Giáo án Lớp 1 - Tuần 24 - GV: Lê Thị Biển - Trường Tiểu Học Lộc Thành A

Giáo án Lớp 1 - Tuần 24 - GV: Lê Thị Biển - Trường Tiểu Học Lộc Thành A

 ĐẠO ĐỨC (T.24)

ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH ( T2)

 I- MỤC TIÊU :

- Thực hành đi bộ trên vỉa hè, biết đi sát lề đường ở nơi không có vỉa hè.

- Hiểu được đi bộ đúng nơi quy định là bảo đảm an toàn giao thông cho bản thân và cho mọi người.

- Thực hiện tốt luật giao thông khi đi đường

II- CHUẨN BỊ :1- Giáo viên : 3 chiếc đèn hiệu bằng bìa cứng màu: xanh, đỏ, vàng.

 2- Học sinh : Vở BT . Đạo đức

III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :

1- Ổn định : Hát

2- Bài cũ :- Đi bộ phải đi như thế nào ?

- Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi như thế nào ?

- GV nhận xt,đnh gi.

3- Bài mới :

Hoạt động 1: Thảo luận

a-HS xem tranh và trả lời câu hỏi:

H.Các bạn nhỏ trong tranh có đi bộ đúng quy định không?

H.Điều gì có thể xảy ra? Vì sao?

H.Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình như thế?

b-Thảo luận nhóm 2 em

c-Trình bày trước lớp

d-Cả lớp nhận xét bổ sung

 

