Giáo án Lớp 1 Tuần 23 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu

Giáo án Lớp 1 Tuần 23 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu

HỌC VẦN

OANH – OACH

I/ Mục tiêu:

 Học sinh đọc và viết được oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.

 Nhận ra các tiếng có vần oanh - oach. Đọc được từ, câu ứng dụng.

 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.

II/ Chuẩn bị:

 Giáo viên: Tranh.

 Học sinh: Bộ ghép chữ.

III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :

1/ Ổn định lớp:

2/ Kiểm tra bài cũ:

 Học sinh đọc viết bài: oang – oăng, hoàng hôn ,con hoẵng ,thoang thoảng , nước khoáng , liếng thoắng , khua khoắng,áo choàng, mở toang . (Trinh, Khánh như, Nhung, Phụng)

 Đọc câu ứng dụng. (Lâm, Yên)

 

doc 30 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 942Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 Tuần 23 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 11/2/2007
	Ngày dạy: Thứ hai 12/2/2007
CHÀO CỜ
š&›
HỌC VẦN
OANH – OACH 
I/ Mục tiêu:
v Học sinh đọc và viết được oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.
v Nhận ra các tiếng có vần oanh - oach. Đọc được từ, câu ứng dụng.
v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh.
v Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
v Học sinh đọc viết bài: oang – oăng, hoàng hôn ,con hoẵng ,thoang thoảng , nước khoáng , liếng thoắng , khua khoắng,áo choàng, mở toang . (Trinh, Khánh như, Nhung, Phụng)
v Đọc câu ứng dụng. (Lâm, Yên)
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Hoạt động 1: Dạy vần
*Gắn bảng: oanh.
Hỏi: Đây là vần gì?
-Phát âm: oanh.
-Hướng dẫn học sinh gắn vần oanh.
-Hướng dẫn học sinh phân tích vần oanh.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần vần oanh.
-Đọc: oanh.
-Hươáng dẫn học sinh gắn: doanh.
-Hươáng dẫn học sinh phân tích tiếng doanh. 
- Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng doanh.
- Đọc : doanh
 -Treo tranh giới thiệu: doanh trại.
-Đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc.
-Đọc phần 1.
* Gắn bảng: oach.
- Hỏi: Đây là vần gì?
-Phát âm: oach.
-Hướng dẫn học sinh gắn vần oach.
-Hướng dẫn học sinh phân tích vần oach.
-So sánh:
+Giống: oa đầu.
+Khác: nh – ch cuối.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần vần oach.
-Đọc: oach.
-Hướng dẫn học sinh gắn tiếng hoạch.
-Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng hoạch.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng hoạch.
-Đọc: hoạch.
-Treo tranh giới thiệu: thu hoạch
-Gíao viên đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc từ : thu hoạch
-Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2: Viết bảng con: 
 oanh – oach 
 doanh trại - thu hoạch.
-Hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét, sửa sai.
*Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng.
 khoanh tay	kế hoạch
 mới toanh	loạch xoạch
Giảng từ
-Hướng dẫn học sinh nhận biết tiếng có oanh – oach.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
*Nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1.
-Treo tranh.
-Đọc câu ứng dụng:
 “Chúng em ... kế hoạch nhỏ”
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 2: Luyện viết.
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3: Luyện nói:
-Chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
-Treo tranh:
Hỏi: Em thấy cảnh gì ở trong tranh?
Hỏi: Ở nhà máy có ai làm việc?
Hỏi: Ở cửa hàng có ai?
Hỏi: Ở doanh trại có ai?
-Nêu lại chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
*Hoạt động 4: Học sinh đọc bài trong sách giáo khoa.
Vần oanh
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần oanh có âm o đứng trước, âm a đứng giữa, âm nh đứng sau: Cá nhân
o - a – nhờ – oanh: cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng doanh có âm d đứng trước, vần oanh đứng sau.
dờ – oanh – doanh : cá nhân.
Cá nhân, lớp.
 Quan sát tranh
Cá nhân, nhóm, lớp. 
Cá nhân, nhóm , lớp
Vần oach.
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần oach có âm o đứng trước, âm a đứng giữa, âm ch đứng sau: cá nhân.
 Học sinh so sánh
o- a – chờ – oach : cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng hoạch có âm h đứng trước, vần oach đứng sau, dấu nặng đánh dưới âm a: cá nhân.
hờ – oach – hoach – nặng - hoạch: cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa
Học sinh viết bảng con.
2 – 3 em đọc
khoanh, toanh, hoạch, loạch xoạch.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
2 em đọc.
Nhận biết tiếng có oach.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở tập viết.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
Công nhân.
Người mua, người bán.
Các chú bộ đội.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
4/ Củng cố:
v Chơi trò chơi tìm tiếng mới: loanh quanh, ngã oành oạch...
5/ Dặn dò:
v Dặn học sinh học thuộc bài.
TẬP ĐỌC
TRƯỜNG EM
I/ Mục tiêu:
vHọc sinh đọc trơn cả bài: phát âm đúng các tiếng, từ khó: tiếng có vần ai, ay, ương, từ ngữ: Cô giáo, bè bạn, thân thiết, anh em, điều hay, mái trường.
vÔn các vần ai, ay. Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay. Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu.
vHiểu các từ ngữ trong bài: ngôi nhà thứ hai, thân thiết. Nhắc lại được nội dung bài. Hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn học sinh. Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của học sinh với mái trường. Biết hỏi – đáp theo mẫu về trường – lớp của em.
II/ Chuẩn bị:
vGiáo viên: Tranh vẽ, bảng phụ, sách giáo khoa.
vHọc sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập tiếng việt.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
vHọc sinh đọc thuộc lòng bài “Sóng nâng thuyền... buồm ơi” ( Bảo, Hà, Anh)
vĐọc viết các từ và bài ứng dụng: ủy ban, hòa thuận, luyện tập... (Mai, Nhựt)
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1: 
*Giới thiệu bài, 
-Cho học sinh xem tranh.
Hỏi: Tranh vẽ gì?
Ghi đề bài: Trường em
*Hoạt động 1: Luyện đọc tiếng, từ khó
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài( hoặc gọi 1 học sinh giỏi đọc).
-Hướng dẫn học sinh đọc thầm: Tìm các tiếng có vần ai, ay.
-Giáo viên gạch chân các tiếng hai,mái,hay,dạy
-Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng :
hai
đọc trơn tiếng hai.
 -Hướng dẫn học sinh phân tích,đánh vần, đọc tiếng : dạy .
Hỏi: Tiếng trường có âm gì đứng đầu?
Hướng dẫn học sinh đọc : tr 
Hỏi: Tiếng trường có mang vần gì ?
Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng trường 
-Hướng dẫn học sinh đọc từ trường em. 
Hỏi: Tìm tiếng có âm gi?
 Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng giáo
Hướng dẫn học sinh đọc từ: cô giáo
-Hướng dẫn học sinh đọc các từ cần đọc liền hơi:dạy em, rất yêu,thứ hai, mái trường, điều hay. 
Hỏi Tìm những từ trong bài có âm đầu giống nhau?
-Luyện đọc các từ khó.
*Hoạt động 2: Luyện đọc câu.
-Hướng dẫn học sinh đọc từng câu 
-Chỉ không thứ tự
-Hướng dẫn cách đọc nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu phẩy, dấu chấm.
-Gọi học sinh đọc theo nhóm, tổ
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3: Luyện đọc đoạn,bài.
-Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn.
-Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài.
-Giáo viên hướng dẫn cách đọc
-Giáo viên đọc mẫu
*Hoạt động 4: Chơi trò chơi củng cố.
-Treo tranh
Hỏi:Tranh vẽ con gì, cái gì?
-Gọi học sinh lên gắn từ thích hợp theo tranh
-Thi tìm tiếng có vần vừa ôn: ai ,ay
-Thi nói câu chứa tiếng có vần :ai, ay
-Hướng dẫn học sinh thi đọc cả bài. 
Hỏi: Ở trường có những ai? Ngôi trường được coi là gì?
 *Nghỉ chuyển tiết:
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc bài trên bảng.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu, đoạn, cả bài (Chỉ thứ tự hoặc không thứ tự)
*Hoạt động 2: Luyện đọc bài trong sách giáo khoa và tìm hiểu bài.
-Gọi học sinh đọc cả bài.
-Hướng dẫn cả lớp đọc thầm (giao việc).
Hỏi: Trong bài có mấy dấu chấm, mấy dấu phẩy?
-Hướng dẫn cách đọc ngắt, nghỉ hơi ở dấu chấm, dấu phẩy.
-Hướng dẫn học sinh luyện đọc câu, đoạn, cả bài (Đọc nối tiếp). 
-Hướng dẫn học sinh nhìn vào phần câu hỏi.
Hỏi: Trong bài trường học được gọi là gì?
Hỏi: Nói tiếp: Trường học được gọi là ngôi nhà thứ 2 của em vì...?
-Gọi 1 học sinh đọc câu 3 trong bài 
Hỏi: Trường học dạy em thành người tốt.Vậy trường học còn dạy em điều gì nữa?
-Giáo dục học sinh: Yêu quí mái trường.
-Hướng dẫn học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
-Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 4: Luyện nói.
-Luyện nói theo chủ đề: Hỏi nhau về trường lớp.
-Gọi 1 học sinh nêu chủ đề.
-Hướng dẫn học sinh thảo luận.
 -Chơi trò chơi “Hỏi đáp”
-Gọi các nhóm trình bày hỏi nhau theo chủ đề.
Giáo viên chốt ý,giáo dục học sinh sự thân thiết của ngôi trường với bạn học sinh
Trường học.
Cá nhân, lớp.
Theo dõi.
Đọc thầm và phát hiện các tiếng (hai, mái, hay, dạy)
Tiếng hai có âm h đứng trước, vần ai đứng sau: Cá nhân. 
Đánh vần : hờ-ai-hai:cá nhân
Đọc :hai : cá nhân, nhóm.
Tiếng dạy có âm d đứng trước ,vần ay đứng sau,dấu nặng đánh dưới âm a:cá nhân.
Dờ –ay-day-nặng-dạy:cá nhân.
Dạy : cá nhân , nhóm.
Âm tr
Cá nhân
ương
 Trờ-ương-trương-huyền-trường: cá nhân.
Cá nhân, lớp.
giáo 
gi-ao-giao-sắc-giáo: cá nhân.
cá nhân
Cá nhân 
Thân thiết, bè bạn 
Cả lớp đọc đồng thanh.
Đọc nối tiếp :cá nhân 
Cá nhân
Đọc nối tiếp theo nhóm, tổ.
Hát múa.
