Môn:Tập đọc
Bài : Bàn tay mẹ
I-MỤC TIÊU :
- HS đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ : yêu nhất , nấu cơm , rám nắng , xương xương .
- Hiểu được nội dung bài : Tình cảm và biết ơn mẹ của bạn nhỏ.
* Trả lời được câu hỏi 1,2 trong SGK .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Tiết 1
1.Ổn định tổ chức
2-Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc và viết: ngay ngắn, nắn nót.
GV nhận xét – ghi điểm
3.Bài mới :
a-Giới thiệu : Hôm nay các em học bài Bàn tay mẹ
b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc :
*GV đọc mẫu lần 1 :
- Giọng đọc chậm rãi nhẹ nhàng
*Hướng dẫn học sinh luyện đọc :
-Luyện đọc tiếng:nhất, phải ,chậu, ngón.
Luyện đọc từ ngữ : yêu nhất , nấu cơm , rám nắng , xương xương .
- Giải nghĩa từ khó :
+ Rám nắng : Da bị nắng làm đen lại
+ Xương xương : bàn tay gầy , nhìn rõ xương
-Luyện đọc câu : Mỗi câu cho 2 HS đọc , mỗi nhóm đọc 1 câu .
- Luyện đọc đoạn , bài .
NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN Từ ngày 28/ 02 / 2011 Đến ngày 04 / 3 / 2011 Thứ Môn Tiết Tên bài dạy ĐDDH 2 28/02 Chào cờ Mĩ thuật Âm nhạc Tập đọc(2t) 1 2 3 4 5 Vẽ chim và hoa Học hát bài :Hòa bình cho bé Bàn tay mẹ Tranh 3 01/3 Tập viết Chính tả Toán TN-XH Ôn T.Việt 1 2 3 4 5 Tô chữ hoa C,D,Đ Bàn tay mẹ Các số có hai chữ số (tr.136) Con gà Ôn bài : Bàn tay mẹ Chữ mẫu Que tính 4 02/3 Tập đọc(2t) Đạo đức Toán Ôn T.Việt 1 2 3 4 5 Cái Bống Cảm ơn và xin lỗi(T1) Các số có hai chữ số (tt) (tr.138) Ôn bài : Cái Bống Tranh 5 03/3 Tập đọc(2t) Toán Thủ công ATGT 1 2 3 4 5 Ôân tập Các số có hai chữ số (tt) (tr.140) Cắt dán hình vuông (T1) Bài 7 Mẫu 6 04/3 Thể dục Chính tả Kể chuyện Toán HĐ TT 1 2 3 4 5 Bài thể dục phát triển chung Cái Bống Kiểm tra giữa học kì II So sánh các số có hai chữ số (tr.142) Sơ kết tuần 26 Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011 Môn: Mĩ thuật Bài:Vẽ chim và hoa GV chuyên Môn : Âm nhạc Bài: Học hát bài :Hòa bình cho bé GV chuyên Môn:Tập đọc Bài : Bàn tay mẹ I-MỤC TIÊU : - HS đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ : yêu nhất , nấu cơm , rám nắng , xương xương . - Hiểu được nội dung bài : Tình cảm và biết ơn mẹ của bạn nhỏ. * Trả lời được câu hỏi 1,2 trong SGK . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Tiết 1 Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức 2-Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc và viết: ngay ngắn, nắn nót. GV nhận xét – ghi điểm 3.Bài mới : a-Giới thiệu : Hôm nay các em học bài Bàn tay mẹ b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : *GV đọc mẫu lần 1 : - Giọng đọc chậm rãi nhẹ nhàng *Hướng dẫn học sinh luyện đọc : -Luyện đọc tiếng:nhất, phải ,chậu, ngón. Luyện đọc từ ngữ : yêu nhất , nấu cơm , rám nắng , xương xương . - Giải nghĩa từ khó : + Rám nắng : Da bị nắng làm đen lại + Xương xương : bàn tay gầy , nhìn rõ xương -Luyện đọc câu : Mỗi câu cho 2 HS đọc , mỗi nhóm đọc 1 câu . - Luyện đọc đoạn , bài . * Đoạn 1 : Từ Bình ..là việc * Đoạn 2 : Đi làm tã