TOÁN
Tiết 101: Các số có hai chữ số (136)
I. Mục tiêu :
- Bước đầu nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 20 đến 50
- Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50
- Nâng cao chất lượng đếm cho HS
II. Đồ dùng dạy - học :
+ Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1
+ 4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị SGK. Phiếu bài tập
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi học sinh lên bảng :
- Học sinh 1 : Đặt tính rồi tính : 50 – 40 ; 80 – 50
- Học sinh 2 : Tính : 60 cm – 40 cm = ; 90 cm - 60cm =
+Giáo viên hỏi học sinh : Nêu cách đặt tính rồi tính ?
+ GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
TUẦN 26 Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012 CHÀO CỜ TOÁN Tiết 101: Các số có hai chữ số (136) I. Mục tiêu : - Bước đầu nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 20 đến 50 - Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50 - Nâng cao chất lượng đếm cho HS II. Đồ dùng dạy - học : + Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 + 4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời III. Các hoạt động dạy - học : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị SGK. Phiếu bài tập 2.Kiểm tra bài cũ : + Gọi học sinh lên bảng : - Học sinh 1 : Đặt tính rồi tính : 50 – 40 ; 80 – 50 - Học sinh 2 : Tính : 60 cm – 40 cm = ; 90 cm - 60cm = +Giáo viên hỏi học sinh : Nêu cách đặt tính rồi tính ? + GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ số -Hướng dẫn học sinh lấy 2 bó que tính và nói : “ Có 2 chục que tính “ -Lấy thêm 3 que tính và nói : “ có 3 que tính nữa “ -Giáo viên đưa lần lượt 2 bó que tính và 3 que tính rời , nói : “ 2 chục và 3 là hai mươi ba “ -Hướng dẫn viết : 23 chỉ vào số gọi học sinh đọc -Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự như trên để hình thành các số từ 21 đến 30 *Cho học sinh làm bài tập 1 Hoạt động 2 : Giới thiệu cách dọc viết số -Giáo viên hướng dẫn lần lượt các bước như trên để học sinh nhận biết thứ tự các số từ 30 50 *Cho học sinh làm bài tập 2 -Giáo viên đọc cho học sinh viết vào bảng con *Hướng dẫn làm bài 3 -Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh *Bài 4 : -Cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập -Giáo viên hỏi học sinh số liền trước, liền sau để học sinh nhớ chắc -Liền sau 24 là số nào ? -Liền sau 26 là số nào ? -Liền sau 39 là số nào ? -Cho học sinh đếm lại từ 20 50 và ngược lại từ 50 20 -Học sinh lấy que tính và nói theo hướng dẫn của giáo viên -Học sinh lặp lại theo giáo viên -Học sinh lặp lại số 23 ( hai mươi ba) -Học sinh viết các số vào bảng con -Học sinh nghe đọc viết các số từ 30 39. -Học sinh đọc lại các số đã viết -Học sinh viết vào bảng con các số từ 40 50 -Gọi học sinh đọc lại các số đã viết -Học sinh tự làm bài -3 học sinh lên bảng chữa bài -Học sinh đọc các số theo thứ tự xuôi ngược 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét, tuyên dương học sinh - Dặn học sinh ôn lại bài, tập viết số , đọc số , đếm theo thứ tự từ 10 TẬP ĐỌC Bàn tay mẹ I. Mục tiêu : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, Tốc độ cần đạt: 25 tiếng/phút. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) + HS khá, giỏi: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần an, at; trả lời được câu hỏi theo tranh. II. Đồ dùng dạy - học : -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: Hỏi bài trước. Kiểm tra nhãn vở của lớp tự làm, chấm điểm một số nhãn vở. Yêu cầu học sinh đọc nội dung nhãn vở của mình. Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. * Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. - Yêu nhất: (ât ¹ âc), nấu cơm. - Rám nắng: (r ¹ d, ăng ¹ ăn) - Xương xương: (x ¹ s) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Giảng từ: Rắm nắng: Da bị nắng làm cho đen lại. Xương xương: Bàn tay gầy. Luyện đọc câu: - Bài này có mấy câu? gọi nêu câu. - Khi đọc hết câu ta phải làm gì? Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. Luyện đọc đoạn: Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. Đọc cả bài. Nghỉ giữa tiết * Luyện tập: Ôn các vần an, at. Giáo viên treo bảng yêu cầu: - Tìm tiếng trong bài có vần an? - Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn đầu, cả lớp đọc thầm lại và trả lời các câu hỏi: - Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình? - Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ? Nhận xét học sinh trả lời. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Nghỉ giữa tiết Luyện nói: Trả lời câu hỏi theo tranh. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp theo mẫu. Các câu còn lại học sinh xung phong chọn bạn hỏi đáp. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu quý, tôn trọng và vâng lời cha mẹ. Học giỏi để cha mẹ vui lòng. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đưa nhãn vở theo yêu cầu kiểm tra và chấm, 4 học sinh đọc nội dung có trong nhãn vở của mình. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ. Học sinh nhắc lại. Có 3 câu. Nghỉ hơi. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Bàn, Đọc mẫu từ trong bài (mỏ than, bát cơm) Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần an, at. 2 em. Bàn tay mẹ. 2 em. Mẹ đi chợ, nấu cưm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy. Bình yêu lắm 3 em thi đọc diễn cảm. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Lắng nghe. Mẫu: Hỏi: Ai nấu cơm cho bạn ăn? Đáp: Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn. Các cặp học sinh khác thực hành tương tự như câu trên. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. THỂ DỤC Bài 26: Bài thể dục – Trò chơi I. Mục tiêu : Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung. Biết cách tâng cầu bằng bang cá nhân hoặc vợt gỗ hoặc tung cầu lên cao rồi bắt lại. Kiểm tra chứng cứ 1, 2, 3 của nhận xét 7, 8. II. Địa điểm, phương tiện: _ Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập. _ GV chuẩn bị 1 còi và một số quả cầu trinh cho đủ mỗi HS một quả III. NỘI DUNG: NỘI DUNG Đ L TỔ CHỨC LUYỆN TẬP 1/ Phần mở đầu: -GV nhận lớp. -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát -Khởi động: + Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. + Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu. + Xoay khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối và các ngón tay + Xoay hông (đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay chống hông rồi hơi cúi thân trên và xoay hông theo vòng tròn) 2/ Phần cơ bản: a) Ôn bài thể dục: GV chú ý nhận xét, uốn nắn động tác sai cho HS .Tổ chức cho các em tập dưới dạng trò chơi hoặc thi đua có đánh giá xếp loại. b) Trò chơi: “Tâng cầu” _ 3-4 phút tập cá nhân (theo tổ). _ Cho từng tổ thi trong mỗi tổ ai là người có số lần tâng cầu cao nhất. GV hô: “ Chuẩn bị bắt đầu!” HS bắt đầu tâng cầu. Ai để rơi cầu thì đứng lại, ai tâng cầu đến cuối cùng là nhất. _ Sau khi tổ chức cho các tổ thi xong, GV cho những HS nhất, nhì, ba của từng tổ lên cùng thi một đợt xem ai là vô địch. 3/ Phần kết thúc: _ Thả lỏng. + Đi thường theo nhịp và hát. + Tập động tác điều hòa của bài thể dục. _ Củng cố. _ Giao việc về nhà. 1-2 phút 1 phút 1-2 phút 50-60m 1 phút 1-2 phút 5 vòng mỗi chiều 2-3 lần 10-12 phút 1-2 phút 1 phút 1-2 phút - Cán sự lớp điều khiển lớp báo cáo sĩ số. -Ôn bài thể dục và làm quen trò chơi “Tâng cầu”. - Tập hợp hàng dọc. - Từ 1 hàng dọc chạy thành hình vòng tròn. - Thực hiện 2 x 8 nhịp mỗi động tác - Mỗi em 1 quả cầu - Tập hợp thành hàng ngang, em nọ cách em kia1-2m. - Đội hình (2-4) hàng dọc - 2 x 8 nhịp - HS hệ thống bài học. - Khen tổ, cá nhân tập tốt. - Tập lại bài thể dục. Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012 TẬP VIẾT Tô chữ hoa: A, Ă, Â, B I. Mục tiêu : - Tô các chữ hoa A, Ă, Â. B - Viết đúng các vần ai, ay, ao, au các từ ngữ: mái trường, điều hay sao sáng, mai sau kiểu chữ thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) + HS khá, giỏi: viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai. - Viết theo chữ thường, cơ ... g cự li, tốc độ, đều, đẹp. II. Đồ dùng dạy - học : -Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm. -Học sinh cần có vở. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: Kiểm tra vở chép bài Bàn tay mẹ. Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ. Nhận xét chung KTBC. 2.Bài mới: GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh nghe viết: Gọi học sinh đọc lại bài viết trong SGK. Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm) * Thực hành bài viết chính tả. Hướng dẫn, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa. Giáo viên đọc cho học sinh viết (mỗi dòng thơ đọc 3 lần). Nghỉ giữa tiết * Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi bài viết. Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sửa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. * Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập. Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Bàn tay mẹ để giáo viên kiểm tra. 2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết bảng con các tiếng do giáo viên đọc. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong SGK. Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: khéo sảy khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, mưa ròng Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành nghe giáo viên đọc và viết vở bài chính tả: Cái Bống. Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình. Học sinh đổi vở và sửa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Chấm bài tổ 3 và 4. Điền anh hay ach. Điền chữ ng hay ngh. Học sinh làm vở. Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Giải Hộp bánh, cái túi xách tay. Ngà voi, chú nghé. Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em. TẬP ĐỌC Ôân tập I. Mục tiêu : HS luyện đọc hay, diễn cảmmột số bài tập đọc đã học. Viết chính tả một đoạn trong bài: “Bàn tay mẹ” Làm một số bài tập điền âm, vần, đặt câu, tìm tiếng, từ. II. Các hoạt động dạy - học : Đọc: HS luyện đọc lại các bài tập đọc đã học (mỗi bài 5 - 7 HS) Kết hợp tìm tiếng, từ trong bài, trả lời câu hỏi theo nội dung bài. Viết:* GV đọc cho HS viết một đoạn trong bài: Hoa ngọc lan. Đoạn từ: “Hoa lan lấp ló . . . . . duyên dáng”. Bài tập Điền l hay n? . . . ương rẫy, đi . . . làm, trời . . . ạnh. s hay x? đi . . . a, ngôi . . . ao, . . . inh đẹp. G hay gh?cái . . . ương, . . . i chép. Ng hay ngh? . . . ày mai, . . . iêng . . . ả. R, d, gi? . . . a đình, . . . òng sông,mưa . . . ào. Tìm câu chứa tiêng có vần ua, ưa? 4. GV thu chấm một số em, nhận xét, đánh giá. TOÁN Tiết 104: So sánh các số có hai chữ số ( 142) I. Mục tiêu : - Biết dựa vào cấu tạo của các số có 2 chữ số để so sánh các số có 2 chữ số - Nhận ra các số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm số - Biết so sánh trong thực tế. II. Đồ dùng dạy - học : + Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 + Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời ( Có thể dùng hình vẽ của bài học ) III. Các hoạt động dạy - học : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : + Gọi học sinh đếm từ 20 40 . Từ 40 60 . Từ 60 80 . Từ 80 99. + 65 gồm ? chục ? đơn vị ? ; 86 gồm ? chục ? đơn vị ? ; 80 gồm ? chục ? đơn vị ? + Học sinh viết bảng con các số : 88, 51, 64, 99.( giáo viên đọc số học sinh viết số ) + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ số -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra : 62 : có 6 chục và 2 đơn vị, 65 : có 6 chục và 5 đơn vị . 62 và 65 cùng có 6 chục, mà 2 < 5 nên 62 < 65 ( đọc là 62 bé hơn 65 ) – Giáo viên đưa ra 2 cặp số và yêu cầu học sinh tự đặt dấu vào chỗ chấm 42 44 76 . 71 2) Giới thiệu 63 > 58 -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra : 63 có 6 chục và 3 đơn vị . 58 có 5 chục và 8 đơn vị . 63 và 58 có số chục khác nhau 6 chục lớn hơn 5 chục ( 60 > 50 ) Nên 63 > 58 . Có thể cho học sinh tự giải thích ( Chẳng hạn 63 và 58 đều có 5 chục, 63 còn có thêm 1 chục và 3 đơn vị. Tức là có thêm 13 đơn vị, trong khi đó 58 chỉ có thêm 8 đơn vị, mà 13 > 8 nên 63 > 58 -Giáo viên đưa ra 2 số 24 và 28 để học sinh so sánh và tập diễn đạt : 24 và 28 đều có số chục giống nhau, mà 4 < 8 nên 24 < 28 -Vì 24 24 Hoạt động 2 : Thực hành Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1 -Giáo viên treo bảng phụ gọi 3 học sinh lên bảng - Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích 1 vài quan hệ như ở phần lý thuyết Bài 2 (a, b) : Cho học sinh tự nêu yêu cầu của bài - Hướng dẫn học sinh so sánh 3 số 1 để khoanh vào số lớn nhất -Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích vì sao khoanh vào số đó Bài 3 (a, b) : Khoanh vào số bé nhất -Tiến hành như trên Bài 4 : Viết các số 72, 38, 64 . a)Theo thứ tự từ bé đến lớn b) Theo thứ tự từ lớn đến bé -Học sinh nhận biết 62 62 -Học sinh điền dấu vào chỗ chấm, có thể giải thích -Học sinh có thể sử dụng que tính -Học sinh so sánh và nhận biết : 63 > 58 nên 58 < 63 -Học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập - 3 học sinh lên bảng chữa bài -Học sinh tự làm bài vào bảng con theo 4 tổ ( 1 bài / 1 tổ ) -4 em lên bảng sửa bài -Học sinh giải thích : 72, 68, 80. - 68 bé hơn 72. 72 bé hơn 80. Vậy 80 là số lớn nhất. -Học sinh tự làm bài, chữa bài .Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Chuẩn bị bài : Luyện tập THỦ CÔNG Cắt – Dán hình vuông ( Tiết 1) I. Mục tiêu : - Học sinh biết cách kẻ, cắt, dán được hình vuông. - Kẻ, cắt, dán được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng, hình dán tương đối phẳng. - Chính xác,cẩn thận,trật tự,tiết kiệm. Kiểm tra chứng cứ 1, 2, 3 của nhận xét7. II. Đồ dùng dạy - học : - GV : Hình vuông mẫu bằng giấy màu trên nền giấy kẻ ô. 1 tờ giấy kẻ ô kích thước lớn,bút chì,thước kéo. - HS : Giấy màu,giấy vở,dụng cụ thủ công. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định lớp : Hát tập thể. 2. Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Giới thiệu bài,ghi đề. Cho học sinh quan sát hình vuông mẫu. Hình vuông có mấy cạnh,các cạnh có bằng nhau không? Mỗi cạnh có mấy ô? Có 2 cách kẻ. Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn. Ø Cách 1 : Hướng dẫn kẻ hình vuông. Muốn vẽ hình vuông có cạnh 7 ô ta phải làm thế nào? Xác định điểm A,từ điểm A đếm xuống 7 ô và sang phải 7 ô ta được 2 điểm B và D.Từ điểm B đếm xuống 7 ô có điểm C.Nối BC,DC ta có hình vuông ABCD. Hướng dẫn cắt hình vuông và dán.Giáo viên thao tác từng bước để học sinh quan sát. Ø Cách 2 : Hướng dẫn kẻ hình vuông đơn giản. Giáo viên hướng dẫn lấy điểm A tại 1 góc tờ giấy,từ A đếm xuống và sang phải 7 ô để xác định điểm D,B kẻ xuống và kẻ sang phải 7 ô theo dòng kẻ ô tại điểm gặp nhau của 2 đường thẳng là điểm C và được hình vuông ABCD. Hoạt động 3 : Thực hành. Học sinh lấy giấy trắng để tập đánh dấu kẻ ô và cắt thành hình vuông. Giáo viên giúp đỡ,theo dõi những em kẻ ô còn lúng túng. Học sinh quan sát trả lời câu hỏi. Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau,mỗi cạnh có 7 ô. Học sinh quan sát. Học sinh lắng nghe và theo dõi các thao tác của giáo viên. Học sinh thực hành trên giấy kẻ ô trắng vàcắt dán ở giấy nháp. 4. Củng cố : Học sinh nhắc lại cách cắt,kẻ hình vuông theo 2 cách. 5. Nhận xét – Dặn dò : Giáo viên nhận xét về tinh thần học tập,chuẩn bị đồ dùng học tập,kỹ thuật kẽ,cắt dán của học sinh và đánh giá. Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012 TIẾNG VIỆT Kiểm tra giữa học kì II I. Mục tiêu : - Đọc được các bài ứng dụng theo yêu cầu đạt về mức độ kiến thức, kĩ năng: 25 tiếng/phút; trả lời 1, 2 câu hỏi đơn giản về nội dung bài đọc. - Viết được các từ ngữ, bài ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: 25 tiếng/15 phút. - Chất lượng môn học. II. Các hoạt động dạy - học : Nội dung kiểm tra do tổ chuyên môn thống nhất SINH HOẠT Sơ kết tuần 26 (Nội dung ghi sổ sinh hoạt) Kiểm tra: Ngày tháng 2 năm 2012
Tài liệu đính kèm: