Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 chuẩn

Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 chuẩn

Toán

Tiết 95 Ôn: TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC

I. Mục tiêu :

Giúp HS củng cố về:

- Làm tính trừ các số tròn chục trong phạm vi 100.

- Củng cố về giải toán.

- HS có ý thức học tập bộ môn .

II. Đồ dùng dạy học :

GV: Bảng chép bài tập.

HS : Vở toán, bảng con, bút

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 19 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 chuẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
 Ngày soạn: 18/2/2011 
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
Toán
Tiết 95 ôn: trừ các số tròn chục
I. Mục tiêu : 
Giúp HS củng cố về:
- Làm tính trừ các số tròn chục trong phạm vi 100.
- Củng cố về giải toán.
- HS có ý thức học tập bộ môn .
II. Đồ dùng dạy học : 
GV: Bảng chép bài tập.
HS : Vở toán, bảng con, bút
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu phép tính: 20 – 10 , 90 – 50 
- GV nhận xét 
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1. Tính:
80
70
-
60
30
-
90
40
-
70
10
-
40
40
10
30
50
60
 0
- Gọi 1 HS nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện 
- GV đọc từng phép tính, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện trên bảng con
- Nhận xét 
* Bài 2. Tính nhẩm:
40 – 20 = ...
70 – 30 = ...
80 – 10 = ...
50 – 40 = ...
60 – 60 = ...
90 – 70 = ...
60 – 40 = ...
80 – 20 = ...
- GV hướng dẫn, tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
- Cho 2 đội lên bảng, mỗi đội 4 em.
- GV- HS nhận xét
* Bài 3. Tổ một gấp được 20 cái thuyền, tổ hai gấp được 30 cái thuyền. Hỏi cả hai tổ gấp được bao nhiêu cái thuyền?
- Cho HS đọc bài toán, nêu tóm tắt
- Muốn tìm được số thuyền của cả hai tổ gấp ta làm tính gì?
- Nhắc lại cách trình bày bài giải
- Cho HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, chấm bài
4. Củng cố, dặn dò: 
Trò chơi: Truyền điện
- GV phổ biến luật chơi, chơi thử, chơi thật
- GV nhận xét giờ.
- Dặn dò : về nhà ôn lại bài
- Hát
- HS đặt tính vào bảng con rồi thực hiện
-
20
10
-
90
50
10
40
80
70
-
60
30
-
90
40
-
70
10
-
40
40
10
30
50
60
 0
- HS làm bảng con theo nhóm
-
- HS nhận xét 
- HS thi tiếp sức trên bảng lớp
- Cả lớp theo dõi, cổ vũ, nhận xét
40 – 20 = 20
70 – 30 = 40
80 – 10 = 70
50 – 40 = 10
60 – 60 = 0
90 – 70 = 20
60 – 40 = 20
80 – 20 = 60
- HS đọc bài toán, nêu tóm tắt
- HS nêu miệng cách giải
- HS làm bài vào vở
 Bài giải
 Cả hai tổ gấp được số thuyền là:
 20 + 30 = 50 (cái)
 Đáp số: 50 cái thuyền
VD: 90 trừ 20 bằng bao nhiêu đố bạn ...
- HS chú ý lắng nghe
Tiếng Việt 
Tiết 119: Ôn tập đoc: trường em
I. Mục tiêu : 
- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó
- Ôn lại các vần ai, ay.
- HS biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu, nắm được nội dung bài.
- HS có ý thức học tập bộ môn .
II. Đồ dùng dạy học : 
GV: SGK , Bảng phụ ghi bài tập
HS : Bảng con – SGK – Vở .
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con những tiếng, từ có vần ai, ay
- GV nhận xét 
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b.Hướng dẫn ôn bài.
- Gọi 1 em đọc lại toàn bộ bài .
- GV sửa cho học sinh .
** Luyện đọc tiếng , từ khó:
- GV cho HS đọc thầm bài tìm những tiếng, từ khó đọc
- GV gạch chân dưới những tiếng, từ đó
- GV hướng dẫn HS luyện đọc 
- Nhận xét .
** Luyện đọc câu :
- Cho học sinh đọc từng câu .
- Nhận xét 
**Luyện đọc toàn bài .
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- Gọi HS thi đọc diễn cảm toàn bài 
*Luyện tập : 
Bài 1: Cho HS thi tìm tiếng , nói câu chứa tiếng có vần :ai , ay
VD: Cây cam sai trĩu quả.
 Em tự thay quần áo.
Bài 2: Trong bài, trường học được gọi là gì? Chọn câu trả lời đúng:
 a. ngôi nhà thứ hai
 b. nơi em được học những điều hay, điều tốt
 c. nơi trẻ em sinh ra
- GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS chọn ý đúng ghi bảng con
4 Củng cố- dặn dò:
- Em hãy nêu tình cảm của em đối với trường học của mình.
- GV nhận xét giờ học, biểu dương những bạn học tốt.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài Tặng cháu.
- HS hát 1 bài
- HS viết bảng con: hai, mai, tai, thay, tay, may, hay.
- 1 em khá đọc toàn bài trong SGK 
- Lắng nghe – nhận xét 
- HS đọc thầm tìm tiếng, từ khó đọc 
- HS nêu những tiếng, từ khó
- HS luyện đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
- Nối tiếp nhau đọc từng câu
- Nhận xét 
- Đọc diễn cảm cả bài .
- Nhận xét.
- Thi tìm tiếng , nói câu chứa tiếng có vần ai, ay
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS ghi ý đúng lên bảng con
 ý đúng: a
- HS nêu: 
VD: Em rất yêu mến mái trường của em.
 Ngày soạn: 20 / 2 /2011 
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011
Tiếng Việt
Tiết 120: Ôn tập viết: tô chữ hoa: a, ă, â
I. Mục tiêu : 
- HS tập viết vào vở ô li các chữ A, Ă , Â hoa.
- HS viết đựợc các từ ngữ có tiếng chứa vần ai, ay.
- HS có ý thức học tập bộ môn .
II. Đồ dùng dạy học : 
GV: Chữ mẫu A, Ă , Â hoa.
HS : Bảng con –Vở ô li, bút mực.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp viết bảng con theo 3 tổ
- GV nhận xét 
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn ôn bài.
* Hướng dẫn viết chữ A hoa:
- GV vừa nói vừa viết mẫu trên bảng lớp
 A A A A
* Luyện viết bảng con.
- GV hướng dẫn HS viết trên bảng con
- GV cho HS cả lớp viết bảng con lần lượt từng chữ A, Ă, Â
- GV sửa sai cho HS
- GV nhận xét khen những em viết đẹp .
 * Viết vở ô li. 
- GV nêu yêu cầu. 
- GV nhắc lại cách viết
- Nhắc HS ngồi đúng tư thế, cách cầm bút.
- GV cho HS viết mỗi chữ, mỗi từ 1 dòng 
- GV giúp đỡ những HS viết còn chậm
- GV thu chấm 1 số bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ.
- Về nhà tập viết mỗi chữ 1 dòng
- HS hát 1 bài
- HS viết bảng con theo tổ
Tổ 1: điều hay 
Tổ 2: chùm vải
Tổ 3: suối chảy
- HS quan sát 
- HS tập viết tay không trên bảng con.
- HS luyện viết trên bảng con
- HS nhận xét
- HS viết bài vào vở theo yêu cầu
1 dòng chữ A, 1 dòng chữ Ă, 1 dòng chữ Â, 1 dòng mái trường, 1 dòng điều hay
- HS viết bài. 
 A A A A
 A A A A
 A A Â A
mỏi trường mỏi trường
điều hay điều hay
Toán
Tiết 96 : Ôn: luyện tập
I. Mục tiêu : 
Giúp HS củng cố về:
- Làm tính trừ (đặt tính, tính) và trừ nhẩm các số tròn chục (trong phạm vi 100).
- Giải toán có lời văn.
- HS có ý thức học tập bộ môn .
II. Đồ dùng dạy học : 
GV: Bảng phụ ghi bài tập
HS : Bảng con –Vở toán.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc phép tính: 90 – 20, 70 – 30, 
40 – 20, 20 + 10,.
- Gọi HS nêu nhanh kết quả
- GV nhận xét 
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1. Đặt tính rồi tính:
70
20
-
90
60
-
50
10
-
80
20
-
70
60
50
30
40
60
10
- Cho HS nêu yêu cầu
- Gọi 1 HS lên bảng làm mẫu, gọi HS nhận xét
- GV lần lượt đọc từng phép tính
- Gọi 2 HS lên bảng mỗi em làm 1 phép tính, mỗi tổ làm 1 phép tính trên bảng con
- Nhận xét
* Bài 2. Đúng ghi đ, sai ghi s:
a. 70 cm – 30 cm = 40 cm ...
b. 70 cm – 30 cm = 40 ...
c. 70 cm – 30 cm = 30 cm ...
- GV mở bảng phụ, cho HS nêu yêu cầu 
- GV hướng dẫn, tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức 
- Gọi 2 đội lên bảng, mỗi đội có 3 em
- Cho HS chơi
- Nhận xét
* Bài 3. Mai có 10 nhãn vở, mẹ mua thêm cho Mai 2 chục nhãn vở nữa. Hỏi Mai có tất cả bao nhiêu nhãn vở?
- Cho HS tự nêu yêu cầu đề toán, tự tóm tắt rồi giải bài toán và chữa bài
- Trước khi giải các em phải làm gì? 
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, chấm 1 số bài
4. Củng cố, dặn dò: 
Trò chơi: Ai nhanh ai đúng
- GV viết phép tính lên bảng yêu cầu HS điền dấu + hay - vào chỗ chấm
 40  10 = 30 50  30 = 80
 70  0 = 70
- GV hướng dẫn cách làm
- GV cho HS thi làm bài theo tổ, mỗi tổ 1 phép tính
- GV nhận xét tổ nào có nhiều bạn làm đúng và nhanh thì tổ đó thắng cuộc
- GV nhận xét giờ.
- Dặn dò : về nhà ôn lại bài
- Hát
- HS nêu kết quả lần lượt là: 70, 40, 20, 30,
- Nhận xét
HS1 HS 2 Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3
-
70
20
-
90
60
-
50
10
-
80
20
-
70
60
50
30
40
60
10
- HS nhận xét
- HS chơi trò chơi tiếp sức
a. 70 cm – 30 cm = 40 cm đ
b. 70 cm – 30 cm = 40 s
c. 70 cm – 30 cm = 30 cm s
- HS đọc đề toán, tóm tắt, giải bài toán 
- Đổi: 2 chục nhãn vở = 20 nhãn vở
 Bài giải
 2 chục nhãn vở = 20 nhãn vở
 Mai có tất cả số nhãn vở là:
 10 + 20 = 30 (nhãn vở)
 Đáp số: 30 nhãn vở.
- HS chú ý lắng nghe yêu cầu
- HS thi làm bài trên bảng con theo tổ
Tổ 1: 40  10 = 30
Tổ 2: 50  30 = 80
Tổ 3: 70  0 = 70
 Ngày soạn: 21 / 2 /2011 
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2011 
Tiếng Việt
Tiết 121: Ôn chính tả: trường em 
I. Mục tiêu : 
- HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 21 chữ trong bài Trường em
- HS điền vần ai hoặc ay, chữ c hoặc k vào chỗ trống .
- HS có ý thức học tập bộ môn .
II. Đồ dùng dạy học : 
GV: Bảng phụ chép đoạn văn cần viết, ghi bài tập.
HS : Vở chính tả, bút.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS viết bảng lớp: trường, ngôi, giáo
