Giáo án Lớp 1 - Tuần 24 - Kèm kỹ năng sống

Giáo án Lớp 1 - Tuần 24 - Kèm kỹ năng sống

Toán.

LUYỆN TẬP

I/Mục tiêu : Giúp Hs.

- Rèn kĩ năng giải bài tập Tìm một thừa số chưa biết.

- Rèn kĩ năng giải bài toán có phép chia.

- Có ý thức tự giác trong học tập. Học tốt môn toán.

III/Các hoạt động dạy – học:

1/Ổn định lớp.

2/Bài cũ: 2 em lên bảng đọc thuộc bảng phép chia 2,3.

 Ka Thị tính : 3 x 4 = 12 : 4 = 12 : 3 =

 Lộc : tìm x x x 3 = 12 3 x x = 21

-Hs lớp nhận xét bài bạn . Gv nhận xét cho điểm từng em.

3/Bài mới: Luyện tập.

Bài 1: Tìm x Cho Hs nêu Y/c

 a/ x x 2 = 4 b/ 2 x x = 12 c/ 3 x x = 27

 x = 4 : 2 x = 12 : 2 x = 27 : 3

 x = 2 x = 6 x = 9

-Gv hướng dẫn Hs nhận xét sửa bài.

Bài 2: Tìm y. Cho Hs nêu y/c.

 a/ Y + 2 = 10 b/ Y x 2 = 10 c / 2 x Y = 10

 Y = 10 – 2 Y = 10 : 2 Y = 10 : 2

 Y = 8 Y = 5 Y = 5

-Gv hướng dẫn Hs nhận xét bài bạn . Nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết.

 

doc 17 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 426Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 24 - Kèm kỹ năng sống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Ngày soạn : 25 / 02 / 2007
Ngày dạy : 26 / 02 / 2007	Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2007
Chào cờ đầu tuần.
Toán.
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu : Giúp Hs.
- Rèn kĩ năng giải bài tập Tìm một thừa số chưa biết.
- Rèn kĩ năng giải bài toán có phép chia.
- Có ý thức tự giác trong học tập. Học tốt môn toán.
III/Các hoạt động dạy – học:
1/Ổn định lớp.
2/Bài cũ: 2 em lên bảng đọc thuộc bảng phép chia 2,3.
 	Ka Thị tính : 	 3 x 4 = 	12 : 4 = 	12 : 3 =
	Lộc : tìm x	x x 3 = 12	3 x x = 21 
-Hs lớp nhận xét bài bạn . Gv nhận xét cho điểm từng em.
3/Bài mới: Luyện tập.
Bài 1: Tìm x Cho Hs nêu Y/c
 a/ x x 2 = 4 b/ 2 x x = 12 c/ 3 x x = 27
 x = 4 : 2 x = 12 : 2 x = 27 : 3
 x = 2 x = 6 x = 9
-Gv hướng dẫn Hs nhận xét sửa bài.
Bài 2: Tìm y. Cho Hs nêu y/c.
 a/ Y + 2 = 10 b/ Y x 2 = 10 c / 2 x Y = 10
 Y = 10 – 2 Y = 10 : 2 Y = 10 : 2
 Y = 8 Y = 5 Y = 5
-Gv hướng dẫn Hs nhận xét bài bạn . Nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
-Hướng dẫn Hs cách tìm số theo từng cột rồi thực hiện ra nháp và điền.
Thừa số
2
2
2
3
3
3
Thừa số
6
6
3
2
5
5
Tích
12
12
6
6
15
15
-Gv hướng dẫn Hs nhận xét sửa bài.
Bài 4: Cho Hs đọc đề nêu tóm tắt và tự giải bài toán.Cho 1 Hs lên bảng giải
 Bài giải.
 Số gạo ở mỗi túi là:
 12 : 3 = 4 ( kg )
 Đáp số : 4 kg.
-Hs nêu y/c. 
-Nhắc lại cách tìm thừa số.
-3 em lên bảng thực hiện.
-Hs lớp nhận xét.
-Hs tự kiểm tra.
-Tự làm bài. 
- 3 em lên bảng làm.
-Hs lớp nhận xét.
-1 em nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết.
-Hs đọc y/c. Lớp đọc thầm.
-Hs quan sát nhận xét.
-Hs tự làm bài.
-2 em lên bảng làm.
-2 em khác nêu kết quả.
-Hs đọc đề giải toán.
-1 em lên bảng giải bài.
-Em khác nêu kết quả.
-Hs tự sửa bài.
4/Củng cố – dặn dò : Gv cho Hs hệ thống lại nội dung bài.
-Gv nhận xét tiết học hướng dẫn Hs chuẩn bị bài sau.
Tập đọc.
QUẢ TIM KHỈ.
I/Mục đích yêu cầu: Giúp Hs
 -Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. 
- Biết đfọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( Khỉ, Cá Sấu)
*Rèn kĩ năng đọc hiểu : Hiểu nghĩa các từ ngữ : trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò. - Hiểu nội dung câu chuỵên *Khỉ kết bạn với Cá Sấu bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn. 
II/Đồ dùng dạy – học:
 - Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc trong sgk.
III/Các hoạt động dạy – học:
1/Ổn định lớp.
2/Bài cũ. 3 em lên bảng đọc bài Nội quy dảo Khỉ, trả lời câu hỏi ( Hà , Lan, KaThơ)
Hà : Nội quy đảo Khỉ có mấy điều ?
Lan : Em hiểu những điều quy định nói trên như thế nào ?
Thớ :Đọc 1,2 điều trong nội quy của trường em học.
 Gọi Hs nhận xét, Gv nhận cho điểm từng em .
3/Bài mới:Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Luyện đọc 
- Gv đọc mẫu toàn bài tóm tắt nội dung bài.
- Hs đọc chú giải
- Hướng dẫn phát âm từ khó: leo trèo, ven sông, quẫy mạnh , sần sùi, trườn lên, kết bạn. . . 
a./ Đọc từng câu trước lớp: Hs đọc tiếp sức mỗi em 1 câu.
Gv theo dõi sửa phát âm cho Hs.
b/ Đọc đoạn trước lớp : Hdẫn Hs đọc đoạn kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv Hdẫn ngắt, nghỉ 1 số câu dài. Gv theo dõi giúp đỡ Hs Đọc đúng.Đọc rõ lời nhân vật( Cá Sâu, Khỉ)
c/ Đọc đoạn trong nhóm: Chia nhóm 4em đọc bài.
Gv theo dõi giúp Hs các nhóm đọc đúng.
d/ Thi đọc giữa các nhóm 
Gv cùng Hs theo dõi nhận xét .
Hs theo dõi bài 
1 em đọc
- Cá nhân, cả lớp 
- Mỗi em đọc 1câu
- Mỗi em đọc 1 đoạn.
Nhóm 4 em đọc
3, 4 nhóm 
Tiết 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Hdẫn Hs đọc thầm bài trả lời câu hỏi.
1/ Khỉ đối sử với cá Sấu như thế nào ?(Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn)
2/ Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? ( Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình, Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó đi đã xa bờ. Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn.)
3/ Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? ( Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa nó lại bờ, lấy quả tim để ở nhà. )
 Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ? 
 ( Chuyện quan trọng vậy mà cậu chẳng nói trước. )
4/Tại sao Cá Sấu lại bò lủi mất ? ( Vì Cá Sấu bị lộ bộ mặt bội bạc giả dối.)
5/Tìm những từ ngữ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu ? 
 ( Khỉ : tốt bụng, thật thà , thông minh , . ..Cá Sấu : giả dối, bội bạc, độc ác , . . )
Hoạt động 3: Đọc truyện theo vần.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc theo vần.
- Mời đại diện 1 số nhóm thi đọc theo vai.
-Hs lớp và Gv nhận xét bình chọn CN, nhóm đọc hay nhất để tuyên dương.
-Hs đọc bài trả lời câu hỏi.
-Hs trả lời.
-Hs trả lời.
-Hs trả lời.
-Hs nêu theo suy nghĩ.
-3,4 nhóm.
-Đại diện 3 nhóm 3 em.
4/Củng cố – dặn dò: H: Câu chuyện cho em biết điều gì ?
 Gv nhận xét tuyên dương những em nói ra điều đúng và hay nhất.
 Nhận xét tiết học. Hướng dẫn Hs học bài và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn : 26 / 02 /2007]
Ngày dạy : 27 / 02 / 2007	Thứ ba ngày 27 tháng 02 năm 2007
Tập viết.
CHỮ HOA U , Ư
I/Mục đích yêu cầu: - Rèn kĩ năng viết chữ :
1. Biết viết các chữ hoa U, Ư theo cỡ vừa và nhỏ.
2. Biết viết cụm từ ứng dụng Ươm cây gây rừng theo cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Hs có ý thức tự rèn chữ viết, giữ vở sạch.
II/Đồ dùng dạy – học:
- Mẫu chữ U, Ư đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết cụm từ ứng dụng: Ươm cây gây rừng.
III/Các hoạt động dạy – học:
1/Ổn định lớp.
2/Bài cũ : 1em nhắc lại cụm từ ứng dụng : Thẳng như ruột ngựa.
- 2 em lên bảng viết, lớp viết bảng con T, Thẳng. – Gv nhận xét sửa bài cho Hs.
3/Bài mới:Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : H/dẫn viết chữ hoa U,Ư
a/ Hướng dẫn quan sát chữ mẫu
* Chữ U :Chữ U cỡ vừa cao mấy li ?(5 li) gồm mấy nét? (2 nét là móc 2đầu:phải, traí) và nét móc ngược phải.
* Cách viết :
 ĐB trên ĐK5 viết nét móc 2 đầu 
 bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài DB trên ĐK2.
- Từ điểm DB của nét1 rê bút thẳng lên ĐK6 rồi đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải từ trên xuống DB ở ĐK2.
 Gv vừa viết vừa nói cách viết.
* Chữ Ư : Cấu tạo và cách viết như chữ U thêm râu trên nét 2bên phải.
b/ Hd Hs viết bài vào bảng con rồi viết vào vở.
Gv theo dõi hdẫn Hs viết đúng.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết ứng dụng
a/ Viết chữ Ươm :
Cho Hs nêu nhận xét : chữ Ư hoa cao 5 li các nét còn lại cao 2 li.
 Nhắc Hs cuối nét 2 của chữ Ư chạm vào chữ ơ . Gv viết mẫu – Hs quan sát và viết bảng con 
Hs viết vào vở 1 dòng cỡ vừa 2dòng cỡ nhỏ.
b/ Viết ứng dụng : Ươm cây gây rừng
-Là những việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt, hạn hán, bảo vệ cảnh quan môi trường.
-Độ cao của các chữ Ư , y, g cao 2.5 li. r ( 1.25 li ) các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu thanh huyền đặt trên ư. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 ô li nhỏ.
-Gv quan sát uốn nắn Hs cách nối nét.
-Hs đọc quan sát nêu nhận xét.
-Nêu nhận xét về độ cao, cấu tạo, cách viết.
-Quan sát cách viết.
-1 em lên bảng viết theo mẫu.
-Hs viết bảng con.
-1 em lên bảng viết.
-1 Hs đọc.
-Lớp đọc lại, Hs nhận xét.
-1 em lên bảng viết.
-1 Hs đọc, lớp đọc nêu ý nghĩa.
-Hs nhận xét các chữ.
-Hs viết bài vào vở.
4/Củng cố – dặn dò: Gv chấm bài 6,7 em. Nhận xét tuyên dương.
 Dặn Hs về nhà viết bài ở nhà.
Tự nhiên – xã hội.
CÂY SỐNG Ở ĐÂU ?
I/Mục đích yêu cầu: Giúp Hs.
- Hs biết được cây có thể sống ở khắp nơi ; trên cạn, dưới nước và cây có rễ hút được chất bổ dưỡng trong không khí.
- Hs yêu thích sưu tầm cây cối.
- Hs biết bảo vệ cây cối.
II/Đồ dùng dạy – học:
- Aûnh minh hoạ trong SGK. ( trang 50, 51 )
- Bút dạ, bảng, phấn màu, giấy A3.
- Một số tranh ảnh về cây cối.
III/Các hoạt động dạy – học:
1/Ổn định lớp.
2/Bài cũ: 2 em lên bảng trả lời câu hỏi.
	Quỳnh : Kể về một số hoạt động về cuộc sống xung quanh.
	Thơ : Kể tên một số nghề nghiệp của người dân quê em.
- Hs lớp nhận xét . Gv nhận xét cho điểm từng em.
3/Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Cây sống ở đâu ?
Bước 1: Tổ chức cho Hs thảo luận theo cặp.
1/Kể một số loài cây mà em biết theo các nội dung sau:
 Tên cây .
 Cây được chồng ở đâu ?
-Hs nhận xét. Gv nhận xét cốt ý đúng.
Bước 2: Làm việc với SGK.
-Y/c Hs thảo luận theo nhóm 8 em. Chỉ và nói tên cây, nơi cây được chồng.
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Gv nhận xét chốt ý đúng.
Hình 1: Cây thông được trồng ở trong rừng, trên cạn. Rễ cây đâm sâu xuống mặt đất.
Hình 2: Đây là câu hoa súng, được trồng trên mặt hồ, dưới nước. Rễ cây sâu dưới nước.
Hình 3: Đây là câu Phong lan, sống bán ở thân cây khác. Rễ cây vươn ra ngoài không khí.
Hình 4: Đây là cây dừa, được trồng trên cạn. Rễ cây ăn sâu dưới nước.
- Y/c các nhóm Hs lên bảng trình bày.
H: Có thể cho cô biết, cây có thể sống ở đâu ? ( Cây có thể sống ở trên cạn, dưới nước và trên không. ) Gv giải thích 1 số cây sống trên không.
Hoạt động 2: Trò chơi “ Tôi sống ở đâu” 
-Gv phổ bie ... 4 = 3 ( thuyền )
 Đáp số : 3 thuyền.
 Bài 5: Hình nào đã khoanh vào 1 /4 số con hươu.
-Hướng dẫn Hs quan sát hình đến số con hưou có trong từng hình và số con hươu đã khoanh vào.
-Hình a có 1/4 con hươu đã khoanh vào.
-Hs nêu Y/c.
-Lớp đọc thầm.
-Hs làm bài.
-2 em lên bảng.
-Hs nêu Y/c.
-Lớp đọc thầm.
-Hs làm bài.
-2 em lên bảng.
-Hs đọc đề và giải toán.
-1 em lên bảng giải.
-1 Hs nhận xét bài.
-Hs đọc đề phân tích đề và giải toán.
-1 em lên bảng giải.
-2 em khác nêu kết quả.
-Hs lớp nhận xét.
-Hs nêu Y/c.
-Quan sát hình vẽ.
4/Củng cố – dặn dò: Cho Hs hệ thống lại nội dung bài. Gv nhận xét tiết học. Tuyên dương những Hs có nhiều cố gắng.
Ngày soạn : 01 / 03 / 2007
Ngày dạy : 02 / 03 / 2007	Thứ sáu ngày 02 tháng 03 năm 2007
Chính tả ( N/v )
VOI NHÀ.
I/Mục đích yêu cầu:Giúp Hs.
- Nghe / viết chính xác , trình bày đúng một đoạn trong bài Voi nhà.
- Làm đúng bài tập phân biết tiếng có S / X , vần út / úc.
- Hs có ý thức tự giác học tập tốt, tự rèn chữ giữ vở.
II/Đồ dùng dạy – học:
- Bút dạ, giấy khổ lớn để làm bài tập.
- VBT.
III/Các hoạt động dạy – học:
1/Ổn định lớp.
2/Bài cũ : 1 đọc cho 2 em viết trên bảng lớp, lớp viết bảng con : sáng sủa, xôn xao, nhà sàn, xốn xang, ..
-Gv nhận xét sửa bài cho Hs viết đúng.
3/Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: a/ Hướng dẫn viết.
-Gv đọc mẫu đoạn bài viết.
H: Câu nào trong bài chính tả có dấu ngạch ngang ?
 ( Câu : Nó đập tan xe mất – có dấu ngạch ngang. )
 ( Câu : Phải bắn thôi ! – có dấu chấm than .)
b/ Hướng dẫn viết bảng con : lúc lắc, ra hiệu , quặp , . . . 
-Cho 1 em lên bảng viết. Gv nhận xét sửa cho Hs viết đúng.
c/ Hs viết bài vào vơ û: Gv đọc câu – cụm từ.
-Gv theo dõi giúp Hs yếu viết.
d/Chấm, chữa bài: Gv đọc chậm bài.
-Gv hướng dẫn Hs tự sửa lỗi cho mình.
-Gv chấm bài 7 em, nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn Hs làm bài tập.
Bài 2 a: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ?
 ( xâu – sâu ) : sâu bọ . xâu kim .. . 
 ( sắn – xắn ) : củ sắn , xắn tay áo.
 ( xinh – sinh ) : sinh sống . xinh đẹp . . 
 ( sát – xát ) : xát gạo , sát bên mình.
-2 em đọc lại.
-Hs trả lời.
-Hs viết vào bảng con, 1 em lên bảng.
-Hs viết bài vào vở.
-Hs soát bài.
-Tự sửa lỗi.
-Hs nêu Y/c.
-Lớp đọc thầm.
-Tự làm bài.
-2 em lên bảng làm bài.
4/Củng cố – dặn dò: Gv chấm bài 1 số em. Nhận xét tiết học.
Thủ công.
ÔN TẬP CHƯƠNG II : PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH.
I/Mục tiêu : - Hs thực hành thành thạo kĩ năng gấp, cắt, dán hình đã học.
- Kiểm tra đánh giá kiến thức kĩ năng của Hs qua thực hành sản phẩm.
- Hs hứng thú gấp hình, yêu lao động.
II/Đồ dùng dạy – học: - Giấy màu các loại.
	 - Kéo, hồ dán, vở thủ công.
III/Các hoạt động dạy – học:
1/Ổn định lớp.
2/Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs.
3/Bài mới: Ôn tập.
Hoạt động 1: Ôn tập.
- Cho Hs nhắc lại tên của một số bài đã học ở chương II.
- 1 số Hs nhắc lại các bước gấp, cắt, dán.
- Hs lên bảng thực hành các bước gấp, cắt, dán hình đã học.
Hoạt động 2 : Thực hành.
- Tổ chức cho Hs thực hành theo tổ.
- Nhắc Hs thực hành gấp, cắt, dán có trang trí.
- Hs thực hành theo nhóm.
Hoạt động 3 : Trưng bày sản phẩm.
- Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Gv cùng Hs kiểm tra nhận sét đánh giá sản phẩm theo 3 mức.
 + Hoàn thành tốt.
 + Hoàn thành.
 + Chưa hoàn thành.
-2,3 em nhắc lại.
-Hs thực hành.
-Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm.
4/Củng cố – dặn dò: Gv nhận xét tuyên dương những sản phẩm làm đẹp, nếp gấp thẳng, phẳng có trang trí.
Tập làm văn.
ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH : NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI.
I/Mục đích yêu cầu:
- Rèn kĩ năng nói : Biết đáp lời phủ định trong giao tiếp đơn giản.
- rèn kĩ năng nghe và trả lờicâu hỏi : Nghe kể một mẩu chuyện vui, nhớ và trả lời đúng câu hỏi.
- Hs có tinh thần tự giác học tập tốt.
II/Đồ dùng dạy – học:
- Điện thoại đồ chơi cho Hs thực hành đóng vai.
- VBT.
III/Các hoạt động dạy – học:
1/Ổn định lớp.
2/Bài cũ: 2 em Hs thực hành đóng vai làm bài tập 2b , 2c. ( Lâm, Hiền )
-Hs lớp nhận xét. Gv nhận xét cho điểm từng em.
3/Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: ( miệng ) Cho Hs đọc Y/c xác định Y/c của bài tập.
Tổ chức cho Hs trao đổi cặp – đóng vai theo cặp.
*Hs 1 nói lời cậu bé . Hs2 nói lời 1 phụ nữ.
Nhắc Hs có thể không cần chính xác từng câu chữ lời của 2 nhân vật, khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự nhã nhặn.
-Một số em đọc trước lớp . Hs lớp nhận xét.
Bài 2: ( miệng ) Cho Hs đọc Y/c. Xác định Y/c.
-Tổ chức cho Hs làm theo nhóm. 
Từng cặp Hs thực hành theo tình huống a,b,c. ( 3 nhóm 3 tình huống )
Bài 3: ( viết ) Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi.
 Gv kể cho Hs nghe câu chuyện Vì sao ?
 Một cô bé lần đầu về quê chơi. Gặp cái gì cô cũng thấy làm lạ. Thấy một con vật đang ăn cỏ, cô hỏi cậu anh họ. Sao con bò này không sừng hả anh ?
 Cậu anh đáp : Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm. Có con bị gãy sừng. Có con non chưa mọc sừng. Riêng con này không có sừng vì nó . . . là con ngựa.
-Cho Hs trao đổi nhóm ( trả lời 4 câu hỏi trong bài.)
-Cho 1,2 em Hs giỏi trong nhóm kể lại câu chuyện theo 4 câu hỏi vừa trả lời.-Gv nhận xét tuyên dương những em trả lời tốt.
-1 em nêu, lớp đọc thầm.
-Quan sát tranh trao đổi theo cặp.
-1 em đọc lớp đọc thầm.
-Hs quan sát tranh nghe kể chuyện Vì sao.
-Trao đổi bài – trả lời các câu hỏi trong bài.
-Từng cặp.
4/Củng cố – dặn dò: Gv hệ thống lại nội dung bài. Gv nhận xét tiết học.
 Dặn Hs làm bài tâp 3 vào vở.
Toán
BẢNG CHIA 5.
I/Mục tiêu: Giúp Hs.
- Lập bảng chia 5. Thực hành chia 5.
- Thuộc bảng chia 5, vận dụng vào làm tính, giải toán.
- Có tinh thần tự giác học tốt môn toán.
II/Đồ dùng dạy – học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
III/Các hoạt động dạy – học:
1/Ổn định lớp.
2/Bài cũ: 3 em lên bảng học thuộc lòng bảng chia 4.
	 1 em đọc thuộc bảng nhân 5.
	1 em thực hành tính nhẩm : 4 x 3 = 	12 : 4 =	12 : 3 =
- Hs lớp nhận xét. Gv nhận xét cho điểm từng em.
3/Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 5.
1/ Ôn tập phép nhân 5.
-Gv gắn lân bảng 4 chấm tròn, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
H: Mỗi tấm có 5 chấm tròn, 4 tấm như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
Làm như thế nào để tính được ? ( lấy 5 x 4 = 20 )
-Hs lớp nhận xét. Gv nhận xét.
 2/ Giới thiệu phép chia 5.
 Gv: Trên các tấ, bìa có tất cả 20 chấm tròn, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? Ta làm thế nào ?
 Lấy 20 : 5 = 4 ( có 4 tấm bìa )
 Từ phép nhân 5 là : 5 x 4 = 20.
 Ta có phép chia 5 là : 20 : 5 = 4.
-Gv nhận xét chốt ý kiến đúng.
Hoạt động 2: Lập bảng chia 5.
-Cho Hs nhắc lại bảng nhân 5 và tự lập bảng chia 5 từ bảng nhân.
 5 x 1 = 5 có 5 : 5 = 1 
 5 x 2 = 10 10 : 5 = 2 
 5 x 3 = 15 15 : 5 = 3
5 x 4 = 20 20 : 5 = 4
5 x 5= 25 25 : 5 = 5 
5 x 6 = 30 30 : 5 = 6 
5 x 7 = 35 35 : 5 = 7 
5 x 8 = 40 40 : 5 = 8
5 x 9 = 45 4 5 : 5 = 9 
5 x 10 = 50 50 : 5 = 10 
Tổ chức cho Hs học thuộc bảng chia 5 theo cặp, theo nhóm.
Cả lớp cùng Gv sửa dần. Gọi Hs lên học thuộc tại lớp.
Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1 : Số : Cho Hs nêu Y/c nêu tân các thành phần trong phép chia rồi làm bài.
Số bị chia
10
20
30
40
50
15
25
45
35
5
Số chia
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
Thương
2
4
6
8
10
3
5
9
7
1
-Hs lớp nhận xét bài bạn. Gv nhận xét sửa bài.
Bài 2: Cho Hs đọc đề bài trao đổi tìm hiểu bài. Nêu tóm tắt.
 H: Bài toán cho biết gì ?
 Bài toán hỏi gì ? Tên đơn vị của thương này là gì ? ( bông hoa )
1 em lên bảng trình bày bày giải.
 Bài giải:
 Số bông hoa trong mỗi bình là:
 15 : 5 = 3 ( bông hoa )
 Đáp số : 3 bông hoa.
-Hs quan sát.
-Hs trả lời.
-Hs viết phép tính nhân.
-Hs quan sát.
-Hs trả lời.
-Hs nêu nhận xét
-Tự lập phép chia 5
-Hs thực hành
-Nối tiếp nhau đọc lên.
-Hs lớp nhận nhận
-Hs nêu Y/c.
-Hs làm bài.
-1 em lên bảng làm bài.
-1 số Hs khác nêu kết quả.
-Hs lớp tự kiểm tra.
-Hs đọc đề.
-Tự làm bài.
-1 em lên bảng làm bài.
-Hs lớp làm bài và nêu kết quả.
4/Củng cố – dặn dò: Cho 1 số em nhắc lại bảng chia 5 . Gv nhận xét tiết học.
 Hướng dẫn Hs học bài, làm bài ở nhà.
 SINH HOẠT LỚP.
I/Mục tiêu: -Nhận xét đánh giá các mặt hoạt động tuần 24.
 - Nêu phương hướng tuần 25.
II/ Nội dung:
1. Nhận xét đánh giá các mặt hoạt động tuần 24.
- Hầu hết Hs có ý thức học tập tốt.
- Đi học đầy đủ, đúng giờ, có ý thức chấp hành nội qui.
- Thực hiện ôn bài 15’ đầu giờ kha tốt.
-Thể dục đều.
-Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp.
-Chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập khá đầy đủ.
-Có tinh thần giúp đỡ nhau trong học tập.
2.Nội dung phương hướng tuần 25.
-Duy trì nề nếp học tập tốt.
-Đi học đầy đủ, đúng giờ.
-Thực hành vừa học bài mới, vừa ôn bài cũ đầy đủ.
-Chấp hành tốt kỉ cương nề nếp học tập.
- Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Kèm cặp Hs yếu.
- Rèn chữ viết, giữ vở sạch. 
- Chăm sóc bồn hoa cây cảnh.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 24 KNSHAQT.doc