doc 18 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 688Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 24 - GV: Lê Thị Biển - Trường Tiểu Học Lộc Thành A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 24 : Từ ngày 23/02/2009 - > 27/02/2009
Thứ hai ngày 23 tháng 02 năm 2009.
	 HOẠT ĐỘNG TẬP THE Å: Chào cờ đầu tuần.
 ĐẠO ĐỨC (T.24)
ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH ( T2)
 I- MỤC TIÊU :
- Thực hành đi bộ trên vỉa hè, biết đi sát lề đường ở nơi không có vỉa hè.
- Hiểu được đi bộ đúng nơi quy định là bảo đảm an toàn giao thông cho bản thân và cho mọi người.
- Thực hiện tốt luật giao thông khi đi đường
II- CHUẨN BỊ :1- Giáo viên : 3 chiếc đèn hiệu bằng bìa cứng màu: xanh, đỏ, vàng.
 2- Học sinh : Vở BT . Đạo đức
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định : Hát
2- Bài cũ :- Đi bộ phải đi như thế nào ? 
- Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi như thế nào ?
- GV nhận xét,đánh giá.
3- Bài mới :
Hoạt động 1: Thảo luận
a-HS xem tranh và trả lời câu hỏi:
H.Các bạn nhỏ trong tranh có đi bộ đúng quy định không?
H.Điều gì có thể xảy ra? Vì sao?
H.Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình như thế?
b-Thảo luận nhóm 2 em
c-Trình bày trước lớp
d-Cả lớp nhận xét bổ sung
*Kết luận: Đi dưới lòng đường là sai quy định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.
Hoạt động 2: Quan sát tranh
a-GV giải thích yêu cầu BT:
b-HS xem tranh, tô màu những tranh đảm bảo an toàn giao thông khi đi bộ:
c-Cả lớp nhận xét:
*Kết luận: Tranh 1, 2, 3, 4, 6 đúng quy định.Tranh 5, 7, 8 sai quy định.Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác.
Hoạt động 3: Trò chơi
- GV phổ biến cách chơi,theo dõi HS chơi.
4- Củng cố : Các em đọc lại bài thơ trong SBT/37.
5- Nhận xét, dặn dò : Về nhà cần thực hiện các quy định dành cho người đi bộ để đảm bảo an toàn giao thông
- HS Thắng,Ngọc lên bảng trả lời,lớp nhận xét.
-Các bạn ấy đi dưới lòng đường là sai...
-Tai nạn xảy ra.
-Ảnh hưởng về giao thông, mọi người...
-Ảnh hưởng đến việc học tập...
-Em sẽ nhắc nhở bạn...
- HS nhắc lại.
Đọc yêu cầu của bài
-Em hãy nối các tranh vẽ người đi bộ đúng quy định với khuôn mặt tươi cười.
-Trong những việc làm nào em đã làm đúng (đánh dấu + vào chỗ trống dưới tranh).
-HS chơi trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”
TIẾNG VIỆT(T 231,232)
 uân- uyên 
I- MỤC TIÊU : - Giúp HS đọc viết được vần :uân- uyên, mùa xuân, bóng chuyền. Đọc được các từ, tiếng ứng dụng:huân chương, tuân lễ, chim khuyên, kể chuyện.Câu ứng dụng: Chim én bận đi đâu . Rủ mùa xuân cùng về.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em thích đọc truyện. 
- Giáo dục HS luyện tập thể dục, yêu thích đọc truyện.
* HT hiểu nghĩa các từ ngữ ứng dụng.
 II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Tranh minh hoạ; từ khoá, câu khóa, phần luyện nói.
 2- Học sinh : Bộ chữ, sách tiếng Việt, bảng con.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ : Gọi Hs đọc viết vần,từ câu ứng dụng của bài trước, làm bài tập 1 VBT. Đọc bài sgk.
- GV nhận xét- ghi điểm.	
2- Bài mới : a. Giới thiệu bài -Vần uân - uyên 
b. Dạy vần uân
Nhận diện vần uân
-So sánh : uân với ân 
-Đánh vần:.GV chỉ bảng cho HS phát âm lại vần uân
-GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
Vần uân đánh vần như thế nào?
-GV chỉnh sửa phát âm mẫu. 
-Muốn có tiếng xuân thêm âm gì?
Em hãy phân tích,đánh vần tiếng xuân?
-GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
-GV đưa bức tranh “mùa xuân”và hỏi:Tranh vẽ gì?
-GV rút từ mùa xuân.
-GV đọc mẫu chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
Dạy vần uyên tuơng tự.
-So sánh : uân với uyên