Cá nhân, nhóm, tổ.
Theo dõi 
Đọc đồng thanh
Quan sát
Con nai, máy bay
Học sinh lên gắn, đọc từ, tìm tiếng có vần ai, ay( nai, máy bay)
Cả lớp tìm từ và viết lên bảng giấy bìa
( Ví dụ: cái chai, máy cày..) Mỗi dãy cử 1 số bạn lên bảng lớp gắn từ. 
Học sinh tự đặt câu (Cái chai đựng nước để uống, Bố em lái xe máy cày)
2 em -cả lớp làm ban giám khảo.
 Thầy cô, bạn bè. Được coi là ngôi nhà thứ hai.
 Hát múa.
Cá nhân.
Lấy sách giáo khoa.
1 em đọc.
Đọc thầm.
5 dấu chấm, 1 dấu phẩy.
Đọc cá nhân.
Ngôi nhà thứ 2 cu ... a – uya: cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng khuya có âm kh đứng trước, vần uya đứng sau: cá nhân.
khờ – uya – khuya: cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa
Học sinh viết bảng con.
2 – 3 em đọc
thuở, huơ, luya, tuya.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
2 em đọc.
Nhận biết tiếng có uya.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở tập viết.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
Gà gáy.
Gà vào chuồng.
Mọi người đã ngủ.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
4/ Củng cố:
v Chơi trò chơi tìm tiếng mới có uơ – uya: phẹc mơ tuya...
5/ Dặn dò:
v Dặn học học thuộc bài uơ – uya. 
TẬP ĐỌC
CÁI NHÃN VỞ
I/ Mục tiêu:
vHọc sinh đọc trơn cả bài: phát âm đúng các tiếng, từ: Quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen.
vÔn các vần ang – ac. Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ang – ac. Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu.
vHiểu các từ ngữ trong bài: nắn nót – ngay ngắn. Biết nhã vở hiểu tác dụng của nhãn vở.
vGiáo dục học sinh tự làm và trang trí được 1 nhãn vở.
 II/ Chuẩn bị:
vGiáo viên: Tranh vẽ, bảng phụ, sách giáo khoa.
vHọc sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập tiếng việt.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
vHọc sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài “Tặng cháu” (Lan Anh, Hoa, Chính)
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
-Cho học sinh xem cái nhãn vở.
H: Đây là cái gì?
*Giới thiệu bài, ghi đề bài cái nhãn vở
*Hoạt động 1: Luyện đọc tiếng, từ khó
-Gọi 1 học sinh giỏi đọc.
-Hướng dẫn học sinh đọc thầm: Tìm các tiếng có vần ang
-Giáo viên gạch chân các tiếng: ang.
-Hướng dẫn học sinh phân tích,đánh vần, đọc tiếng : Giang.
-Hướng dẫn học sinh đọc tiếng : trang
-Hướng dẫn học sinh đọc từ: trang trí.
-Hướng dẫn học sinh đọc các từ cần đọc liền hơi: nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn.
-Giảng từ:
+Nắn nót: Viết cẩn thận cho đẹp
+Ngay ngắn: Viết rất thẳng hàng, đẹp mắt.
-Luyện đọc các từ khó.
*Hoạt động 2: Luyện đọc câu.
-Hướng dẫn học sinh đọc từng câu 
-Chỉ không thứ tự
-Hướng dẫn cách đọc nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu phẩy, dấu chấm.
-Gọi học sinh đọc theo nhóm, tổ
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3: Luyện đọc đoạn,bài.
-Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn.
-Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài.
-Giáo viên hướng dẫn cách đọc
-Giáo viên đọc mẫu
*Hoạt động 4: Trò chơi củng cố.
Hỏi:Đây là cái gì?
-Treo tranh.
Hỏi: Đây là con gì?
-Gọi học sinh lên gắn từ thích hợp và tìm tiếng có mang vần ang – ac.
-Thi tìm tiếng có vần vừa ôn: ang – ac.
-Thi nói câu chứa tiếng có vần : ang – ac.
-Hướng dẫn học sinh thi đọc cả bài. 
 *Nghỉ chuyển tiết:
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc bài trên bảng.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu, đoạn, cả bài (Chỉ thứ tự hoặc không thứ tự)
*Hoạt động 2: Luyện đọc bài trong sách giáo khoa và tìm hiểu bài.
-Gọi học sinh đọc cả bài.
-Hướng dẫn cả lớp đọc thầm (giao việc).
-Suy nghĩ trả lời câu hỏi 1, 2. 
-Hướng dẫn học sinh luyện đọc câu, đoạn, cả bài (Đọc nối tiếp). 
-Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1: Từ đầu ... nhãn vở
Hỏi: Bạn Giang viết gì lên vở?
-Gọi 1 học sinh đọc đoạn 2: Bố... nhãn vở.
Hỏi: Bố Giang khen bạn ấy như thế nào?
-Giáo viên hỏi thêm học sinh về tác dụng của nhãn vở.
-Hướng dẫn học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
-Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 4: Thi làm nhãn vở.
-Hướng dẫn học sinh tự làm và trang trí 1 nhãn vở.
cái nhãn vở
Cá nhân, lớp.
Theo dõi.
Đọc thầm và phát hiện các tiếng (Giang, trang).
Tiếng Giang có âm gi đứng trước ,vần ang đứng sau:cá nhân.
Gi – ang – Giang:cá nhân.
Giang: cá nhân , nhóm.
Cá nhân. 
Cá nhân, nhóm.
Đọc các từ: cá nhân, lớp.
Đọc nhóm, tổ.
Đọc nối tiếp :cá nhân 
Cá nhân
Theo dõi
Đọc nhóm tổ.
Hát múa.
Cá nhân, nhóm.
Cá nhân.
Đọc đồng thanh.
Cái bảng.
Quan sát.
Con hạc.
bảng, hạc.
Học sinh lên gắn, đọc từ, tìm tiếng có vần ang – ac. (cái bảng, con hạc).
Cả lớp tìm từ và viết lên bảng giấy bìa
( Ví dụ: buổi sáng, các bạn...) Mỗi dãy cử 1 số bạn lên bảng lớp gắn từ. 
Học sinh tự đặt câu (Buổi sáng em đi học. Các bạn xếp hàng vào lớp)
2 em đọc - cả lớp làm ban giám khảo.
Hát múa.
Cá nhân.
Lấy sách giáo khoa.
1 em đọc.
Đọc thầm.
Đọc cá nhân.
Bạn viết tên trường, tên lớp, vở, học và tên của mình, năm học vào nhãn vở
Bố khen bạn ấy đã tự viết được nhãn vở.
Nhờ nhãn vở ta biết được đây là vở gì, không nhầm lẫn vở của mình với vở của bạn.
Học sinh đọc bài cá nhân kết hợp trả lời câu hỏi.
Đọc đồng thanh.
Hát múa.
Chia nhóm 2 thảo luận và làm nhãn vở. Nắm được tác dụng của nhãn vở.
4/ Củng cố:
vThi đọc đúng, diễn cảm: 2 em đọc.
5/ Dặn dò:
vHọc bài .	
š&›
TOÁN
CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I/ Mục tiêu:
vBước đầu giúp học sinh nhận biết về số lượng, đọc, viết các số tròn chục (Từ 10 đến 90)
vBiết so sánh các số tròn chục.
vGiáo dục học sinh cách viết các số tròn chục.
II/ Chuẩn bị:
vGiáo viên: Que tính, sách giáo khoa.
vHọc sinh: Que tính, sách giáo khoa.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: (Thương, Hạnh, Thảo)
vChấm bài tập về nhà.
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1( 10 phút)
-Giới thiệu các số tròn chục từ 10 -> 90.
-Hướng dẫn lấy 1 bó 1 chục.
Hỏi: 1 chục còn gọi là bao nhiêu?
-Ghi bảng 10.
-Hướng dẫn lấy 2 bó 1 chục.
Hỏi: Có mấy chục?
Hỏi: 2 chục còn gọi là gì?
-Ghi bảng 20.
-Tương tự yêu cầu lấy 3 – 4 – 5 – 6 – 7 – 8 – 9 bó (Mỗi bó 1 chục que tính).
Hỏi: Có mấy chục? -> Viết số, đọc số.
-Yêu cầu đọc các số 10 -> 90.
Hỏi: Các số tròn chục từ 10 -> 90 là những số có mấy chữ số?
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Viết theo mẫu.(3 phút)
-Quan sát, nhắc nhở.
Bài 2 (5 phút) 
Hỏi: Số tròn chục?
-Quan sát, nhắc nhở.
Bài 3: Điền dấu > < =(7 hút)
-Theo dõi, nhắc nhở.
Lấy bó 1 chục que tính.
10
2 chục.
20
Lấy tiếp các bó que tính.
Cá nhân.
2 chữ số.
Hát múa.
Nêu yêu cầu, làm bài.
Nêu yêu cầu, làm bài.
10....50...90
Nêu yêu cầu, làm bài.
4/ Củng cố:
vThu chấm, nhận xét.
vTrò chơi “Thi làm tính”.
5/ Dặn dò:vHọc bài
KỂ CHUYỆN
RÙA VÀ THỎ
I/ Mục tiêu:
vHọc sinh nghe giáo viên kể chuyện, nhớ và kể lại được câu chuyện
vBiết đổi giọng để phân biệt Rùa, Thỏ.
vHiểu lời khuyên của câu chuyện.
vGiáo dục học sinh tính kiên trì, nhẫn nại.
II/ Chuẩn bị:
vGiáo viên: Tranh minh họa.
vHọc sinh: Sách giáo khoa.
III/ Hoạt động của giáo viên:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra dụng cụ:
vGiáo viên kiểm tra sách giáo khoa.
3/ Dạy h ọc bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Giới thiệu bài: 
*Hoạt động 1:
-Giới thiệu về Rùa và Thỏ.
-Kể lần 1 câu chuyện.
-Kể lần 2 có tranh minh họa
-Hướng dẫn học sinh kể lại từng đoạn, câu chuyện theo tranh.
-Gọi 1 em đọc câu hỏi, 1 em trả lời.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2:
-Hướng dẫn phân vai kể toàn bộ kể chuyện.
-Hướng dẫn kể toàn câu chuyện.
Hỏi: Vì sao Thỏ thua Rùa?
Hỏi: Câu chuyện khuyên em điều gì?
Theo dõi, lắng nghe.
Nghe và quan sát từng tranh.
Tranh 1: H: Vẽ cảnh gì? (Rùa tập chạy, Thỏ mỉa mai...)
Tranh 2: Rùa trả lời: Anh đừng giễu tôi...)
Tranh 3: Rùa đã cố sức chạy thật nhanh.
Tranh 4: Rùa thắng cuộc.
Hát múa.
Đóng vai Rùa, Thỏ, người dẫn chuyện và kể lại chuyện.
2 – 3 nhóm thi kể, đóng vai.
Thỏ chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn.
Chớ chủ quan, kiêu ngạo như Thỏ, học tập bạn Rùa. Rùa chậm chạp nhưng kiên trì, nhẫn nại nên dẫn đến thành công.
4/ Củng cố:
vGiáo dục học sinh qua câu chuyện.
vTập tính kiên trì, nhẫn nại.
5/ Dặn dò:
vKể lại câu chuyện cho cả nhà nghe.
š&›
 SINH HOẠT LỚP – VUI CHƠI
I/ Mục tiêu:
v Học sinh nắm được ưu khuyết điểm của mình trong tuần.
v Biết khắc phục và phấn đấu trong tuần tới.
v Gíao dục học sinh mạnh dạn và biết tự quản.
II/ Chuẩn bị:
v Gíao viên : Nội dung sinh hoạt, trò chơi, bài hát.
III/ Hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1: Nhận xét các hoạt động trong tuần qua.
 +Đạo đức :
 -Đa số các em chăm ngoan, lễ phép,vâng lời thầy cô
 -Đi học chuyên cần, nghỉ học có phép, đi học đúng giờ.
 -Các em đều tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài. 
 -Biết giữ trật tự lớp học .
 +Học tập :
 -Chuẩn bị bài tốt, học và làm bài đầy đủ. 
 - Học sinh có đầy đủ dụng cụ học tập.
 -Thi đua giành nhiều sao chiến công . 
 - Biết rèn chữ giữ vở.
 -Nề nếp lớp tương đối tốt.
*Hoạt động 2: Ôn bài hát “Sắp đến tết rồi”.
 -Chơi trò chơi: Con muỗi.
*Hoạt động 3: Nêu phương hướng tuần tới
 - Thực hiện tốt an toàn giao thông .
 -Chú ý phòng chống cháy nổ 
 - Kiểm tra sách vở , đồ dùng học tập .
 -Nhắc nhở 1 số em còn mắc khuyết điểm, cần phấn đấu trong tuần tới.
š&›

Tài liệu đính kèm:

  • docTHU 23.doc