Đọc và hiểu nghĩa từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Huân chương, tuần lễ, chim khuyên, kể chuyện.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 23: ( Từ ngày 08 / 02 đến 19 / 02 năm 2010) Thứ ngày Môn Tên bài dạy Hai Học vần Đạo đức Mỹ Thuật Bài100: Uân – uyên Đi bộ đúng quy định (T2) Vẽ cây đơn giản Ba Thể dục Học vần Toán Bài 24: Bài thể dục –Đội hình –Đội ngũ Bài 101: Uât – uyêt Luyện tập Tư Thủ công Học vần Toán Cắt ,dán hình chũ nhật Bài 102: Uynh – uych Cộng các số tròn chục Năm Học vần Toán TN-XH Bài 103: Ôn tập Luyện tập Cây gỗ Sáu Aâm nhạc Toán Tập viết Tập viết Học hát bài quả Trừ các số tròn chục Tuần 21: Tàu thuỷ,giấy pơ- luya Tuần 22: ôn tập Thứ hai ngày 01 tháng 02 năm 2010 HỌC VẦN : BÀI 100 : UÂN– UYÊN I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần uân, uyên, các tiếng: xuân, chuyền. -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uân, uyên. -Đọc và viết đúng các vần uân, uyên, các từ: mùa xuân, bóng chuyền. -Đọc được từ và câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện. II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GIÁO VIÊN Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần uân, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần uân. Lớp cài vần uân. GV nhận xét. HD đánh vần vần uân. Có uân, muốn có tiếng xuân ta làm thế nào? Cài tiếng xuân. GV nhận xét và ghi bảng tiếng xuân. Gọi phân tích tiếng xuân. GV hướng dẫn đánh vần tiếng xuân.. Dùng tranh giới thiệu từ “mùa xuân”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng xuân., đọc trơn từ mùa xuân. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần uyên (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: uân, mùa xuân, uyên, bóng chuyền. GV nhận xét và sửa sai. Đọc và hiểu nghĩa từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Huân chương, tuần lễ, chim khuyên, kể chuyện. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh rút câu, đoạn ghi bảng: Chim én bận đi đâu Hôm nay về mở hội Lượn bay như dẫn lối Rủ mùa xuân cùng về. Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của giáo viên. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: Em thích đọc truyện. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Em thích đọc truyện”. Em đã xem những cuốn truyện gì? Trong số các truyện đã xem, em thích nhất truyện nào? Vì sao? GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm từ chứa vần uân và vần uyên. Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm viết vào giấy các từ có chứa vần uân và uyên mà nhóm tìm được (không lấy những từ có trong bài), thời gian giành cho việc này khoảng 3 phút. Sau đó các nhóm cử người dán tờ giấy ghi đó lên bảng. Cho đọc để kiểm tra sự chính xác kết quả làm việc của các nhóm. Nhóm nào ghi được nhiều từ đúng nhóm đó sẽ thắng cuộc. Lưu ý: Đối với từ: “quân bài” tiếng “quân” giáo viên cần hướng dẫn học sinh đọc từ này và giải thích vần uân trong tiếng này. Đây là trường hợp đặc biệt. Tiếng “quân” có phụ âm qu đứng trước, vần uân đứng sau. Đánh vần: quờ – uân – quân, song khi viết thì lược bỏ bớt 1 chữ u. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : huơ tay; N2 :đêm khuya. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. u – â – n – uân . CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm x đứng trước vần uân. Toàn lớp. CN 1 em. Xờ – uân – xuân. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng xuân. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng n. Khác nhau : uyên bắt đầu bằng uyê. 3 em 1 em. Toàn lớp viết. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần uân, uyên. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của giáo viên. Học sinh đọc từng câu có ngắt hơi ở dấy phẩy, đọc liền 2 câu có nghỉ hơi ở dấu chấm (đọc đồng thanh, đọc cá nhân). Thi đọc cả đoạn giữa các nhóm (chú ý ngắt, nghỉ hơi khi gặp dấu câu) Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh kể tên những cuốn truyện đã xem và nêu cảm nghỉ vì sao thích. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Các nhóm thi nhau tìm và ghi các tiếng vào giấy. Hết thời gian giáo viên cho các nhóm nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc. Học sinh đọc và viết vào bảng con tiếng “quân”, phân tích cấu tạo tiếng và ghi nhớ cách đọc và viết. Đạo đức: ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 2) I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu được đi bộ đúng quy định là đi trên vĩa hè,theo đèn tín hiệu giao thông (đèn xanh), đi theo vạch sơn quy định; ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải. -Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác, không gây cản trở việc đi lại của mọi người. -Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. -Học sinh thực hiện việc đi bộ đúng quy định trong cuộc sống hàng ngày. II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: Học sinh tự liên hệ về việc mình đã đi bộ từ nhà đến trường như thế nào? Gọi 3 học sinh nêu. GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Làm bài tập 4. Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích từng bức tranh bài tập 4 để nối đúng các tranh và đánh dấu + đúng vào các ô trống. Gọi học sinh trình bày trước lớp. Giáo viên tổng kết: Khuôn mặt tươi cười nối với các tranh 1, 2, 3, 4 ,6 vì những người trong tranh này đã đi bộ đúng quy định. Các bạn ở những tranh 5, 7, 8 thực hiện sai quy định về ATGT, có thể gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến tính mạng của bản thân Khen các em thực hiện đi lại đúng các tranh 1, 2, 3, 4, 6 , nhắc nhở các em thực hiện sai. Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi bài tập 3: Nội dung thảo luận: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh ở bài tập 3 và cho biết: Các bạn nào đi đúng quy định? Những bại nào đi sai quy định? Vì sao? Những bạn đi dưới lòng đường có thể gặp điều nguy hiểm gì? Nếu thấ bạn mình đi như thế, các em sẽ nói gì với các bạn? Gọi học sinh trình bày ý kiến trước lớp. GV kết luận: Hai bạn đi trên vĩa hè là đúng quy định, ba bạn đi dưới lòng đường là sai quy định. Đi dư Ơùi lòng đường như vậy là gây cản trở giao thông, có thể gây tai nạn nguy hiểm. Nếu thấy bạn mình đi như thế, các em khuyên bảo bạn đi trên vĩa hè vì đi dưới lòng đường là sai quy định, nguy hiểm. Hoạt động 3: Tham gia trò chơi theo BT 5: Giáo viên yêu cầu học sinh xếp thành 2 hàng vuông góc với nhau, một em đứng giữa phần giao nhau của “ 2 đường phố ” cầm hai đèn hiệu xanh và đỏ. Sau đó giáo viên hướng dẫn cách chơi: Khi bạn giơ tín hiệu gì em phải thực hiện việc đi lại cho đúng quy định theo tín hiệu đó. Nhóm nào sang đường trước là thắng cuộc. Bạn nào đi sai đường thì bị trừ điểm. Nhận xét công bố kết quả của nhóm thắng cuộc và tuyên dương. Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh đọc các câu thơ cuối bài. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau. Thực hiện đi bộ đúng quy định theo luật giao thông đường bộ. 3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ từ nhà đến trường bảo đảm ATGT. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Vài HS nhắc lại. Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và phân tích để nối và điền dấu thích hợp vào ô trống theo quy định. Trình bày trước lớp ý kiến của mình. Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Từng cặp học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau. Học sinh nhắc lại. Học sinh thực hành trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh nói trước lớp. Học sinh khác bổ sung. Học sinh đọc các câu thơ cuối bài. Học sinh nêu tên bài học và trình bày quy định về đi bộ trên đường đến trường hoặc đi chơi theo luật giao thông đường bộ. Thứ sáu ngày 19 tháng 02 năm 2010 ÂM NHẠC: HỌC HÁT BÀI: QUẢ.(Tập 3 lời ca ) I.Mục tiêu : -Học sinh hát đúng giai điệu lời ca. -Học sinh biết hát kết hợp vỗ tay (hoặc gõ) đệm theo phách hoặc theo tiết tấu lời ca, biết vừa hát vừa kết hợp vận động phụ hoạ. II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ Gọi HS hát trước lớp. GV nhận xét phần KTBC. 2.Bài mới : GT bài, ghi tựa. Hoạt động 1 : Dạy hát bài : Quả Giới thiệu bài hát. Hát mẫu. Đọc lời ca: Giáo viên đọc cho học sinh đọc theo. Dạy lời nào tập đọc lời ấy. Lời 1: Quả gì mà ngon ngon thế. Xin thưa rằng quả khế. Ăn vào thì chắc là chua? Vâng vâng! Chua thì để nấu canh cua. Lời 2: Quả gì mà da cứng cứng ? Xin thưa răng quả trứng. Ăn vào thì nó làm sao ? Không sao ! Ăn vào người sẽ thêm cao. Dạy hát từng câu: Giáo viên chia mỗi lời thành 2 câu hát và chú ý các câu lấy hơi. Hoạt động 2 : Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm. Giáo viên cho học sinh vừa hát vừa vỗ tay, gõ đệm theo phách. Cho học sinh hát kết hợp với gõ theo tiết tấu lời ca. Cho học sinh tập đứng nhún hát nhịp nhàng. Cho học sinh hát đối đáp theo nhóm. Lời 1: một em hát : Quả gì mà ngon ngon thế. Cả nhóm hát : Xin thưa rằng quả khế. Một em hát : Ăn vào thì chắc là chua ? Cả nhóm hát : Vâng vâng! Chua thì để nấu canh cua. Lời 2: Hát đối đáp tương tự như lời 1. 4.Củng cố : Cho học sinh hát lại kết hợp vận động phụ hoạ “Đối đáp”. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò về nhà: Tập hát thêm ở nhà để tiết sau học hát tốt hơn. HS nêu. 4 em lần lượt hát trước lớp bài: Tập tầm vông và Bầu trời xanh. HS khác nhận xét bạn hát. Lớp hát tập thể 1 lần có phụ hoạ trò chơi. Vài HS nhắc lại Học sinh lắng nghe và nhẩm theo. Đọc theo giáo viên. Hát theo giáo viên từng câu hát, mỗi câu hát 2 đến 3 lần. Hát và vỗ tay đệm theo phách tiết tấu lời ca và vận động phụ hoạ. Hát kết hợp nhún chân và đố đáp theo hướng dẫn của giáo viên. Hát kết hợp gõ đệm theo phách và đối đáp. Thực hiện ở nhà. TOÁN: TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. MỤC TIÊU : + Bước đầu giúp học sinh: - Biết làm toán trừ 2 số tròn chục trong phạm vi 100 (đặt tính, thực hiện phép tính ) - Tập trừ nhẩm 2 số tròn chục trong phạm vi 100 - Củng cố về giải toán . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Kiểm tra bài cũ : + Nêu các số tròn chục + Gọi học sinh lên bảng đặt tính rồi tính : 30 + 20 = ? ; 50 + 10 = ? + Học sinh làm vào bảng con + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Giới thiệu trừ các số tròn chục Mt : Học sinh biết cách trừ 2 số tròn chục - Giáo viên giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng - Hướng dẫn học sinh lấy 50 que tính (5 bó que tính ) - Hướng dẫn học sinh nhận biết 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị. Giáo viên viết lên bảng ( giống SGK ) -Tiến hành tách 20 que tính ra ( 2 bó que tính ) - Giáo viên viết lên bảng ( giống SGK) Chục Đơn vị - 5 0 2 0 3 0 -Chú ý : thao tác “tách ra” tương ứng với phép trừ - Số que tính còn lại gồm 3 bó chục và 0 que tính rời - Viết 3 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị (như SGK) -Giáo viên hướng dẫn học sinh kỹ thuật làm tính trừ -Đặt tính : viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị .Viết dấu kẻ vạch ngang tính từ phải sang trái Hoạt động 2 :Thực hành Mt :Học sinh thực hiện đặt tính, tính đúng, trừ nhẩm 2 số tròn chục và củng cố giải toán - Cho học sinh mở SGK. Nêu yêu cầu bài 1 Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài -Gọi học sinh nêu lại cách tính đối với phép trừ Bài 2 : Tính nhẩm -Hướng dẫn học sinh nhẩm : 50 – 30 = -Ta nhẩm : 5 chục – 3 chục = 2 chục Vậy : 50 - 30 = 20 -Theo hướng dẫn trên học sinh tự làm bài Bài 3 : -Cho học sinh tự nêu đề toán và tự tóm tắt rồi giải bài toán và chữa bài -Gọi 1 học sinh tóm tắt đề bài - 1 học sinh giải bài toán trên bảng Bài 4 : Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài -Học sinh thao tác trên que tính -Học sinh nhận biết 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị -Học sinh thao tác tách 2 bó que tính ra khỏi 5 bó que để nhận biết còn lại 3 bó que tính = 30 que tính 50 20 30 - 0 trừ 0 bằng 0 . Viết 0 5 trừ 2 bằng 3 . Viết 3 Vậy 50 – 20 = 30 Học sinh nêu lại cách trừ như trên 80 50 - - Học sinh nêu cách tính -Học sinh tự làm bài -Học sinh chữa bài theo từng cột -Tóm tắt : Có : 30 cái kẹo Cho thêm : 10 cái kẹo Có tất cả : cái kẹo ? Bài giải : Số kẹo An có tất cả : 30 + 10 = 40 ( cái kẹo ) Đáp số : 40 cái kẹo 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học – tuyên dương học sinh hoạt động tích cực - Dặn học sinh học lại bài, làm các bài tập trong vở Bài tập toán - Chuẩn bị bài : Luyện tập Tập viết TUẦN 21: TÀU THUỶ – GIẤY PƠ – LUYA – TUẦN LỄ CHIM KHUYÊN– NGHỆ THUẬT– TUYỆT ĐẸP I.Mục tiêu : -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết. -Viết đúng độ cao các con chữ. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi 3 HS lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1HS nêu tên bài viết tuần trước. 3 học sinh lên bảng viết: sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn. Lớp viết bảng con: áo choàng, kế hoạch, khoanh tay. Chấm bài tổ 2. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. Tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp. HS tự phân tích. Học sinh nêu : Các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h, l, k. Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, y. Các con chữ cao 4 dòng kẻ là: đ, p (kể cả nét kéo xuống); 3 dòng kẻ là: t. Còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết HS nêu: Tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp. TẬP VIẾT T UẦN 22 : ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU : Ổn tập cho hs viết đúng mẫu ,đẹp các tử đã được học . -Rèn kĩ năng viết đúng đẹp ,nhanh . -Gdục hs trau dồi chữ viết . II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1,/ Bài cũ : Viết : bập bênh ,lợp nhà ,hí hoáy ,sách giáo khoa . Lớp nhận xét –GV nhận xét ghi điểm . 2./ Bài mới : Giới thiệu bài + ghi bảng . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Giới thiệu các chữ mẫu . -HDHS phân tích cấu tạo các con chữ . Cho hs nêu độ cao ,khoảng cách giữa các con chữ . Luyện viết bảng con : Viết mẫu +HD HS quy trình viết . Cho hs nhắc lại độ cao khoảng cách giữa các con chữ . -GV lần lượt đọc các từ :tuốt lúa ,hạt thóc ,cá diếc ,đôi guốc , -Nxét sửa sai . Luyện viết vở : HDHS quy trình viết . -Nhắc nhở tư thế ngồi viết độ cao ,khoảng cách giữa các con chữ ,vị trí đặt dấu thanh . -Theo dõi giúp đỡ hs yếu . -Thu bài chấm +Nxét TD. 4/Củng cố : Nhắc lại Ndung bài . -Trò chơi : GV đọc . -Nxét TD từng tổ . -Gdục+ Nxét giờ học . 5/Dặn dò : Về viết lại bài .Cbị bài sau . -Đọc . -Phân tích cấu tạo các con chữ . -HS nêu . 1 hs nhắc lại . -Lớp viết vào bảng con . -Lớp viết bài vào vở . -HS thi đua viết đúng đẹp các từ do GV đọc .
Tài liệu đính kèm: