cử 2 bạn tham gia trò chơi -3 bạn bốc thăm xem mình vai gì? An, Toàn, Bác Tuấn, các bạn còn lại vai đoàn tàu -1bạn dẫn chuyện -Cả lớp câu ghi nhớ THỨ SÁU NS: 14/2/2012 Học vần ND:17/2/2012 Bai 99: uơ - uya I. MỤC TIÊU: -Đọc được: uơ, uya, hơ vòi, đêm khuya; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: uơ, uya, hơ vòi, đêm khuya. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong SGK -SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: uê - uy -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác Giới thiệu bài: -Giới thiệu vần uơ - uya -GV viết bảng Dạy vần: a.Nhận diện vần: -So sánh vần uơ với uê -So sánh vần uya với uơ b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá huơ - khuya Đánh vần hờ - uơ - huơ khờ - uya - khuya GV giới tranh rút ra từ ứng dụng huơ vòi đêm khuya -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá u - ơ - uơ u - y - a hờ - uơ – huơ khờ - uya - khuya huơ vòi đêm khuya -GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho hs c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng thuở xưa trăng khuya huơ tay phéc- mơ- tuya - GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc đoạn văn ứng dụng Nơi ấy ngôi sao khuya Soi vào trong giấc ngủ Ngọn đèn khuya bóng mẹ Sáng một vầng trên sân. b. Luyện viết: -Cho HS viết bài vào vở -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi -GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: + Tranh vẽ gì? + Cảnh trong tranh là cảnh của buổi nào trong ngày? + Trong tranh em thấy người hoặc vật đang làm gì? Em tưởng tượng xem người ta còn làm gì nữa vào các buổi này? + Nói về một số công việc của em hoặc của một số người nào đó trong gia đình em thường làm vào từng buổi trong ngày - Hướng dẫn HS làm bài tập: (nếu có thể) 4. Củng cố - Dặn dò: -Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. -Về học lại bài xem trrước bài 100. -Hát -HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ : xum xuê , tàu thuỷ. -HS nhắc tựa bài. CN - ĐT uơ: được tạo nên từ u & ơ +Giống nhau: âm đầu u +Khác nhau: âm cuối ơ, ê uya: được tạo nên từ u, y và a +Giống nhau: âm đầu u +Khác nhau: âm cuối a, ơ -HS nhìn bảng phát âm u - ơ - uơ u - y - a - Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học -HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc uơ, uya; đọc từ ngữ -Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. -2-3 HS đọc -HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya -HS trả lời câu hỏi -HS làm bài tập trong vở BTTV -HS đọc bài. Tìm tiếng Toán Bài: CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. MỤC TIÊU: -Nhận biết các số tròn chục -Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -9 bó, mỗi bó có một chục que tính -SGK, bảng con, vở tập toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu các số tròn chục: (từ 10 đến 90) *Hoạt động 1: Giới thiệu các số tròn chục -GV hướng dẫn HS lấy 1 bó (1 chục) que tính và nói: + Có một chục que tính + Một chục còn gọi là bao nhiêu? GV viết: 10 -GV hướng dẫn HS lấy 2 bó (2 chục) que tính và nói: + Có hai chục que tính + Hai chục còn gọi là bao nhiêu? GV viết: 20 GV hướng dẫn HS lấy 3 bó (3 chục) que tính và nói: + Có ba chục que tính + Ba chục còn gọi là bao nhiêu? GV viết: 30 -Tương tự đối với các số tròn chục từ 40 đến 90 b) Đếm theo chục: -Cho HS đếm theo chục c) Giới thiệu: -Các số tròn chục từ 10 đến 90 là số có hai chữ số Ví dụ: số 30 có hai chữ số là 3 và 0 *Hoạt động 2:Hướng dẫn HS làm bài tập SGK Bài 1: Viết (theo mẫu) a/ VIẾT SỐ ĐỌC SỐ ĐỌC SỐ VIẾT SỐ 20 Hai mươi Sáu mươi 60 10 Tám mươi 90 Năn mươi 70 Ba mươi b/ Ba chục : 30 Bốn chục : ... Tám chục : ..... Sáu chục : ... Một chục : ..... Năm chục : ... c/ 20 : Hai chục 50: ............. 70 : ... chục 80: ............. 90 : ... chục 30: ............. Bài 2: Số tròn chục a) 10 50 80 b/ 90 60 10 -Khi chữa bài, cho HS đọc kết quả bài làm của mình Bài 3: > , < , = 20 ... 10 40 ... 80 90 ... 60 30 ... 40 80 ... 40 60 ... 90 50 ... 70 40 ... 40 90 ... 90 4. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài: Luyện tập -HS hát. -Mỗi HS lấy 1 chục que tính + mười -Mỗi HS lấy 2 chục que tính + hai mươi -Mỗi HS lấy 3 chục que tính + ba mươi -HS đếm xuôi và ngược lại: + Từ 1 chục đến 9 chục + Từ 10 đến 90 -Làm vào sgk -Viết số tròn chục thích hợp vào ô trống -Làm và chữa bài -HS điền vào sách giáo khoa -HS điền vào sách giáo khoa HS nêu yêu cầu của bài Trò chơi -HS đọc yêu cầu của bài -HS làm vào vở SINH HOẠT LỚP -Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp tuần qua. -GV nhắc nhở một số nề nếp +Vệ sinh: Không xả rác bừa bãi, bỏ rác vào sọt rác. Đi vệ sinh đúng nơi qui định. Không leo trèo lên bàn ghế. Không nói tục chởi thề. Không đánh lộn +Học tập : Vào lớp thuộc bài, về nhà viết bài làm bài đầy đủ. Giữ trật tự khi chào cờ đầu tuần. Đi học đúng giờ Nhắc nhỡ HS một số luật về an toàn giao thông. Soạn xong tuần 23 GVCN Trương Thị Hiền
Tài liệu đính kèm: