Giáo án Lớp 1 - Tuần 26 - GV: Nguyễn Thị Thịnh - TH Tân Nghiệp A

Giáo án Lớp 1 - Tuần 26 - GV: Nguyễn Thị Thịnh - TH Tân Nghiệp A

TOÁN

TIẾT 101: CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ(136)

I. Mục tiêu :

 - Bước đầu nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 20 đến 50

- Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50

- Nâng cao chất lượng đếm cho HS

II. Đồ dùng dạy - học :

+ Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1

+ 4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời

III. Các hoạt động dạy - học :

1.Ổn Định :

2.Kiểm tra bài cũ :

3. Bài mới :

 

doc 17 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 26 - GV: Nguyễn Thị Thịnh - TH Tân Nghiệp A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 26
Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012
TOÁN
TIẾT 101: CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ(136)
I. Mục tiêu : 
 - Bước đầu nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 20 đến 50 
- Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50 
- Nâng cao chất lượng đếm cho HS
II. Đồ dùng dạy - học :
+ Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 
+ 4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời 
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Ổn Định :
2.Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ số
-Hướng dẫn học sinh lấy 2 bó que tính và nói : “ Có 2 chục que tính “ 
-Lấy thêm 3 que tính và nói : “ có 3 que tính nữa “ 
-Giáo viên đưa lần lượt 2 bó que tính và 3 que tính rời , nói : “ 2 chục và 3 là hai mươi ba “ 
-Hướng dẫn viết : 23 chỉ vào số gọi học sinh đọc 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự như trên để hình thành các số từ 21 đến 30 
*Cho học sinh làm bài tập 1 
Hoạt động 2 : Giới thiệu cách dọc viết số
-Giáo viên hướng dẫn lần lượt các bước như trên để học sinh nhận biết thứ tự các số từ 30 š 50 
*Cho học sinh làm bài tập 2 
-Giáo viên đọc cho học sinh viết vào bảng con 
*Hướng dẫn làm bài 3 
-Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh 
 *Bài 4 : 
-Cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập 
-Giáo viên hỏi học sinh số liền trước, liền sau để học sinh nhớ chắc 
-Liền sau 24 là số nào ?
-Liền sau 26 là số nào ?
-Liền sau 39 là số nào ?
-Cho học sinh đếm lại từ 20 š 50 và ngược lại từ 50 š 20 
-Học sinh lấy que tính và nói theo hướng dẫn của giáo viên 
-Học sinh lặp lại theo giáo viên 
-Học sinh lặp lại số 23 ( hai mươi ba)
-Học sinh viết các số vào bảng con 
-Học sinh nghe đọc viết các số từ 30 š 39. 
-Học sinh đọc lại các số đã viết 
-Học sinh viết vào bảng con các số từ 40š 50
-Gọi học sinh đọc lại các số đã viết 
-Học sinh tự làm bài 
-3 học sinh lên bảng chữa bài 
-Học sinh đọc các số theo thứ tự xuôi ngược 
 4.Củng cố dặn dò : 
TẬP ĐỌC
BÀN TAY MẸ
I. Mục tiêu : 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng,  Tốc độ cần đạt: 25 tiếng/phút.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
+ HS khá, giỏi: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần an, at; trả lời được câu hỏi theo tranh.
II. Đồ dùng dạy - học :
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
 III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC: Hỏi bài trước.
 2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
 Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
 Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), nhanh hơn lần 1.Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
 Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
- Yêu nhất: (ât ¹ âc), nấu cơm.
- Rám nắng: (r ¹ d, ăng ¹ ăn)
- Xương xương: (x ¹ s)
 Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
 - Bài này có mấy câu? gọi nêu câu.
 - Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
 Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
Luyện đọc đoạn:
 Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
 Đọc cả bài.
Nghỉ giữa tiết
* Luyện tập:
 Ôn các vần an, at.
 Giáo viên treo bảng yêu cầu:
- Tìm tiếng trong bài có vần an?
- Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at?
 Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
 Hỏi bài mới học.
 Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn đầu, cả lớp đọc thầm lại và trả lời các câu hỏi:
- Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình?
- Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ?
 Nhận xét học sinh trả lời.
 Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Nghỉ giữa tiết
Luyện nói:
Trả lời câu hỏi theo tranh.
 Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
 Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp theo mẫu.
 Các câu còn lại học sinh xung phong chọn bạn hỏi đáp.
5.Củng cố:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ.
Học sinh nhắc lại.
Có 3 câu.
Nghỉ hơi.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Bàn,
Đọc mẫu từ trong bài (mỏ than, bát cơm)
Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần an, at.
2 em.
Bàn tay mẹ.
2 em.
Mẹ đi chợ, nấu cưm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
Bình yêu lắm  3 em thi đọc diễn cảm.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Mẫu: Hỏi: Ai nấu cơm cho bạn ăn?
Đáp: Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn.
Các cặp học sinh khác thực hành tương tự như câu trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA: A, Ă, Â, B
I. Mục tiêu : 
 - Tô các chữ hoa A, Ă, Â. B
 - Viết đúng các vần ai, ay, ao, au các từ ngữ: mái trường, điều hay sao sáng, mai sau kiểu chữ thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
 + HS khá, giỏi: viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai.
 - Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét.
II. Đồ dùng dạy - học :
1/ Giáo viên : Chữ mẫu 
2/ Học sinh : VTV
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Khởi động : Hát
2. Bài cũ : 
- Nhận xét bài viết của Hs
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
- Tiết này các em tập viết A, Ă, Â, B
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a/ Hoạt động 1 : Hướng dẫn tô chữ hoa 
- Gv treo B chữ hoa A, Ă, Â
- Chữ A hoa gồm những nét nào?
- Gv : chữ A hoa gồm1 nét móc trái, 1 nét móc dưới, 1 nét ngang
- GV nêu quy trình viết- Nhận xét 
- Chữ Ă, Â hoa có cấu tạo và cách viết như chữ A hoa thêm dấu phụ con chữ ă và â
- Gv treo B chữ B hoa - Chữ B gồm những nét nào?
Gv nêu lại số nét
GV nêu quy trình viết - Nhận xét. 
b/ Hoạt động 2:Hướng dẫn viết vần,TN ứng dụng 
- Gv treo B phụ ghi từ ứng dụng : mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau.
- Gv lưu ý cách nối nét các con chữ
- Nhận xét.
c/Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết vở 
- Lưu ý cách nối nét
- Gv HD viết từng dòng nhắc nhở tư thế ngồi...
 4 : Củng cố 
- Thu vở chấm – Nhận xét
 5: Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
HS quan sát
2 nét móc dưới, 1 nét móc ngang
Hs viết B
HS quan sát
 nét móc dưới, 2 nét cong phải, có thắt ở giữa
Hs viết
Hs đọc bài viết nêu khoảng cách các con chữ
HS viết vở
CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)
BÀN TAY MẸ
I. Mục tiêu : 
- Nhìn bảng, chép lại cho đúng đoạn: “Hằng ngày  chậu tã lót đầy.” 35 chữ trong khoảng 15 – 17 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Điền đúng vần an, at, chữ g, gh vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 (SGK)
- Viết đúng cự li, tốc độ, đều, đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học :
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3.
-Học sinh cần có vở.
 III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC: 
2.Bài mới:
 GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
 Gọi học sinh đọc đoạn văn cần chép 
 Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm, giặt, tã lót.
 Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
*Thực hành bài viết (chép chính tả).
 Hướng dẫn, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
 Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
 Nghỉ giữa tiết
* Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sửa lỗi chính tả:
 Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sửa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
 Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Học sinh nêu yêu cầu 
 Gọi học sinh làm theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
 Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò: 
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
HS nêu tư thế ngồi viết
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hà ... ùi Bống trong khoảng 10 – 15 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Điền đúng vần anh, ach, chữ ng, ngh vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 (SGK)
- Viết đúng cự li, tốc độ, đều, đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học :
-Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm.
-Học sinh cần có vở.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
2.Bài mới:
 GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh nghe viết:
 Gọi học sinh đọc lại bài viết trong SGK.
 Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm)
 * Thực hành bài viết chính tả.
 Hướng dẫn, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa.
Giáo viên đọc cho học sinh viết (mỗi dòng thơ đọc 3 lần).
 * Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi bài viết.
Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sửa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
* Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Học sinh nêu yêu cầu của bài 
 Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
 Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập.
 Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò: 
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong SGK.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: khéo sảy khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, mưa ròng 
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành nghe giáo viên đọc và viết vở bài chính tả: Cái Bống.
Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình.
Học sinh đổi vở và sửa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Chấm bài tổ 3 và 4.
Điền anh hay ach.
Điền chữ ng hay ngh.
Học sinh làm vở.
Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải
Hộp bánh, cái túi xách tay.
Ngà voi, chú nghé.
Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em.
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP
I. Mục tiêu : 
 HS luyện đọc hay, diễn cảmmột số bài tập đọc đã học.
 Viết chính tả một đoạn trong bài: “Bàn tay mẹ”
 Làm một số bài tập điền âm, vần, đặt câu, tìm tiếng, từ.
II. Các hoạt động dạy - học :
Đọc: HS luyện đọc lại các bài tập đọc đã học (mỗi bài 5 - 7 HS)
 Kết hợp tìm tiếng, từ trong bài, trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
Viết:* GV đọc cho HS viết một đoạn trong bài: Hoa ngọc lan.
 Đoạn từ: “Hoa lan lấp ló . . . . . duyên dáng”.
Bài tập
 4. GV thu chấm một số em, nhận xét, đánh giá.
TOÁN
TIẾT 104 : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (142)
I. Mục tiêu : 
- Biết dựa vào cấu tạo của các số có 2 chữ số để so sánh các số có 2 chữ số 
 - Nhận ra các số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm số 
- Biết so sánh trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học :
+ Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1
+ Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời ( Có thể dùng hình vẽ của bài học ) 
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Ổn Định :
2.Kiểm tra bài cũ : 
Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ số
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra : 
62 : có 6 chục và 2 đơn vị, 65 : có 6 chục và 5 đơn vị . 62 và 65 cùng có 6 chục, mà 2 < 5 nên 62 < 65 ( đọc là 62 bé hơn 65 ) 
– Giáo viên đưa ra 2 cặp số và yêu cầu học sinh tự đặt dấu vào chỗ chấm 
 42  44 76 . 71 
2) Giới thiệu 63 > 58 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra : 
63 có 6 chục và 3 đơn vị . 58 có 5 chục và 8 đơn vị . 
63 và 58 có số chục khác nhau 
6 chục lớn hơn 5 chục ( 60 > 50 ) Nên 63 > 58 . Có thể cho học sinh tự giải thích ( Chẳng hạn 63 và 58 đều có 5 chục, 63 còn có thêm 1 chục và 3 đơn vị. Tức là có thêm 13 đơn vị, trong khi đó 58 chỉ có thêm 8 đơn vị, mà 13 > 8 nên 63 > 58 
-Giáo viên đưa ra 2 số 24 và 28 để học sinh so sánh và tập diễn đạt : 24 và 28 đều có số chục giống nhau, mà 4 < 8 nên 24 < 28 
-Vì 24 24 
Hoạt động 2 : Thực hành
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1 
-Giáo viên treo bảng phụ gọi 3 học sinh lên bảng 
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích 1 vài quan hệ như ở phần lý thuyết 
Bài 2 (a, b) : Cho học sinh tự nêu yêu cầu của bài 
- Hướng dẫn học sinh so sánh 3 số 1 để khoanh vào số lớn nhất 
-Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích vì sao khoanh vào số đó 
Bài 3 (a, b) : Khoanh vào số bé nhất 
-Tiến hành như trên 
Bài 4 : Viết các số 72, 38, 64 . 
a)Theo thứ tự từ bé đến lớn 
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé 
-Học sinh nhận biết 62 62 
-Học sinh điền dấu vào chỗ chấm, có thể giải thích 
-Học sinh có thể sử dụng que tính 
-Học sinh so sánh và nhận biết : 
63 > 58 nên 58 < 63
-Học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập 
- 3 học sinh lên bảng chữa bài 
-Học sinh tự làm bài vào bảng con theo 4 tổ ( 1 bài / 1 tổ ) 
-4 em lên bảng sửa bài 
-Học sinh giải thích : 72, 68, 80.
- 68 bé hơn 72. 72 bé hơn 80. Vậy 80 là số lớn nhất.
-Học sinh tự làm bài, chữa bài 
 .Củng cố dặn dò : 
 THỦ CÔNG
CẮT DÁN HÌNH VUÔNG ( Tiết 1 )
 I. Mục tiêu : 
 - Học sinh biết cách kẻ, cắt, dán được hình vuông.
 - Kẻ, cắt, dán được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng, hình dán tương đối phẳng.
 - Chính xác,cẩn thận,trật tự,tiết kiệm.
 Kiểm tra chứng cứ 1, 2, 3 của nhận xét7.
II. Đồ dùng dạy - học :
- GV : Hình vuông mẫu bằng giấy màu trên nền giấy kẻ ô.
 1 tờ giấy kẻ ô kích thước lớn,bút chì,thước kéo.
- HS : Giấy màu,giấy vở,dụng cụ thủ công.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn định lớp : Hát tập thể.
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ÿ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài,ghi đề.
 Cho học sinh quan sát hình vuông mẫu.
 Hình vuông có mấy cạnh,các cạnh có bằng nhau không? Mỗi cạnh có mấy ô? 
 Có 2 cách kẻ.
Ÿ Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn.
 Ø Cách 1 : Hướng dẫn kẻ hình vuông.
 Muốn vẽ hình vuông có cạnh 7 ô ta phải làm thế nào?
 Xác định điểm A,từ điểm A đếm xuống 7 ô và sang phải 7 ô ta được 2 điểm B và D.Từ điểm B đếm xuống 7 ô có điểm C.Nối BC,DC ta có hình vuông ABCD.
 Hướng dẫn cắt hình vuông và dán.Giáo viên thao tác từng bước để học sinh quan sát.
 Ø Cách 2 : Hướng dẫn kẻ hình vuông đơn giản.
 Giáo viên hướng dẫn lấy điểm A tại 1 góc tờ giấy,từ A đếm xuống và sang phải 7 ô để xác định điểm D,B kẻ xuống và kẻ sang phải 7 ô theo dòng kẻ ô tại điểm gặp nhau của 2 đường thẳng là điểm C và được hình vuông ABCD.
Ÿ Hoạt động 3 : Thực hành.
 Học sinh lấy giấy trắng để tập đánh dấu kẻ ô và cắt thành hình vuông.
 Giáo viên giúp đỡ,theo dõi những em kẻ ô còn lúng túng.
 Học sinh quan sát trả lời câu hỏi.
 Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau,mỗi cạnh có 7 ô.
 Học sinh quan sát.
 Học sinh lắng nghe và theo dõi các thao tác của giáo viên.
 Học sinh thực hành trên giấy kẻ ô trắng vàcắt dán ở giấy nháp.
 4. Củng cố 
Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 BÀI 26 : CON GÀ
I. Mục tiêu : 
 Biết được ích lợi của việc nuôi gà
 Hs biết quan sát và nó được tên các bộ phận bên ngoài của con gà
 Hs biết phân biệt được gà trống, gà mái, gà con.
 Có ý thức chăm sóc gà 
II. Đồ dùng dạy - học :
- Tranh ảnh về gà
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Khởi động : Hát
2.Bài cũ : 
 3. Bài mới
- Tiết này chúng ta học bài : Con gà
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a/ Hoạt động 1 : 
GV nêu câu hỏi :
 - Nhà em nào nuôi gà ?
 - Nhà em nuôi gà công nghiệp hay gà ta?
 - Gà ăn những thức ăn gì ?
 - Nuôi gà để làm gì ?
Làm việc với SGK :
 - Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và nêu các bộ phận bên ngoài của con gà, chỉ rõ gà trống, gà mái, gà con.
 - Ăn thịt gà, trứng gà có lợi cho sức khoẻ
 - GV cho 1 số em đại diện lên trình bày.
 - Lớp theo dõi.
GV hỏi chung cho cả lớp:
 - Mỏ gà dùng làm gì?
 - Gà di chuyển như thế nào? Có bay được không?
 - Nuôi gà để làm gì?
 - Ai thích ăn thịt gà, trứng gà?
GV kết luận:
 - Gà đều có đầu, mình, hai chân và hai cánh. Cánh có lông vũ bao phủ. Thịt và trứng rất tốt, cung cấp nhiều chất đạm, ăn vào sẽ bổ cho cơ thể.
- Gạo, cơm, bắp.
- Lấy thịt, lấy trứng, làm cảnh.
- Từng nhóm đôi.
- Dùng để lấy thức ăn.
- Đi bằng hai chân.
- Để ăn thịt, lấy trứng.
- Có bay được.
- Ăn rất bổ và ngon.
b/ Hoạt động 2 : đi tìm kết luận
- Gà có những bộ phận chính nào?
 - Gà có bay được không?
 - Thịt, trứng gà ăn như thế nào?
 - Kể tên những loại gà em biết?
- Theo dõi HS trả lời
+Thịt gà ăn rất ngon và bổ các con cần ăn cẩn thận và đúng điều độ.
 4. Tổng kết – dặn dò : 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 1 tuan 26 CKTKNKNSGT moi.doc