lót đầy * Đoạn 3 : Bình mẹ - Cho HS thi đọc trơn cả bài . GV nhận xét ghi điểm * Ôn các vần: an – at : - Tìm tiếng trong bài có vần an - Tìm tiếng ngoài bài có vần an – at. + Gọi HS đọc câu mẫu SGK . + Cho HS tìm tiếng có vần an – at . -GV ghi nhanh những từ tìm đươc lên bảng cho HS đọc lại . GV nhận xét tuyên dương - Cho HS viết vào vở bài tập TV (TIẾT 2) * Tìm hiểu bài đọc và luyện nói : - GV đọc mẫu toàn bài lần 2 : yêu cầu học sinh đọc lại và trả lời câu hỏi : * Đoạn 1,2 : Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình ? * Đoạn 3 : Bàn tay mẹ Bình như thế nào ? - Bàn tay mẹ làm nhiều việc nhằm mục đích gì ? ( dành cho HS khá ) - Chúng ta phải làm gì để tỏ lòng biết ơn mẹ? *Luyện nói : - Đề tài : Trả lời câu hỏi theo tranh . - Cho HS quan sát tranh đọc câu mẫu : + Ai nấu cơm cho bạn ăn ? + Mẹ nấu cơm cho tôi ăn Các tranh 2,3,4 cũng hỏi tương tự 4- Củng cố -Dặn dò: - Gọi HS đọc lại toàn bài Vì sao bàn tay mẹ lại gầy gầy xương xương -Tại sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ? - Nhận xét tiết học - Về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị trước sau: Cái Bống 1’ 4’ 20’ 10’ 20’ 10’ 5’ - HS đọc vàviết - Cả lớp chú ý - HS đọc cá nhân, đồng thanh - 3HS đọc , lớp đồng thanh - 3 HS đọc ( đọc nối tiếp ) - HS thi nhau đọc - HS tìm: bàn. - Mỏ than, bát cơm - HS tìm Bàn ghế ,chan hoà , - Bãi cát , gió mát .. - HS đọc - HS viết vào vở - HS đọc va øtrả lời câu hỏi : + Mẹ đi chợ nấu cơm , tắm cho bé , giặt một chậu quần áo đầy -Bàn ø tay mẹ rám nắng , các ngón tay gầy gầy xương xương - Vì cho con - HS tự nêu - HS đọc - HS thi nhau tự nói - 4HS đọc lại bài - Vì bàn tay mẹ làm không biết bao nhiêu việc .. - Bàn tay mẹ làm nhiều việc vì chị em Bình Rút kinh nghiệm: Thứ ba ngày 01 tháng 3 năm2011 Môn: Tập viết Bài : Tô chữ hoa: c,d,đ I-MỤC TIÊU : - HS tô được chữ hoa : C,D,Đ. - Viết đúng các vần: an ,at, anh, ach ; các từ ngữ : bàn tay , hạt thóc , gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết. -HS khá, giỏi viết đều nét ,đúng khoảng cách và viết đủ số dòng ,số chữ qui định trong vở tập viết . - GD tính cẩn thận tỉ mỉ trong khi viết . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Chữ mẫu III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Gọi HS viết : mái trường , điều hay 3.Bài mới : a-Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ các chữ C, D, Đ và tập viết các từ ngữ ứng dụng trong bài tập đọc b- Hướng dẫn học sinh tô chữ hoa : * GV treo bảng có viết sẵn chữ hoa C - Tập cho học sinh nhận biết các nét chữ viết . - GV nêu nêu quy trình viết + Từ điểm đặt bút trên đường kẻ ngang 5, viết nét cong trên độ rộng một đơn vị chữ tiếp đó viết nét cong nối liền . Điểm dừng bút trên dòng kẻ ngang 2 và ở giữa đường kẻ dọc 3,4 . - GV tô lại chữ hoa trên bảng , cho HS viết chữ C vào bảng con nhận xét . - GV chỉnh sửa lỗi cho HS - Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ ứng dụng : - GV treo bảng viết sẵn các từ ứng dụng . + Cho HS đọc bài viết . + GV