- Cả lớp viết bảng con: hiền, nhiều, thiết
- GV nhận xét 
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn ôn bài.
* Hướng dẫn HS tập chép.
- GV viết bảng đoạn từ ( Trường học dạy em . Mái trường của em.) 
- GV cho HS đọc thầm 1 lần .
- GV cho cả lớp đọc đồng thanh 1 lần toàn bộ bài đọc.
- GV chỉ thước cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai VD: dạy, thành, người, điều, yêu, mái
- GV nhận xét .
- GV cho HS chép bài.
- Nhắc HS ngồi đúng tư thế, cách cầm bút, đặt vở, cách viết vào vở
- GV đọc chậm lại đoạn viết, hướng dẫn sửa lỗi
- GV chấm 1 số bài, nhận xét
* Làm bài tập chính tả
+ Bài tập 1. Điền vần : ai hoặc ay.
 ch tóc suối ch
- GV cho HS nêu yêu cầu .
- GV hướng dẫn, cho HS làm mẫu
- GV cho HS làm bài trên bảng lớp
- GV nhận xét
+ Bài tập 2: Điền c hay k ?
 iến lửa
 quả à
 cái ìm
- Nêu yêu cầu, hướng dẫn cách điền 
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi, thi giữa các tổ xem tổ nào điền nhanh và đúng
- Cho HS nêu kết quả - nhận xét .
4. Củng cố, dặn dò: 
- Khen những em học tốt, chép bài đúng và đẹp
- Về nhà chép lại bài.
- HS hát 1 bài
- 3 HS viết bảng lớp
- Cả lớp viết bảng con theo tổ
- Nhận xét
- HS đọc thầm 1 lần .
- Cả lớp đọc đồng thanh 
- HS tự viết những tiếng GV chỉ vào bảng con
- HS chép bài vào vở
- HS chữa bài
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau
- HS nêu yêu cầu 
- HS đọc và tìm vần thích hợp để điền
- HS làm bài trên bảng 
Kết quả: chải tóc, suối chảy.
- HS nêu yêu cầu 
- Thi làm trên bảng con
+ Tổ 1: kiến lửa
+ Tổ 2: quả cà
+ Tổ 3: cái kìm
 Ngày soạn: 22 / 2 /2011 
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011
Tiếng Việt
Tiết 122: Ôn tập đọc: tặng cháu
I. Mục tiêu : 
- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó
- Ôn lại các vần ao, au.
- HS biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu, nắm được nội dung bài.
- HS có ý thức học tập bộ môn .
II. Đồ dùng dạy học : 
GV: SGK , Bảng phụ ghi bài tập
HS : Bảng con – SGK – Vở .
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con những tiếng, từ có vần ao, au
- GV nhận xét 
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b.Hướng dẫn ôn bài.
- Gọi 1 em đọc lại toàn bộ bài .
- GV sửa cho học sinh .
** Luyện đọc tiếng , từ khó:
- GV cho HS đọc thầm bài tìm những tiếng, từ khó đọc
- GV gạch chân dưới những tiếng, từ đó
- GV hướng dẫn HS luyện đọc 
- Nhận xét .
** Luyện đọc câu :
- Cho học sinh đọc từng câu .
- Nhận xét 
**Luyện đọc toàn bài .
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- Gọi HS thi đọc diễn cảm toàn bài 
*Luyện tập : 
+ Bài 1: Viết tiếng trong bài có vần au:
+ Bài 2: Viết tiếng ngoài bài có vần ao, au
- GV hướng dẫn, tổ chức cho HS thi làm bài tiếp sức, chia 2 nhóm, mỗi nhóm 5 HS
+ Bài 3: Nối thành câu.
Bác Hồ mong bạn HS
 để lớn lên
 giúp nước nhà.
 ra công học tập
- Cho HS đọc các ô chữ
- GV hướng dẫn HS nối thành câu
- Cho HS viết vào vở
- GV theo dõi, giúp đỡ những em còn chậm
4 Củng cố- dặn dò:
- 1 HS đọc lại toàn bài: Ai tặng vở cho các cháu? Và mong các cháu sau này lớn lên làm gì? 
- GV nhận xét giờ học, biểu dương những bạn học tốt.
- Về học thuộc bài và chuẩn bị bài Cái nhãn vở
- HS hát 1 bài
- HS viết bảng con: hào, sao, khao, thau, háu, sáu,..
- 1 em khá đọc toàn bài trong SGK 
- Lắng nghe – nhận xét 
- HS đọc thầm tìm tiếng, từ khó đọc 
- HS nêu những tiếng, từ khó
- HS luyện đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
- Nối tiếp nhau đọc từng câu
- Nhận xét 
- Đọc diễn cảm cả bài .
- Nhận xét.
 au : cháu, sau
- Thi tiếp sức giữa 2 nhóm 
ao: cáo, báo, mào, tháo, táo,
au: cáu, máu, háu, sáu, báu,.
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS nối thành câu và ghi vào vở
 Bác Hồ mong bạn học sinh ra công học tập để lớn lên giúp nước nhà.
- HS nêu: Bác Hồ tặng vở cho các cháu và mong các cháu sau này lớn lên giúp nước nhà.
Toán
Tiết 97: Ôn: điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình
I. Mục tiêu : 
Giúp HS củng cố về:
- Nhận biết về điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình.
- Rèn kỹ năng cộng trừ các số tròn chục và giải toán có lời văn .
- HS có ý thức học tập bộ môn .
II. Đồ dùng dạy học : 
GV: thước kẻ, chép sẵn bài tập lên bảng lớp.
HS : vở toán, thước kẻ, bảng con, bút.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV vẽ 2 hình vuông lên bảng yêu cầu HS lên bảng vẽ điểm ở trong, điểm ở ngoài hình vuông. 
- GV nhận xét, cho điểm 
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1. Đúng ghi đ, sai ghi s :
- Cho HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn cách làm
- Cho HS làm bảng con theo tổ, mỗi tổ 2 câu. HS chỉ cần ghi đ hoặc s sau mỗi câu
- GV nhận xét
* Bài 2. 
a) Vẽ 2 điểm ở trong hình tam giác.
 Vẽ 3 điểm ở ngoài hình tam giác.
- Cho HS nêu yêu cầu
- Gọi 1 HS lên bảng làm phần a
- Cho cả lớp vẽ hình và làm phần b vào vở
- Nhận xét
* Bài 3. Băng giấy đỏ dài 30 cm, băng giấy xanh dài 50 cm. Hỏi cả hai băng giấy dài bao nhiêu xăng-ti-mét ?
- Cho HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn HS trình bày bài giải vào vở
- GV nhận xét, chấm điểm.
* Bài 4.Tính:
10+20+40 =
30+10+50 =
70 -20- 10 =
70-10 -20 =
80-50+20 =
20+40-60 =
 - Cho HS nêu yêu cầu
- GV hớng dẫn HS dựa vào cách tính nhẩm các số tròn chục để làm 
- Cho HS thi tiếp sức
- GV- HS nhận xét
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ.
- Dặn dò : về nhà ôn lại bài
- Hát
- HS lên bảng vẽ điểm ở trong, điểm ở ngoài hình vuông
- Nhận xét
- HS làm bảng con theo tổ
Tổ 1: Điểm A ở trong hình tròn 
 Điểm B ở trong hình tròn 
Tổ 2: Điểm M ở ngoài hình tròn 
 Điểm D ở trong hình tròn 
Tổ 3: Điểm C ở ngoài hình tròn 
 Điểm E ở trong hình tròn
- HS nêu yêu cầu, nêu cách điền
- HS làm bài theo tổ
- Nhận xét
b) Vẽ 4 điểm ở trong hình vuông.
 Vẽ 2 điểm ở trong hình vuông.
- 1 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp làm bài vào vở
- HS đọc đề toán, nêu tóm tắt, trình bày bài giải
 Bài giải
 Cả hai băng giấy dài số xăng- ti- mét là:
 30 + 50 = 80 (cm)
 Đáp số: 80 cm.
- HS làm bài vào vở
- 1 HS chữa bài trên bảng lớp
- HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu, nêu miệng cách làm 
- HS thi tiếp sức ( 2 nhóm, mỗi nhóm 3 HS)
10+20+40 = 70
30+10+50 = 90
70 -20- 10 = 40
70-10 -20 = 40
80-50+20 = 50
20+40- 60 = 0
- HS nhận xét
- HS chú ý lắng nghe
 Ngày soạn: 23 / 2 /2011 
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011
Toán
Tiết 98: Ôn: luyện tập chung
I. Mục tiêu : 
Giúp HS củng cố về:
- Các số tròn chục và cộng trừ các số tròn chục.
- Giải toán có lời văn và nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình.
- HS có ý thức học tập bộ môn .
II. Đồ dùng dạy học : 
GV: Bảng phụ ghi bài tập 
HS : Bảng con - Vở toán.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp đặt tính, làm bảng con: 
+
 30 + 40 80 - 10
- GV nhận xét 
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1. Đúng ghi đ, sai ghi s :
a, Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị
b, Số 18 gồm 8 chục và 1 đơn vị
c, Số 60 gồm 0 chục và 6 đơn vị
d, Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị
- Cho HS nêu yêu cầu
- Gọi 1 HS lên bảng làm mẫu
- Cho HS làm bảng con
- Nhận xét
* Bài 2. a) Đặt tính rồi tính: 
30 + 50
50 + 30
40 - 20
90 - 50
+
- Gọi 1 HS nêu cách đặt tính 
- Cho HS làm bảng con
- GV nhận xét.
* Bài 3. Ngăn thứ nhất có 40 quyển sách, ngăn thứ hai đựng 50 quyển sách. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách ?
- GV cho HS đọc bài toán và nêu tóm tắt qua các câu hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? 
- Muốn tìm được tất cả số sách mà hai ngăn có ta phải làm tính gì?
- GV hướng dẫn HS tìm câu lời giải cho bài toán
- Cho HS làm bài vào vở
- GV chấm 1 số bài nhận xét
* Bài 4. Viết (theo mẫu):
a) Các điểm ở trong hình tam giác là:
 A, .
b) Các điểm ở ngoài hình tam giác là:
 I, ..
- GV hướng dẫn HS làm bài vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét
4. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn bài.
- Hát
- HS làm bảng con 
30
40
-
80
10
70
70
- HS làm bảng con
 đ
 s
a, Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị
b, Số 18 gồm 8 chục và 1 đơn vị
 đ
 s
c, Số 60 gồm 0 chục và 6 đơn vị
d, Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị
- HS làm bảng con theo tổ
30
50
+
50
30
-
40
20
-
90
50
80
80
20
40
- HS đọc bài toán, nêu tóm tắt, nêu câu trả lời
 Bài giải
Cả hai ngăn có tất cả số quyển sách là:
 40 + 50 = 90 ( quyển)
 Đáp số : 90 quyển sách.
- HS quan sát hình vẽ, nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
a) Các điểm ở trong hình tam giác là:
 A, B, M
b) Các điểm ở ngoài hình tam giác là:
 I, O, N, C
- HS chú ý lắng nghe
Tiếng Việt
Tiết 123: Ôn chính tả: cái nhãn vở
I. Mục tiêu : 
- HS viết lại chính xác, không mắc lỗi đoạn từ ( Giữa trang bìa vào nhãn vở) trong bài Cái nhãn vở. 
- HS điền đúng chữ n hay l, dấu hỏi hay dấu ngã..
- HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học : 
GV: Bảng phụ chép đoạn văn cần viết, ghi bài tập.
HS : Vở chính tả, bút.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp viết bảng con: nhãn vở, nắn nót, trang trí
- GV nhận xét 
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn ôn bài.
* Hướng dẫn HS tập chép.
-GV viết bảng đoạn từ ( Giữa trang bìa vào nhãn vở) trong bài Cái nhãn vở. 
- GV cho HS đọc thầm 1 lần .
- GV cho cả lớp đọc đồng thanh 1 lần toàn bộ bài viết.
- GV chỉ thước cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai VD: giang, trang, nhãn vở, nắn nót, trường,.
- GV nhận xét .
- Nhắc HS ngồi đúng tư thế, cách cầm bút, đặt vở, cách viết vào vở
- GV cho HS chép bài.
- GV đọc chậm lại đoạn viết, hướng dẫn sửa lỗi
- GV chấm 1 số bài, nhận xét
* Làm bài tập chính tả
+ Bài tập 1. Điền chữ n hay l ?
 chim hót íu o 
 em viết ắn ót
- GV cho HS nêu yêu cầu .
- GV hướng dẫn, cho HS làm mẫu
- GV cho HS làm bài trên bảng lớp
- GV nhận xét
+ Bài tập 2: Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã?
 gió thôi 
 bé nga 
 vội va
- Nêu yêu cầu, hướng dẫn cách điền 
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi, thi giữa các tổ xem tổ nào điền nhanh và đúng
- Cho HS nêu kết quả - nhận xét .
4. Củng cố, dặn dò: 
- Khen những em học tốt, chép bài đúng và đẹp
- Về nhà chép lại bài.
- HS hát 1 bài
- Cả lớp viết bảng con theo tổ
- Nhận xét
- HS đọc thầm 1 lần .
- Cả lớp đọc đồng thanh 
- HS tự viết những tiếng GV chỉ vào bảng con
- HS ngồi đúng tư thế
- HS chép bài vào vở
- HS chữa bài
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau
- HS nêu yêu cầu 
- HS đọc và tìm chữ thích hợp để điền
- HS làm bài trên bảng
- Cả lớp viết vào vở 
Kết quả: chim hót líu lo
 em viết nắn nót
- HS nêu yêu cầu 
- Thi làm trên bảng con
+ Tổ 1: gió thổi
+ Tổ 2: bé ngã
+ Tổ 3: vội vã
Hoạt động ngoài giờ lên lớp 
Tiết 24: 
 Vui văn nghệ: Mừng Đảng, mừng xuân mới .
I. Mục tiêu:
- Học sinh sinh hoạt văn nghệ ca ngợi Đảng, ca ngợi quê hương và Bác Hồ vĩ đại.Mừng xuân mới .
- Rèn kỹ năng hoạt động giao tiếp
- Giáo dục học sinh lòng biết ơn Đảng, Bác Hồ và tình yêu quê hương, xứ sở.
II. Cách tiến hành:
1. Tổ chức: Hát
2. Chuẩn bị: 	 
 1 số bài hát hát về Đảng, Bác Hồ
3. Tổ chức biểu diễn văn nghệ.
- Thực hiện nội dung đã chuẩn bị
Khi người dẫn chương trình giới thiệu đến tiết mục nào thì nhóm học sinh đã chuẩn bị lên biểu diễn tiết mục đó.
Giáo viên có thể hướng dẫn cho học sinh nội dung
+ Nêu chủ đề buổi văn nghệ
+ Giới thiệu người dự
+ Giới thiệu từng tiết mục
+ Mở đầu là đơn ca 
- Tiếp sau đây là tiết mục đọc thơ 
- Tốp nam, nữ với bài: Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ.
- Tập thể lớp hát về mái trường Lí Tự Trọng thân yêu.
Lời kết, lời chào và cảm ơn
4. Củng cố, dặn dò: 
Giáo viên nhận xét:+ Việc chuẩn bị của học sinh
 + Kết quả buổi văn nghệ
 - Chuẩn bị những bài hát, bài thơ về mẹ để chào mừng ngày 8/ 3

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 25 lop 1_1.doc