Giáo án Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2003-2004

Giáo án Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2003-2004

1.KTBC : Hỏi bài trước.

Kiểm tra nhãn vở của lớp tự làm, chấm điểm một số nhãn vở. Yêu cầu học sinh đọc nội dung nhãn vở của mình.

Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài.

GV nhận xét chung.

2.Bài mới:

v GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.

v Hướng dẫn học sinh luyện đọc:

+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:

+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.

+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:

Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.

Yêu nhất: (ât âc), nấu cơm.

Rám nắng: (r d, ăng ăn)

Xương xương: (x s)

+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.

Giảng từ: Rắm nắng: Da bị nắng làm cho đen lại. Xương xương: Bàn tay gầy.

+ Luyện đọc câu:

Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.

Khi đọc hết câu ta phải làm gì?

 

doc 23 trang Người đăng truonggiang69 Lượt xem 1300Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2003-2004", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 24
Thứ ngày
Môn
Tên bài dạy
Hai
Tập đọc (2)
Đạo đức
Thủ công
Bàn tay mẹ.
Đi bộ đúng quy định (T2)
Kẻ các đoạn thẳng cách đều.
Ba
Thể dục
Chính tả
Toán
Tập viết
Bài thể dục – ĐHĐN
Bàn tay mẹ.
Luyện tập.
Tô chữ hoa C.
Tư
Tập đọc (2)
Toán
TNXH
Cái bống.
Cộng các số tròn chục.
Cây gỗ.
Năm
Chính tả
Toán
Tập viết
Mĩ thuật
Cái bống.
Luyện tập. 
Tô chữ hoa: Đ, D
Vẽ cây vẽ nhà.
Sáu
Tập đọc (2)
Toán
Kể chuyện
Hát 
Vẽ ngựa.
Trừ các số tròn chục.
Cô bé trùm khăn đỏ.
Quả
Thứ hai ngày tháng năm 2004
Môn : Tập đọc
BÀI: BÀN TAY MẸ
I.Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng 
-Biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu câu.
Ôn các vần an, at; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần an và at.
Hiểu từ ngữ trong bài. Rám nắng, xương xương. Nói lại được ý nghĩ và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ. Hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơm mẹ của bạn.
-Trả lời được các câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố mẹ với em.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Kiểm tra nhãn vở của lớp tự làm, chấm điểm một số nhãn vở. Yêu cầu học sinh đọc nội dung nhãn vở của mình.
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Yêu nhất: (ât ¹ âc), nấu cơm.
Rám nắng: (r ¹ d, ăng ¹ ăn)
Xương xương: (x ¹ s)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Giảng từ: Rắm nắng: Da bị nắng làm cho đen lại. Xương xương: Bàn tay gầy.
Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
Luyện đọc đoạn:
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần an, at.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần an ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn đầu, cả lớp đọc thầm lại và trả lời các câu hỏi:
Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình?
Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói:
Trả lời câu hỏi theo tranh.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp theo mẫu.
Các câu còn lại học sinh xung phong chọn bạn hỏi đáp.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu quý, tôn trọng và vâng lời cha mẹ. Học giỏi để cha mẹ vui lòng.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đưa nhãn vở theo yêu cầu của giáo viên trong tiết trước để giáo viên kiểm tra và chấm, 4 học sinh đọc nội dung có trong nhãn vở của mình.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ.
Học sinh nhắc lại.
Có 3 câu.
Nghỉ hơi.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Bàn,
Đọc mẫu từ trong bài (mỏ than, bát cơm)
Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần an, at.
2 em.
Bàn tay mẹ.
2 em.
Mẹ đi chợ, nấu cưm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
Bình yêu lắm  3 em thi đọc diễn cảm.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Mẫu: Hỏi : Ai nấu cơm cho bạn ăn?
Đáp: Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn.
Các cặp học sinh khác thực hành tương tự như câu trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Môn : Đạo đức: 
BÀI : ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 2)
I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu được đi bộ đúng quy định là đi trên vĩa hè,theo đèn tín hiệu giao thông (đèn xanh), đi theo vạch sơn quy định; ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải.
	-Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác, không gây cản trở việc đi lại của mọi người.
	-Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
	-Học sinh thực hiện việc đi bộ đúng quy định trong cuộc sống hàng ngày.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
	-Bìa các tông vẽ đèn tín hiệu màu xanh, màu đỏ.
	-Mô hình đèn tín hiệu giao thông (đỏ, vàng, xanh) vạch dành cho người đi bộ 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: 
Học sinh tự liên hệ về việc mình đã đi bộ từ nhà đến trường như thế nào?
Gọi 3 học sinh nêu.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Làm bài tập 4.
Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích từng bức tranh bài tập 4 để nối đúng các tranh và đánh dấu + đúng vào các ô trống.
Gọi học sinh trình bày trước lớp.
Giáo viên tổng kết:
Khuôn mặt tươi cười nối với các tranh 1, 2, 3, 4 ,6 vì những người trong tranh này đã đi bộ đúng quy định.
Các bạn ở những tranh 5, 7, 8 thực hiện sai quy định về ATGT, có thể gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến tính mạng của bản thân 
Khen các em thực hiện đi lại đúng các tranh 1, 2, 3, 4, 6 , nhắc nhở các em thực hiện sai.
Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi bài tập 3:
Nội dung thảo luận:
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh ở bài tập 3 và cho biết:
Các bạn nào đi đúng quy định? Những bại nào đi sai quy định? Vì sao?
Những bạn đi dưới lòng đường có thể gặp điều nguy hiểm gì?
Nếu thấ bạn mình đi như thế, các em sẽ nói gì với các bạn?
Gọi học sinh trình bày ý kiến trước lớp.
GV kết luận: 
Hai bạn đi trên vĩa hè là đúng quy định, ba bạn đi dưới lòng đường là sai quy định. Đi dư
Ơùi lòng đường như vậy là gây cản trở giao thông, có thể gây tai nạn nguy hiểm. Nếu thấy bạn mình đi như thế, các em khuyên bảo bạn đi trên vĩa hè vì đi dưới lòng đường là sai quy định, nguy hiểm.
Hoạt động 3: Tham gia trò chơi theo BT 5:
Giáo viên yêu cầu học sinh xếp thành 2 hàng vuông góc với nhau, một em đứng giữa phần giao nhau của “ 2 đường phố ” cầm hai đèn hiệu xanh và đỏ. Sau đó giáo viên hướng dẫn cách chơi:
Khi bạn giơ tín hiệu gì em phải thực hiện việc đi lại cho đúng quy định theo tín hiệu đó. Nhóm nào sang đường trước là thắng cuộc. Bạn nào đi sai đường thì bị trừ điểm.
Nhận xét công bố kết quả của nhóm thắng cuộc và tuyên dương.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh đọc các câu thơ cuối bài.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau.
Thực hiện đi bộ đúng quy định theo luật giao thông đường bộ.
3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ từ nhà đến trường bảo đảm ATGT.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và phân tích để nối và điền dấu thích hợp vào ô trống theo quy định.
Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Từng cặp học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thực hành trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh nói trước lớp.
Học sinh khác bổ sung.
Học sinh đọc các câu thơ cuối bài.
Học sinh nêu tên bài học và trình bày quy định về đi bộ trên đường đến trường hoặc đi chơi theo luật giao thông đường bộ.
Môn : Thủ công
BÀI: KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU
I.Mục tiêu:	-Giúp HS kẻ được các đoạn thẳng cách đều.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bút chì, thước kẻ, hình vẽ các đoạn thẳng cách đều. 
-1 tờ giấy vở học sinh.
	-Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Định hướng cho học s ... n lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Bao giờ: (gi ¹ d)
Sao: (s ¹ x)
Bức tranh: (tr ¹ ch)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn:
Chia bài thành 4 đoạn và cho đọc từng đoạn.
Cho học sinh đọc nối tiếp nhau.
Thi đọc đoạn và cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần ưa, ua:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ưa ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưa, ua?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần ưa, ua.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Bạn nhỏ muốn vẽ con gì?
Vì sao nhìn tranh bà không nhận ra con vật ấy?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên nói thêm: Em bé trong truyện này còn rất nhỏ. Bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa nên bà không nhận ra. Khi bà hỏi bé vẽ con gì, bé lại ngây thơ tưởng rằng bà chưa bao giờ trông thấy con ngựa nên nhận không ra con ngựa trong bức tranh của bé.
Cho cả lớp đọc thầm câu hỏi 3 và quan sát tranh để điền trông hoặc trông thấy vào chỗ trống.
Luyện đọc phân vai:
Tổ chức cho học sinh từng nhóm luyện đọc phân vai nhóm 3 học sinh.
Luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau.
Gọi học sinh đọc câu mẫu.
Giáo viên gợi ý để học sinh hỏi đáp nhau theo cặp 2 em, thay nhau hỏi và đáp.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người tân nghe, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nghe giáo viên đọc và viết bảng con.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Học sinh đọc, chú ý phát âm đúng: gi, d, s, x, ch, tr.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc.
4 em đọc nối tiếp 4 đoạn.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Ngựa.
Học sinh nêu cá nhân từ 5 -> 7 em.
Học sinh khác nhận xét bạn nêu và bổ sung.
Đọc mẫu từ trong bài.
Trận mưa rất to.
Mẹ mua bó hoa rất đẹp.
Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần ưa, ua và nêu cho cae lớp cùng nghe.
2 em.
Vẽ ngựa.
Con ngựa.
Vì bạn nhỏ vẽ chẳng ra hình con ngựa.
Bà trông cháu.
Bà trông thấy con ngựa.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
Bạn có thích vẽ không?
Bạn thích vẽ người, vẽ đồ vật hay con vật?
Bạn thích bức tranh nào nhất?
Lớp mình ai là người vẽ đẹp nhất?
Bạn thích hoạ sĩ nào?
Lớn lên bạn thích trở thành hoạ sĩ hay không?
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Môn : Kể chuyện
BÀI : CÔ BÉ TRÙM KHĂN ĐỎ
I.Mục tiêu : 
-Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó,kể được toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết đổi giọng để phân biệt lời của cô bé, của Sói và lời người dẫn chuyện.
-Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải nhớ lấy lời cha mẹ dặn, đi đến nơi về đến chốn, không được la cà dọc đường, dể bị kẻ xấu làm hại
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Một khăn quàng màu đỏ, một mặt nạ Sói cho học sinh tập kể chuyện theo phân vai.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 54 bài kể chuyện Rùa và Thỏ, xem lại tranh, đọc gợi ý dưới tranh. Sau đó mời 4 học sinh nối nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Œ	Hôm nay, các em sẽ được biết một câu chuyện có tên là: Cô bé trùm khăn đỏ. Bây giờ các em nghe cô kể chuyện này nhé.
	Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Lời Khăn Đỏ nói với Sói ngây thơ, hồn nhiên. Lời Sói lúc ngọt ngào khi dỗ Khăn Đỏ vào rừng chơi, lúc ôm đồm, lúc hăm doạ, khi giả giọng bà lão trả lời cháu.
Ž	Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Giáo viên nhắc nhở học sinh khi kể đoạn 1 nên thêm câu mở đầu giới thiệu Khăn Đỏ (là cô bé đi đâu cũng trùm chiếc khăn màu đỏ nên được mọi người gọi là Khăn Đỏ).
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
	Hướng dẫn học sinh phân vai kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em (vai Khăn Đỏ, Sói và người dẫn chuyện). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em đeo mặt nạ hoá trang thành Sói, thành Khăn Đỏ.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
	Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện khuyên các em phải biết nghe lời cha mẹ. Đi đâu không được la cà dọc đường.
Câu chuyện khuyên các em đi đâu phải đi đến nơi về đến chốn, không được la cà dọc đường.
La cà dọc đường dễ nguy hiểm, bị kẻ xấu lợi dụng.
3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
4 học sinh xung phong đóng vai kể lại câu chuyện Rùa và Thỏ.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh.
Mẹ giao làn bánh cho Khăn Đỏ, dặn Khăn Đỏ mang bánh cho bà, nhớ đừng la cà dọc đường.
Khăn Đỏ được mẹ giao việc gì?
3 học sinh hoá trang theo vai và thi kể đoạn 1.
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và 2 học sinh đóng vai Khăn Đỏ và Sói để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh liên hệ thực tế, tuyên dương các em thực hiện tốt lời dặn của cha mẹ.
1 đến 2 học sinh xung phong đóng vai (3 vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
Môn : Hát
BÀI : QUẢ.
I.Mục tiêu :
	-Học sinh hát đúng giai điệu lời ca.
 	-Học sinh biết hát kết hợp vỗ tay (hoặc gõ) đệm theo phách hoặc theo tiết tấu lời ca, biết vừa hát vừa kết hợp vận động phụ hoạ.
II.Đồ dùng dạy học:
	-Giáo viên thuộc và hát chuẩn xác bài : Quả
-Nhạc cụ quen dùng, băng nhạc.
-Giáo viên cần biết : Bài hát có 6 lời ca. Lớp 1 học 4 lời ca là lời 1, 2, 3, 4.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ 
Gọi HS hát trước lớp.
GV nhận xét phần KTBC.
2.Bài mới : 
GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Dạy hát bài : Quả
Giới thiệu bài hát.
Hát mẫu.
Đọc lời ca: Giáo viên đọc cho học sinh đọc theo. Dạy lời nào tập đọc lời ấy.
Lời 1: Quả gì mà ngon ngon thế. Xin thưa rằng quả khế.
Ăn vào thì chắc là chua? Vâng vâng! Chua thì để nấu canh cua.
Lời 2: Quả gì mà da cứng cứng ? Xin thưa răng quả trứng.
Ăn vào thì nó làm sao ? Không sao ! Ăn vào người sẽ thêm cao.
Dạy hát từng câu: Giáo viên chia mỗi lời thành 2 câu hát và chú ý các câu lấy hơi.
Hoạt động 2 :
Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm.
Giáo viên cho học sinh vừa hát vừa vỗ tay, gõ đệm theo phách.
Cho học sinh hát kết hợp với gõ theo tiết tấu lời ca.
Cho học sinh tập đứng nhún hát nhịp nhàng.
Cho học sinh hát đối đáp theo nhóm.
Lời 1: một em hát : Quả gì mà ngon ngon thế.
Cả nhóm hát : Xin thưa rằng quả khế.
Một em hát : Ăn vào thì chắc là chua ?
Cả nhóm hát : Vâng vâng! Chua thì để nấu canh cua.
Lời 2: Hát đối đáp tương tự như lời 1.
4.Củng cố :
Cho học sinh hát lại kết hợp vận động phụ hoạ “Đối đáp”.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà: 
Tập hát thêm ở nhà để tiết sau học hát tốt hơn.
HS nêu.
4 em lần lượt hát trước lớp bài: Tập tầm vông và Bầu trời xanh.
HS khác nhận xét bạn hát.
Lớp hát tập thể 1 lần có phụ hoạ trò chơi.
Vài HS nhắc lại
Học sinh lắng nghe và nhẩm theo.
Đọc theo giáo viên.
Hát theo giáo viên từng câu hát, mỗi câu hát 2 đến 3 lần.
Hát và vỗ tay đệm theo phách tiết tấu lời ca và vận động phụ hoạ.
Hát kết hợp nhún chân và đố đáp theo hướng dẫn của giáo viên.
Hát kết hợp gõ đệm theo phách và đối đáp.
Thực hiện ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 24(3).doc