chỉ bảng , nêu lại cách viết, lưu ý nét nối giữa các chữ, vị trí dấu thanh . * GV treo bảng có viết sẵn chữ hoa D - GV nêu nêu quy trình viết + Chữ D có nét nghiêng và nét cong phải kéo từ dưới lên : -Từ điểm đặt bút trên dòng kẻ ngang 6 , kéo thẳng xuống ngang đường kẻ ngang 2 tạo nên nét thắt nằm sát bên trên đường kẻ ngang 1 , tiếp tục viết nét cong phải từ dưới đi lên , nhưng kết thúc bằng nét cong trái . Điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 5 gần sát đường kẻ dọc 3 về phía trái . + Chữ Đ như chữ D nhưng có thêm nét ngang ở giữa - Cho HS luyện viết bảng con chữ D , Đ -Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ ứng dụng. - GV treo bảng viết sẵn các từ ứng dụng . - GV nhận xét Luyện tập: - Hướng dẫn học sinh tập viết vào vở : - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết ? - Cho HS viết vào vở tập viết - GV theo dõi nhắc nhở uốn nắn sửa sai . - Thu vở chấm nhận xét bài viết 4- Củng cố -Dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách viết chữ C, D, Đ và gọi HS viết - Nhận xét tiết học -Về nhà luyện viết phần còn lại vào vở TV 1 1’ 5’ 1’ 6’ 6’ 12’ 4’ - HS viết Cả lớp chú ý quan sát GV - Cả lớp viết chữ C vào bảng con . -HS đọc : an , bàn tay , at , hạt thóc - HS viết vào bảng con - HS theo dõi - HS viết vào bảng con - HS viết gánh đỡ , sạch sẽ vào bảng con Ngồi thẳng , khoảng cách mắt đến vở khoảng 1 gang tay - HS viết vào vở - HS nêu Rút kinh nghiệm : Môn: Chính tả(TC) Bài : Bàn tay mẹ I. MỤC TIÊU: - Nhìn bảng hoặc sách chép lại đúng đoạn văn trong bài “Bàn tay Mẹ” , “ Đoạn “Hằng ngày, .chậu tã lót đầy” : 35 chữ trong khoảng 15-17 phút. - Điền đúng vần an hay at chữ g hay gh vào chỗ trống - Bài tập 2,3 (SGK) II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng chép sẵn đoạn văn và 2 bài tập . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS điền l hay n o nê , lá ..ê quả a , ức nẻ ; thợ ề 3.Bài mới : a-Giới thiệu bài : -Hôm nay các em sẽ chép chính tả một đoạn trong bài tập đọc “Bàn tay mẹ” b-Hướng dẫn học sinh tập chép : - GV yêu cầu học sinh đọc lại đoạn văn sẽ chép . +Nêu ra tiếng khó rồi phân tích . + Cho HS lên bảng viết , dưới lớp viết vào bảng con các tiếng khó Hs vừa nêu. - Cho HS nhìn vào bảng chép bài vào vở + GV quan sát , uốn nắn sửa sai . Nhắc HS chép tên bài giữa trang sau dấu chấm phải viết hoa . - Soát lỗi : Cho HS đổi vở chữa bài + GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi , đánh vần những tiếng khó . + Gv thu vở chấm nhận xét. c-Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả * Bài 2 : Điền vào chỗtrống an hay at - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - Cho HS quan sát 2 tranh hỏi : + Bức tranh vẽ cảnh gì ? + Cho HS nêu , HS lên bảng điền * Bài 3 : Điền g hay gh Tiến hành tương tự bài 2 4-Củng cố -dặn dò: - Hôm nay các em viết bài gì ? - Gọi HS đọc lại bài viết (2HS khá đọc) -Tìm một số tiếng có vần an , at - Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , - Về nhà xem lại bài viết