+Viết: -Gv viết mẫu vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết 
-GV nhận xét chữa lỗi.
+Đọc từ ngữ ứng dụng: * HTHS hiểu nghĩa các từ ngữ ứng dụng.GV kết hợp giảng từ,giáo dục.
-Tìm tiếng có vần mới học?
-Đọc mẫu 1 lần. GV chỉnh sửa 
+ Trò chơi : Thi ghép tiếng có vần mới. 
Tiết 2.
c. Luyện tập: + Luyện đọc
-Đọc lại các vần ở tiết 1 
- GV chỉnh sửa – đọc câu ứng dụng : - Cho HS quan sát bức tranh minh hoạ hỏi :
? Bức tranh vẽõ gì ? Em có nhận xét gì về bức tranh?
- GV nhận xét , chỉnh sửa lỗi phát âm của HS khi đọc.
- GV đọc mẫu
+ Luyện viết:
- Khi viết vần hoặc tiếng, từ khoá trong bài chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- Yêu cầu HS viết vào vở tập viết 
- GV uốn nắn chỉnh sửa cho HS
-Nhắc tư thế ngồi viết và cách cầm bút, để vở.
- GV chấm một số bài – Nhận xét.
+ Luyện nói theo chủ đề: “Em thích đọc truyện.”
*Hỗ trợ nói trọn câu.
- GV treo tranh và hỏi:
H- Bức tranh vẽõ gì ?
H- Cáac bạn trong tranh đang đọc truyện gí?
H-Em thích đọc truyện không? 
H-Em đã đọc những chuyện gì ? 
-Chia nhóm. Gợi ý nói cho cả lớp cùng nghe
-Hướng dẫn hs đọc sách.
-Đọc mẫu – giảng – Gọi hs đọc. .
3- Củng cố dặn dò: Trò chơi: tìm tiếng mới có vần vừa học.
-Về nhà đọc lại bài và làm bài tập, xem trước bài sau.
-GV nhận xét tuyên dương tiết học.
- HS: Hùng,Vỹ,Huyền,Nhi
-Vần uân được tạo nên từ u, â và n
-HS so sánh
-HS phát âm.
-HS trả lời.
-HS đánh vần (cn-nhóm-lớp)
-HS thực hiện.
-HS phân tích
-HS đánh vần (cn-nhóm-lớp)
- HS trả lời.
-HS đánh vần và đọc trơn từ khoá “mùa xuân”
-Thực hiện như quy trình trên
-HS so sánh
-HS quan sát viết lên không.
-Viết vào bảng con
-2-3 HS đọc
-HS tìm.
-Đọc không theo thứ tự (CN-ĐT)
- HS tham gia chơi
-Đọc CN+ĐT
- HS quan sát 
- Trả lời
- HS đọc câu ứng dụng (cn-nhóm-lớp)
- Trả lời
- HS lắng nghe
- HS đọc câu ứng dụng
- Nét nối
- HS viết vào vở tập viết in. 
- HS chỉnh sửa tư thế ngồi, viết cho đúng
-HS đọc chủ đề : “Em thích đọc truyện”
-HS quan sát tranh và nói theo nhóm.
 -HS nói cho cả lớp cùng nghe.
-Đại diện các em lên nói.
- HS đọc SGK (CN – ĐT)
TOÁN(T:93)
 LUYỆN TẬP 
I- MỤC TIÊU :- Củng cố về đọc, viết so sánh các số tròn chục..
- Bước đầu nhận ra “cấu tạo”của các số tròn chục (từ 10à 90) chẳng hạn số 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị.
- GDHS tính cẩn thận,chính xác.
* HT :Rènđđọc viết số tròn chục đúng – Phiếu bài tập.
II- CHUẨN BỊ :1- Giáo viên : Thước có vạch chia thành từng cm.
 2- Học sinh : SGK, bài tập toán, thước có vạch chia thành từng cm.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ : Yêu cầu 2 HS lên bảng làm
Điền dấu > < = 20 10 40  80 
 30  40 80  40 
 - GV nhận xét ghi điểm. 
2- Bài mới : Giới thiệu bài 
HĐ1:HD làm các BT trong sách.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu đề.Nối theo mẫu:
*HT :Phiếu bài tập.
- HDHS làm – Yêu cầu HS làm bảng lớp,phiếu bài tập.
- Chấm - Chữa bài – Nhận xét phiếu.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề.Viết (theo mẫu):
 Dựa vào mẫu, HS tự làm bài rồi chữa bài.
-Chẳng hạn: Giơ 4 bó que tính và nói: “Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị”
- HDHS làm – Yêu cầu HS làm bảng con, bảng lớp,
- Nhận xét – Sửa sai.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu 
- Gạch dưới số lớn nhất.
-Gạch dưới số bé nhất.
- Gọi1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập
- Chấm - Chữa bài – Nhận xét
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu .*HT phiếu bài tập.
Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn: 80, 20, 70, 50, 30
-Viết số thứ tự từ lớn đến bé: 10, 40, 60, 80, 30
- HDHS làm – Yêu cầu HS so sánh rồi viết các số theo thứ tự yêu cầu.
- Chấm - Chữa bài
HĐ2: Trò chơi: Thi ghép số theo thứ tự 
3/ Củng cố dặn dò : Nhắc tên bài – Nội dung bài.
- Về nhà làm bài tập VBT.Chuẩn bị trước bài “Cộng các số tròn chục”
.-Nhận xét tiết học.
- HS Trân,Thanh.
- HS nêu
- HS làm phiếu,bảng.
- HS nêu viết theo mẫu
-Dùng bó chục que tính à HS nhận ra “cấu tạo” của các số tròn chục (từ 10 đến 90).
-HS làm BT tiếp bảng con, bảng lớp
- HS nêu
- 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vào phiếu BT,bảng lớp.
- HS thi đua.
Thứ ba ngày 24 tháng 2 năm 2009.
 TIẾNG VIỆT(T 233,234)
uât- uyêt
I- MỤC TIÊU : 
- Giúp HS đọc viết được vần :uât- uyêt , sản xuất, duyệt binh.Đọc được các từ, tiếng ứng dụng :luật giao thông, nghệ thuật, băng tuyết, tuyệt đẹp.Câu ứng dụng: Những đêm nào trăng khuyết . muốn cùng đi chơi
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp. 
- Giáo dục HS yêu thiên nhiên,đất nước.Có ý thức chấp hành luật giao thông.
* Hiểu nghĩa các từ ngữ.
II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Tranh minh hoạ; từ khoá, câu khóa, phần luyện nói.
 2- Học sinh : Bộ chữ, sách tiếng Việt, bảng con.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định : Hát
2- Bài cũ : Gọi Hs đọc viết vần,từ câu ứng dụng của bài trước, làm bài tập 1 VBT. Đọc bài SGK.
- GV nhận xét- ghi điểm.	
3- Bài mới : a. Giới thiệu bài -Vần uât - uyêt
b. Dạy vần uât
Nhận diện vần uât 
-So sánh : uât với ât
-Đánh vần:.GV chỉ bảng cho HS phát âm lại vần uât
-GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
Vần uât đánh vần như thế nào?
-GV chỉnh sửa phát âm mẫu. 
-Muốn có tiếng xuất ta thêm âm và dấu thanh gì?
Em hãy phân tích,đánh vần tiếng xuất?
-GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
-GV đưa bức tranh “sản xuất”và hỏi:Tranh vẽ gì?
-GV rút từ sản xuất 
-GV đọc mẫu chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
Dạy vần uyêt tuơng tự.
-So sánh : uât với uyêt
+Viết: -Gv viết mẫu vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết 
-GV nhận xét chữa lỗi.
+ ... cho cả nhà cùng nghe. 
Nhận xét tiết học
- HS: Hoài,Tín,Uyên,K’Kơ,
-HS đọc tên các vần có âm o đứng trước : uơ, uân, uât, uy, uya, uyên, uyêt, uynh, uych. 
-HS lên chỉ chữ.
-HS vừa chỉ, vừa đọc
-HS ghép
-HS đọc CN+ĐT
 (nhìn bảng ôn)
- Làm việc theo nhóm
- HS làm việc theo cặp : 1 em chỉ vào bảng ôn, em kia đọc theo bạn chỉ .
-Hát múa bài . Chơi “Tôi bảo”
-Đọc CN+ĐT.
Đánh vần tiếng, đọc trơn từ
-Viết bảng con : luyện tập, hòa thuận
Nghe nhận xét
Đọc bài tiết 1 cá nhân- đồng thanh
Đọc bài tiết 1 cá nhân- đồng thanh
-Đọc vần. Đọc từ.
Đọc CN+ĐT.
- HS tìm
-Viết vào vở tập viết: 
-HS đọc tên câu chuyện.
- Tập kể theo gợi ý của giáo viên
4 tổ đại diện lên kể lại nội dung qua 4 bức tranh.
-Các tổ nhận xét sau khi tổ khác kể xong truyện.
- Tìm tiếng có vần vừa ôn.
 TOÁN (T96)
 TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I- MỤC TIÊU :
- HS bước đầu biết làm tính trừ 2 số tròn chục trong PV 100. Củng cố về giải toán.Tập nhẩm 2 số tròn chục trong PV100.
- Làm đúng các bài tập.
- Rèn tính cẩn thận,chính xác.
* HT phiếu bài tập.
 II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Bó 1 chục que tính.
 2- Học sinh : Đồ dùng học toán lớp 1.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ : Gọi 2HS lên bảng,lớp làm bảng con bài sau.Tính:
 60 + 20 40 + 50 70 + 10 30 + 30 
- GV nhận xét- ghi điểm.
2- Bài mới :
HĐ1:Giới thiệu cách trừ các số tròn chục:
-Bước 1: Giới thiệu thao tác trên que tính.
-Bước 2: HD kỹ thuật làm tính trừ.
 50
 - 20
 30
Vậy: 50 – 20 = 30
HĐ2:Thực hành:
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Tính:
* HT rèn tính đúng
- HDHS thực hiện tinh – YCHS làm bảng con,bảng lớp.
- Nhận xét – Sửa sai.
+ cho HS nhắc lại cách thực hiện tính trừ các số tròn chục.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài . tính nhẩm:
* HT rèn kĩ năng tính nhẩm
- HDHS tính nhẩm - YCHS làm nhẩm miệng nối tiếp.
- Nhận xét – Sửa sai.	
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu đề. Toán giải
- HDHS tìm hiểu bài toán – tóm tắt.
- Gọi 2 em lên bảng làm : 1 em tóm tắt, 1 em giải
- Lớp làm vào vở,bảng lớp.
- Chấm - Nhận xét - Sửa sai
HĐ2: Trò chơi : thi điền dấu >, < , =
 50 – 10 ... 30 40 – 20 ... 30
3- Củng cố dặn dò : Nhắc tên bài – Nội dung bài.
- Về nhà làm bài tập VBT.Chuẩn bị trước bài sau.
 Nhận xét tiết học.
- HS T Hương,Lâm lên bảng,lớp làm bảng con
-Lấy bó 1 chục và nói:Có 1 chục que tính
Là mười.Viết số 10
- HS theo dõi
HS đọc yêu cầu của bài - làm bảng con,bảng lớp.
- HS nhắc lại
- HS đọc yêu cầu của bài 
- HS nhẩm miệng nối tiếp.
- HS đọc yêu cầu đề. Toán giải 
- HS làm vào vở,bảng lớp.
- HS thi theo nhóm.
Thứ sáu ngày 27 tháng 2 năm 2009.
TIẾNG VIỆT(T 239)
tàu thủy, giấy pơ- luya, tuần lễ,chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp.
I- MỤC TIÊU :
- HS viết được, viết đúng nội dung bài tập viết.
- Rèn HS viết cẩn thận, đúng, đẹp, nhanh.
- Giúp HS rèn luyện tính kiên nhẩn, cẩn thận
* HT hiểu nghĩa các từ ngữ.
II- CHUẨN BỊ :1- Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ. 
 2- Học sinh : Bảng con, phấn, khăn lau, vở tập viết in
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định : Hát
2- Bài cũ : Nhận xét bài viết tuần 21
- 2HS viết bảng : sách giáo khoa, hí hoáy, khỏe khoắn, áo choàng, kế hoạch
- GV nhận xét – Ghi điểm.
 3- Bài mới : HĐ1:Giới thiệu bài
-Treo bảng phụ có nội dung bài viết mới: tàu thủy, giấy pơ- luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp
 HĐ2:HD viết:
-Viết mẫu 
-Nêu câu hỏi cho HS nhận xét về kỹ thuật chữ viết. Cho HS viết vào bảng con.
 +Chiều cao các con chữ
 +Bề ngang : độ rộng
 +Vị trí đặt dấu thanh
 +Khoảng cách từng chữ, từng từ
-Kết hợp giảng từ (giảng câu ứng dụng)
HĐ3:HD viết vào vỡ in
-Nhắc cách cầm bút, nhắc tư thế ngồi.
- Chấm một số vở của HS, nhận xét chung.
3- Củng cố : Trò chơi : thi viết đẹp, đúng, nhanh chữ :
 khuyên luya tuyệt 
4- Nhận xét, dặn dò : Tuyên dương các em trong giờ học.
 * Về nhà viết lại các vần đã học vào bảng con.
- Nhận xét tiết học.
- HS Hương,Mạnh viết bảng,lớp viết bảng con.
-HS nêu lại nội dung bài viết hôm nay
-Quan sát chữ mẫu, nhắc lại cấu tạo nét, kỹ thuật chữ viết
-Viết vào bảng con
-HS viết vào vở in :
- HS thi viết đẹp, đúng, nhanh
 TIẾNG VIỆT(T 240)
ÔN TẬP
I/Mục tiêu:
 - Ôn tập củng cố để HS nắm vững được cấu tạo,độ cao,khoảng cách,quy trình viết một số từ ngữ.
- Viết đúng chữ mẫu,trình bày sạch đẹp.
- Rèn tính cẩn thận chính xác.
*HT hiểu nghĩa các từ ngữ.
II/Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS viết bảng:giấy pơ-luya,chim khuyên,
-GV nhận xét – ghi điểm.
2.Bài mới:Giới thiệu bài.
HĐ1: HDHS quan sát nhận xét chữ mẫu:
 *HT hiểu các từ
- Giới thiệu mẫu từ,khỏe khoắn.Yêu cầu HS đọc
-Giải nghĩa,giáo dục.
-Em hãy phân tích từ khỏe khoắn
-Nhận xét độ cao các con chữ.
Khoảng cách giữa chữ và chữ ra sao?
-Viết mẫu – Hướng dẫn viết.
-Tương tự với các từ dài ngoẵng,khoanh tay,nhọn hoắt,khuy áo,đêm khuya.
HĐ2: Hướng dẫn viết bảng con.
- Hướng dẫn tư thế ngồi,
-Yêu cầu HS viết vào bảng con,nhận xét,sửa sai.
HĐ3: HDHS viết vào vở.
Nêu yêu cầu : Viết bài vào vở luyện viết.
Yêu cầu HS viết vào vở. Theo dõi uốn nắn.
-Chấm – Nhận xét – Sửa sai.
* Trò chơi: Thi viết đúng nhanh,đẹp
3. Củng cố,dặn dò:
- Gọi HS viết,đọc bài.
-Về nhà ôn lại các bài.Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS Thắng,Ngọc lên bảng,lớp viết bảng con.
- HS đọc CN - ĐT
- HS theo dõi.
- HS phân tích
-HS nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- HS viết vào bảng con,nhận xét
- HS viết vào vở,nhận xét
- HS thi đua.
THỦ CÔNG(T24)
 CẮT DÁN HÌNH CHỮ NHẬT ( T1 )
I-MỤC TIÊU : - HS kẻ được hình chữ nhật
 - HS cắt dán được hình chữ nhật theo 2 cách 
 - Rèn tính cẩn thận,chính xác.
 II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Hình chữ nhật mẫu bằng giấy màu có kẻ ô
 2- Học sinh : Giấy màu có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán, vở thủ công
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
 1- Bài cũ : Kỉểm tra dụng cụ vật liệu môn học
2- Bài mới :Giới thiệu bài
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: HDHS quan sát nhận xét mẫu. (5-6’)
HĐ2: Hướng dẫn mẫu:
(6-8’)
* Hướng dẫn cách kẻ hình chữ nhật :
* Hướng dẫn cắt rời hình chữ nhật và cắt dán
HĐ3:Thực hành nháp.
(10’)
HĐ4:Đánh giá sản phẩm.(3’)
3. Củng cố dặn dò (4-5’)
- GV giới thiệu hình mẫuvà hỏi:Đây là hình gì?
- Hình chữ nhật có mấy cạnh ?
- Độ dài các cạnh như thế nào ?
-Hãy kể một số đồ vật có dạng hình chữ nhật?
- Để kẻ hình chữ nhật ta phải làm thế nào? 
- Lấy 1 điếm A trên giấy kẻ ô từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D. từ A đến D ta đếm sang 7 ô theo đường kẻ ta được điểm C, B.
- Nối lần lượt các điểm A, B, C, D ta được hcn ABCD
- Giáo viên thao tác mẫu từng bước
- Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng
- Giáo viên làm mẫu để học sinh quan sát
- Cắt theo các cạnh AB, BC, CD, DA ta được hình chữ nhật 
- Bôi hồ mỏng, dán cân đối, phẳng
 - Học sinh kẻ hình chữ nhật đơn giản
- Giáo viên hướng dẫn cách kẻ hình chữ nhật đơn giản hơn
- Cho học sinh thực hành cắt kẻ hai hình chữ nhật theo hai cách
- GV yêu cầu HS trình bày SP theo nhóm.Tiến hành nhận xét,đánh giá sản phẩm.
-Gọi HS nhắc lại cách cắt dán hình chữ nhật.
Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học.
 - HS quan sát mẫu 
- HS trả lời
- Học sinh quan sát mẫu
- HS theo dõi
- HS quan sát
- Học sinh thực hành cắt kẻ hai hình chữ nhật theo hai cách
- HS trình bày SP , nhận xét, sản phẩm.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ (T24)
SINH HOẠT TUẦN 24
I.Mục tiêu : 
- Hs thấy được ưu khuyết điểm của mình trong tuần
- Biết khắc phục khuyết điểm. Biết được kế hoạch tuần 25
- Phấn đấu vươn lên trong học tập
II- Nội dung:
1/ Nhận xét ưu kuyết điểm tuần 24 
- Cho lớp trưởng nhận xét .
- GV tổng hợp , tuyên dương các tổ thực hiện tốt 
2/ Phương hướng tuần tới
- Thực hiện tốt những ưu điểm của tuần 24 khắc phục những khuyết điểm còn tồn tại .Tiếp tục phát động phong trào “Giành nhiều điểm 10”
- Tiếp tục đẩy mạnh học tập
- Đi học đầy đủ không nghỉ tết sớm, nghỉ đúng lịch
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ
- Rèn chữ viết cho HS viết cẩu thả.
- Nội các khoản tiền
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
CÁC HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU - THỰC HÀNH VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Thế nào là một môi trường trong sạch, không bị ô nhiễm?
Muốn bảo vệ môi trường sạch, đẹp em cần làm những gì?
Vì sao cần bảo vệ môi trường ?
Cho hs thảo luận trả lời, GV chốt ý đúng : Môi trường sống xung quanh ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của chúng ta vì vậy cần phải bảo vệ môi trường bằng những hành động thật cụ thể như không xả rác, dọn dẹp sạch sẽ nơi mình sống, trồng cây xanh
GV tổ chức cho hs dọn vệ sinh sạch sẽ lớp học, trường, trồng cây vườn trường.
Dặn HS dọn vệ sinh sạch sẽ nơi mình sống. Cử hs khác theo dõi , nhận xét. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1(85).doc