của mình , tập viết những từ sai ra bảng con - Chuẩn bị bài sau : Cái bống 1’ 4’ 1’ 15’ 10’ 4’ - HS điền - 3-5 HS đọc lại - HS đọc - HS nêu tiếng khó . - Cả lớp ghi vào bảng con - Cả lớp chép vào vở chính tả - HS đổi vở và tự soát lỗi - Điền vần an hay at - Vẽ cảnh đánh đàn , tát nước - Học sinh lên bảng thực hiện - HS điền : nhà ga , cái ghế - Bài : Bàn tay mẹ - Bàn tay , tán lá , hạt thóc , bài hát . HS theo dõi Rút kinh nghiệm: Môn: Toán Bài : Các số có hai chữ số(tr.136) I-MỤC TIÊU - HS nhận biết v ... em thích . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.Phần mở đầu : HS vỗ tay và hát bài: Tập tầm vông ,Quả 2.Phần cơ bản: a. Sơ kết tuần qua * GV hướng dẫn HS các tổ sơ kết nội dung sau : * Học tập *Nêu gương một số em học tập có tiến bộ trong tuần . + Cụ thể: Ánh , Hoàng , Huy - Nhắc nhở những em chưa tiến bộ *Trực nhật,vệ sinh cá nhân: - Các tổ thực hiện việc trực nhật tốt. - Đa số các em đến lớp ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ b.Nội dung công việc tuần đến -Thực hiện 15’ đầu buổi nghiêm túc -Duy trì nề nếp , vệ sinh cá nhân ,trường lớp học sạch đẹp .Thực hiện tốt an toàn giao thông . -Đi học chuyên cần và đúng giờ. - Đi phụ đạo HS yếu đầy đủ - Đi kiểm tra GKII đầy đủ 3.Phần kết thúc : HS chơi trò chơi mà em thích . GV nhận xét tiết sinh hoạt. 5’ 25’ 5’ - Hát HS theo dõi Vỗ tay tuyên dương HS chú theo dõi Thực hiện Theo dõi lắng nghe Rút kinh nghiệm .. Thứ năm, ngày 12 tháng 3 năm 2009 Tiết 1+2: Tập đọc: Ôn tập I. MỤC TIÊU: - HS đọc đúng nhanh cả bài Bàn tay mẹ, Cái Bống - Luyện đọc các từ ngữ : Bống bống , khéo sảy , khéo sàng , mưa ròng . - Luyện ngắt hơi sau mỗi dòng thơ . - Đọc thuộc lòng bài đồng dao * Ôn các tiếng có vần anh , ach - Tìm được tiếng có vần anh, ách, trong bài . - Nói được câu chứa tiếng có vần anh , ach * Hiểu : - Hiểu được nội dung bài : Bống là một cô bé ngoan ngoãn , chăm chỉ , luôn biết giúp đỡ mẹ , các em cần biết học tập ở bạn Bống . - Hiểu được các từ ngữ ; Đường trơn , gánh đỡ , mưa ròng . - HS chủ động nói theo đề tài : Ở nhà em làm gì giúp đỡ bố mẹ II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh minh hoạ bài tập đọc và Bộ chữ học vần III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức 2-Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài bàn tay mẹ và trả lời câu hỏi - Bàn tay mẹ đã làm những việc gì cho chị em Bình ? - Tìm câu văn tả tình cảm của Bình đối bàn tay mẹ ? -Vì sao Bình yêu nhất đôi bàn tay mẹ ? - GV nhận xét ghi điểm 3-Bài mới : a-Giới thiệu : Hôm nay các em ôn lại bài tập đọc Bàn tay mẹ và bài cái bống b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : - GV đọc mẫu lần 1 bài Bàn tay mẹ Hướng dẫn học sinh luyện đọc : Cho HS luyện đọc câu Cho HS luyện đọc đoạn Cho HS luyện đọc cả bài GV đọc mẫu bài Cái Bống - Luyện đọc từ ngữ : : Bống bang , khéo sảy , khéo sàng , mưa ròng . + GV ghi từ ngữ lên bảng , - Gọi HS đọc - GV giải nghĩa từ : + Đường trơn : Đường bị ướt, trơn trợt, dể ngã + Gánh đỡ : Gánh giúp đỡ mẹ + mưa ròng : Mưa nhiều kéo dài . - Luyện đọc câu . - Luyện đọc toàn bài . - Cho HS đọc theo nhóm , mỗi nhóm 4 HS đọc nối tiếp - Thi đọc giữa các tổ . - GV nhận xét ghi điểm giải lao * Ôn các vần anh – ach : - Tìm tiếng trong bài có vần anh . - Cho HS thi nói câu có vần anh , ach . + Lớp đồng thanh tiếng vừa tìm . -GV nhận xét tuyên dương (TIẾT 2) c. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói : - GV đọc mẫu toàn bài lần 2 . - Gọi học sinh đọc lại và trả lời câu hỏi: + Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ? + Gọi đọc 2 câu cuối - Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ? - Gọi HS đọc toàn bài - GV nhận xét ghi điểm ? - HD học thuộc lòng (Theo phương pháp xoá dần ) GV nhận xét ghi điểm - Cho lớp thực hiện trò chơi Giải lao *Luyện nói : - Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ - GV treo tranh và hướng dẫn nói : + Tranh vẽ cảnh gì ? + Cho HS đặc câu hỏi theo tranh và trả lời theo câu hỏi - GV nhận xét . 4-Củng cố : -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ “ Cái Bống “và Bàn tay mẹ - Bống là một cô bé như thế nào ? Em học tập gì ở Bống 5- Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét tiết học Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt Học thuộc lòng bài thơ , tìm trong bài có vần anh - Xem và chuẩn bị trước bài Vẽ ngựa 1’ 4’ 20’ 5’ 10’ 20’ 5’ 10’ 4’ 1’ - HS đọc . - HS tự trả lời - Cả lớp theo dõi và nhận xét - HS nghe GV đọc - 5 HS đọc , lớp đồng thanh - HS đọc phần từ ngữ - HS đọc - HS ghép . - HS theo dõi - HS lần lượt đọc cá nhân , tập thể - HS đọc nối tiếp theo nhóm - HS thi nhau đọc giữa các tổ - HS thi nhau tìm - Lớp quan sát tranh và nói : +Nước chanh mát bổ . +Quyển sách rất hay - Hs theo dõi GV đọc - HS đọc - Bống sảy sàng gạo - HS đọc cá nhân -Bống gánh đỡ mẹ - HS đọc cá nhân toàn bài - HS đọc đồng thanh - HS tự nói - Chị chơi với em bé - HS tự đặc câu hỏi và trả lời - 6HS đọc Bống là một cô bé ngoan , em cần học tập Bống , giúp đỡ bố mẹ Rút kinh nghiệm Thứ sáu, ngày 13 tháng 3 năm 2009 Tiết 1: Chính tả Tiết 2: Kể chuyện: Kiểm tra giữa học kỳ 2 Môn:Âm nhạc Học hát bài: Hòa bình cho bé I/MỤC TIÊU: Biết hát theo giai điệu và lời ca. Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. HS khá ,giỏi biết gõ đệm theo phách , theo tiết tấu lời ca. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài hát III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 đến 3 em hát lại bài hát Quả 3. Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hòa bình cho bé Hoạt động 1 : Dạy hát - Giới thiệu bài hát. - GV cho học sinh nghe hát mẫu. - Hướng dẫn học sinh hát từng câu - Tập hát từng câu, mỗi câu cho học sinh hát lại từ 2 đến 3 lần để học sinh thuộc lời ca và giai điệu của bài hát. .- Cho học sinh hát theo dãy bàn - Giáo viên nhận xét: * Hoạt động 2: Dạy vỗ tay và dạy gõ đệm - Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo nhịp của bài . - Giáo viên nhận xét: 4- Củng cố ,dặn dò : - Cho học sinh hát lại bài hát vừa học một lần trước khi kết thúc tiết học. - Khen những em hát tốt, trong giờ học, nhắc nhở những em hát chưa tốt - Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học. - Chuẩn bị bài sau: Học tiếp bài này 1’ 4’ 1’ 12’ 12’ 5’ -Hát - HS lắng nghe. - HS nghe mẫu. - HS thực hiện. - HS thực hiện. + Hát đồng thanh - HS nhận xét. - HS thực hiện. - HS thực hiện - HS chú ý. -HS theo dõi Rút kinhnghiệm: Môn : Mỹ thuật Vẽ chim và hoa I.MỤC TIÊU: - HS hiểu nội dung đề tài Vẽ chim và hoa . - Biết cách ve õ tranh đề tài về Vẽ chim và hoa . - Vẽ được tranh có chim và hoa . - HS khá, giỏi vẽ được tranh chim và hoa cân đối, gần giống mẫu . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra việc chuẩn bị của HS 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài : GV giới thiệu một số loài chim, hoa bằng tranh, ảnh, vật thật. - Cho HS hoạt động theo nhóm -GV tóm tắt: Có nhiều loài chim và hoa, mỗi loài có hình dáng, màu sắc riêng và đẹp 2.Hướng dẫn HS cách vẽ tranh: -GV gợi ý cách vẽ tranh: +Hướng dẫn cách vẽ chim +Hướng dẫn cách vẽ hoa -Vẽ màu Vẽ màu theo ý thích -Cho HS xem bài vẽ về chim và hoa 3.Thực hành: -Cho HS thực hành -GV theo dõi và giúp HS: +Vẽ to vừa phải với khổ giấy +Gợi ý HS tìm thêm các hình ảnh khác để bài vẽ thêm sinh động +Vẽ màu theo ý thích: có đậm, nhạt 4. Nhận xét, đánh giá: -GV cùng HS nhận xét một số bài đã hoàn thành về: +Cách thể hiện đề tài +Cách vẽ hình +Màu sắc tươi vui, trong sáng -Yêu cầu HS chọn ra bài vẽ đẹp theo ý thích 5. Củng cố,dặn dò: -Gợi ý HS nêu ích lợi của hoa: +Trồng hoa để làm gì? Nuôi chim để làm gì? +Em cần làm gì để hoa vẫn tươi đẹp? Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau :Vẽ cái ô tô 1’ 4’ 1’ 9’ 12’ 5’ 3’ Hát HS cả lớp -Quan sát và nhận xét: +Chim: -Tên của loài chim -Các bộ phận của chim -Màu sắc của chim +Hoa: -Tên của hoa (hồng, sen, cúc, ) -Màu sắc -Các bộ phận của hoa (đài, cánh, nhị, ) -Thực hành vẽ vào vở +Làm cảnh HS theo dõi Rút kinh nghiệm : Môn: Kể chuyện: Kiểm tra giữa học kỳ 2 Môn: Tiếng Việt Viết chính tả bài: Cái Bống I.MỤC TIÊU: -GV đọc cho HS viết bài Cái Bống đã học - HS viết đúng không bị lẫn lộn các tiếng từ trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK Vở chính tả III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ. HS đọc bài ở tiết trước 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài Hôm nay các em viết chính tả bài : Cái Bống b. Phát triển bài . Ghi một số tiếng khó lên bảng cho HS đọc: Khéo sảy, khéo sàng , nấu cơm , đường trơn, ,gánh đỡ,cơn mưa ròng . c. Luyện viết GV đọc cho HS viết vào bảng con Khéo sảy, khéo sàng , nấu cơm , đường trơn, ,gánh đỡ,cơn mưa ròng . GV đọc cho HS viết bài vào vở. Đọc cho HS soát lại bài Thu vở chấm điểm Nhận xét sửa chữa 4.Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài đã viết 1’ 5’ 1’ 8’ 15’ 5’ Hát 4 HS HS theo dõi 8 -15 HS đọc các tiếng, từ Cả lớp viết vào bảng con HS viết vào vở HS theo dõi Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: