A.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
+ Yêu cầu phát triển: HS khá giỏi gọi được tên các loài hoa trong ảnh.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV : Bảng phụ, bảng con, tranh các loại hoa
- HS : Bảng con
C. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi các bài đã học:
→ Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới:
2.1: Giới thiệu bài:
2.2: Hướng dẫn HS luyện đọc:
a. Luyện đọc tiếng, từ khó:
- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- Học sinh (đọc thầm) xác định các câu -> GV đánh số câu.
- Học sinh tiếp tục đọc thầm và tìm các tiếng, từ khó đọc-> HS nêu ->GV gạch chân: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn.
=>Hướng dẫn học sinh phát âm lại các tiếng, từ khó.
- GV giảng từ: lấp ló, ngan ngát
TUẦN 27 Thứ hai ngày 7 tháng 03 năm 2011 Tiết 13+14: Môn: Tập đọc Bài: Hoa ngọc lan SGK / 64,65 Thời gian dự kiến: 70/ A.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). + Yêu cầu phát triển: HS khá giỏi gọi được tên các loài hoa trong ảnh. B. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ, bảng con, tranh các loại hoa - HS : Bảng con C. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi các bài đã học: → Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: 2.2: Hướng dẫn HS luyện đọc: a. Luyện đọc tiếng, từ khó: - Giáo viên đọc mẫu lần 1. - Học sinh (đọc thầm) xác định các câu -> GV đánh số câu. - Học sinh tiếp tục đọc thầm và tìm các tiếng, từ khó đọc-> HS nêu ->GV gạch chân: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn. =>Hướng dẫn học sinh phát âm lại các tiếng, từ khó. - GV giảng từ: lấp ló, ngan ngát b. Luyện đọc câu, đoạn, bài: - GV hướng dẫn học sinh đọc từng câu -> hết bài.( 2 lượt ) - GV hướng dẫn học sinh đọc đoạn -> hết bài. * Thư giãn : - Học sinh đọc nối tiếp từng câu -> hết bài. - Học sinh đọc trơn cả bài: CN + ĐT. 2.3 : Ôn vần: ăm, ăp. - GV yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần ăp - GV đính và giới thiệu 2 vần - HS đọc - GV đính 2 câu nói mẫu -> HS đọc và tìm tiếng có vần ăm, ăp - HS nói câu có vần ăm, ăp. TIẾT 2 2.4: Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài và luyện nói : a. Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: - Học sinh mở sách đọc thầm - HS đọc tiếng toàn bài - HS luyện đọc theo dãy, đọc mời Giáo viên hướng dẫn tìm hiểu bài: (?)Nụ hoa lan màu gì ? (?)Hương hoa lan thơm ntn ?. b.Luyện nói: - GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận nhóm đôi tranh phần luyện nói - Mời HS lên trả lời tên các loại hoa -> Nhận xét, chốt ý . 3. Củng cố: - HS thi đua đọc bài theo dãy - GV hỏi lại nôi dung bài. * NX – DD : D. Bổ sung: Tiết 27: Môn: Đạo đức Bài: Cảm ơn và xin lỗi (tiếp theo) Thời gian dự kiến: 35/ A.Mục tiêu: - Nêu được khi nào cần nói lời cảm ơn, xin lỗi . - Biết cám ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp. - Yêu cầu phát triển : Biết được ý nghĩa của câu cảm ơn, xin lỗi. + Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Các bông hoa và nhị hoa cảm ơn, xin lỗi - HS : SGK. C. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm làm bài tập 3 + Mục tiêu : HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống cụ thể. - GV chia nhóm và nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét, bổ sung - GV kết luận * Thư giãn : * Hoạt động 2 : Tổ chức trò chơi – Ghép hoa + Mục tiêu : Củng cố nội dung bài học. - GV ghi các tình huống vào mỗi cánh hoa, phát cho 2 đội, mỗi đội 3 HS - HS ghép các cánh hoa ứng với nhị hoa cảm ơn hoặc xin lỗi. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét, bổ sung - GV kết luận * Hoạt động 3 : Củng cố - HS chọn thẻ từ cảm ơn hoặc xin lỗi điền vào chỗ chấm trong hai câu chốt ý trong bài tập 6 D. Bổ sung: Thứ ba ngày 08 tháng 03 năm 2011 Tiết 3: Môn: Tập viết Bài: Tô chữ hoa E, Ê, G Thời gian dự kiến: 35/ A.Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: E, Ê, G. - Viết đúng các vần : ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ : chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương, kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2.(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần.) + HS Khá giỏi: Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng,số chữ qui định trong vở tập viết 1, tập 2. B. Đồ dùng dạy học: - GV : Khung bảng, mẫu chữ viết. - HS : Bảng con C. Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ : - Gv nhận xét bài tiết trước - HS luyện viết lại các chữ hoa : C, D, Đ trên bảng con 2. HDHS tô chữ hoa: *Cho học sinh quan sát chữ mẫu E, Ê, G.( Theo thứ tự ) - HS quan sát chữ mẫu và nhận xét: độ cao con chữ, cấu tạo các nét; qui trình viết. - GVHDHS về qui trình viết. - HS luyện viết trên không 3.HDHS viết vần, từ ngữ ứng dụng: - HS đọc vần và các từ - GV yêu cầu HS luyện viết bảng con - GV nhận xét, kiển tra , chỉnh sửa * Thư giãn : 4. HDHS thực hành viết: - GV chỉnh sửa và nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. - HS thực hành viết – GV quan sát * GV thu vở HS chấm điểm – Nhận xét bài viết. 5. Củng cố : - HS luyện viết các vần , từ chưa đạt * NX - DD: D. Bổ sung : ... Tiết 5: Môn: Chính tả Bài: Nhà bà ngoại. SGK/ 66 Thời gian dự kiến: 35/ A.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bài: Nhà bà ngoại: 27 chữ trong khoảng 10-15 phút. - Điền đúng vần : ăm, ăp; chữ c, k vào chỗ trống. Làm được bài tập 2, 3 (SGK). B. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ. - HS : Bảng con C.Các hoạt động dạy học: 1.Bài mới: a. GTB: b. HDHS tập chép: - GV đính đoạn văn cần viết. - HS đọc đoạn văn: CN + ĐT - HS luyện viết các tiếng khó dễ viết sai. c. HS tập chép: - GV nhắc nhở HS trước khi viết - HS nhìn và tập chép vào vở - GV đọc lại bài → HS soát lỗi bằng bút chì - HS đổi vở kiểm tra bài viết - GV thu và chấm vở cho Hs * Thư giãn : d. HDHS làm bài tập chính tả: - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài tập - Cả lớp nhận xét, sửa bài 2. Củng cố: - GV nhận xét bài viết của HS - HS luyện viết các tiếng, từ viết sai * NX – DD : D. Bổ sung: .. Tiết 105: Môn: Toán Bài: Luyện tập SGK: 144 Thời gian dự kiến: 35/ A. Mục tiêu: - Yêu cầu cần đạt : Biết đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số; biết tìm số liền sau của một số; biết phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2(a,b), bài 3(a,b), bài 4. B. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ, các phiếu ghi nội dung bài 3 C. Các hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1: Biết đọc, viết các số có 2 chữ số - Học sinh đọc yêu cầu- 03 học sinh làm tờ rơi- Cả lớp làm bài - GV + học sinh nhận xét ,sửa bài. Bài 2(a,b): Tìm được số liền sau của một số Cả lớp làm bài, 4 học sinh nêu miệng kết quả. * Thư giãn: Bài 3(a,b): So sánh các số có 2 chữ số - GV cho học sinh làm bài dưới hình thức phiếu học tập- thi đua theo nhóm-các nhóm dán kết quả làm việc lên bảng lớp. - Cho các nhóm đại diện trình bày lại, các nhóm cùng sửa bài. Bài 4: Biết phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. - Học sinh đọc y/c đề bài , trình bày nội dung bài mẫu - HS làm bài - 01 học sinh làm bảng phụ -> giáo viên nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động 3 : Củng cố - Trò chơi : Xẹt điện *NX-DD: D. Bổ sung: Thứ tư ngày 09 tháng 03 năm 2011 Tiết 15+16: Môn: Tập đọc Bài: Hoa ngọc lan SGK / 67,68 Thời gian dự kiến: 70/ A.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: dậy sớm, lên đồi, ra vườn, đất trời, chờ đón. Biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài : Ai dậy sớm mới thấy hết được cảnh đẹp của đất trời . Trả lời được câu hỏi tìm hiểu bài (SGK). - Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ. + Yêu cầu phát triển: HS khá giỏi học thuộc lòng bài thơ. B. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ, bảng con, tranh - HS : Bảng con C. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Hoa ngọc lan - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi: ? Nụ hoa lan màu gì ? ? Hương lan thơm ntn ? ? Tìm tiếng có vần ăp ? → Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: 2.2: Hướng dẫn HS luyện đọc: a. Luyện đọc tiếng, từ khó: - Giáo viên đọc mẫu lần 1. - Học sinh (đọc thầm) xác định các dòng thơ - Học sinh tiếp tục đọc thầm và tìm các tiếng, từ khó đọc-> HS nêu ->GV gạch chân: dậy sớm, lên đồi, ra vườn, đất trời, chờ đón. =>Hướng dẫn học sinh phát âm lại các tiếng, từ khó. - GV giảng từ: vừng đông, đất trời b. Luyện đọc câu, đoạn, bài: - GV hướng dẫn học sinh đọc từng dòng-> hết bài.( 2 lượt ) - HS đọc mỗi em 2 dòng - GV hướng dẫn học sinh đọc khổ thơ -> hết bài. * Thư giãn : - Học sinh đọc nối tiếp từng khổ -> hết bài. - Học sinh đọc trơn cả bài: CN + ĐT. 2.3 : Ôn vần: ươn, ương. - GV yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương. - GV đính và giới thiệu 2 vần - HS đọc - GV đính 2 câu nói mẫu -> HS đọc và tìm tiếng có vần ươn, ương. - HS nói câu có vần ươn, ương.. TIẾT 2 2.4: Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài và luyện nói : a. Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: - Học sinh mở sách đọc thầm - HS đọc tiếng toàn bài - HS luyện đọc theo dãy, đọc mời Giáo viên hướng dẫn tìm hiểu bài: (?)Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em: - Ở ngoài vườn, trên cánh đồng, ở trên đồi? → GV chốt lại nội dung bài. * GVHDHS đọc thuộc lòng 1 khổ thơ yêu thích - Gv tổ chức cho Hs thi đọc thuộc lòng. - HS khá đọc thuộc lòng toàn bài thơ b.Luyện nói: - GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận nhóm đôi tranh phần luyện nói - Đại diện 1 nhóm lên làm mẫu – Các nhóm thảo luận - Mời các nhóm lên hỏi đáp -> Nhận xét, chốt ý . 3. Củng cố: - HS thi đua đọc bài theo dãy - GV hỏi lại nôi dung bài. * NX – DD : D. Bổ sung: Tiết 106: Môn: Toán Bài: Bảng các số từ 1 đến 100 SGK : 145 Thời gian dự kiến: 35/ A. Mục tiêu: - Yêu cầu cần đạt : Nhận biết được 100 là số liền sau của 99 ; đọc, viết, lập được bảng các số từ 0 đến 100, biết một số đặc điểm các số trong bảng. - Bài tập cần làm : bài 1, bài 2 , bài 3. B. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ, các phiếu bài tập, bảng các số từ 1 đến 100 - HS : bảng con C. Các hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1: *GV giới thiệu bước đầu về số 100 , nhận biết số 100 là số liền sau của 99. - Học sinh đếm từ 90 -> 99 (làm việc nhóm đôi). - GV đính nội dung bài tập 1 – HS làm việc theo nhóm đôi để điền số vào chỗ chấm. - Gợi ý cho học sinh tìm số liền sau của 97, 98, 99 (cá nhân trả lời) - Hướng dẫn học sinh đọc, viết số 100.(học sinh tự suy nghĩ: 100 gồm mấy chữ số, khi viết tự viết đúng chính tả) ->Số 100 có 3 chữ số, nó đứng liền sau 99 nên 100 bằng 99 thêm 1. - Cho học sinh tập đếm từ 90 -> 100( cá nhân, dãy). 2.Hoạt động 2: Luyện tập Bài 2: Lập được ... kết quả , kiểm tra nhận xét. * Thư giãn: Bài 3: Biết một số đặc điểm các số trong bảng từ 1 đến 100. HS làm bài – GV chọn 5 HS làm bài trên các phiếu . Cả lớp nhận xét, sừa sai. 3. Củng cố : HS làm bảng con các câu hỏi, thi đua theo nhóm - Trong bảng các số từ 1 đến 100: ? Số bé nhất là ? Từ số 11 đến số 20 có bao nhiêu số? ? Có bao nhiêu số bé hơn 10 ? D. Bổ sung: Thứ năm, ngày 10 tháng 03 năm 2011 Tiết 27: Môn: Tự nhiên – Xã hội Bài: Con mèo SGK : 56,57 Thời gian dự kiến: 35/ A. Mục tiêu: - Nêu ích lợi của việc nuôi mèo. - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay trên vật thật. + Yêu cầu phát triền : Nêu được một số đặc điểm giúp mèo săn mồi tốt như: mắt tinh, tai thính, răng sắc, móng vuốt nhọn, chân có đệm thịt đi rất êm. B. Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh các con mèo. - HS : SGK C. Các hoạt động dạy học: *Hoạt động 1: Quan sát +Mục tiêu: Biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên việc quan sát con mèo bằng tranh. Giáo viên yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận theo các câu hỏi: ? Các con mèo em quan sát có lông màu gì ? ? Chỉ và nói tên các bộ phận của con mèo ? Các nhóm thảo luận Các nhóm trình bày nội dung GV nhận xét, bổ sung : Toàn thân méo bao phủ bởi một lớp lông mềm và mịn, lông được xếp đều toàn cơ thể, không giống với lông gà GV đặt các câu hỏi nhỏ cho cả lớp: ? Mèo dùng mắt để làm gì ? ? Mèo dùng tai, mũi, ria , miệng để làm gì ? ? Mèo dùng bộ phận nào của cơ thể để đi ? → GV chốt ý * Thư giãn : *Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp + Mục tiêu: Học sinh biết ích lợi của việc nuôi mèo,Biết cách chăm sóc thương yêu mèo, mô tả được hoạt động bắt mồi của con mèo. - Học sinh thảo luận theo cặp những nội dung: (?) Nhà em nào có nuôi mèo? (?) Mèo nhà mình nuôi là giống mèo gì? (?) Nuôi mèo để làm gì? (?) Vuốt sắc nhọn ở chân mèo giúp mèo làm gì ? (?) Có nên đùa giỡn, trêu ghẹo mèo không ? (?) Em thường cho mèo ăn gì và chăm sóc nó ntn ? - Các nhóm thảo luận và trình bày ỳ kiến Kết luận: => Giáo dục: Cần phải biết chăm sóc và bảo vệ các loài mèo. Hoạt động 3: Củng cố GV hỏi lại nội dung bài học D. Bổ sung: Tiết 6: Môn: Chính tả Bài: Câu đố. SGK/ 69 Thời gian dự kiến: 35/ A.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bài : Câu đố về con ong 16 chữ trong khoảng 8-10 phút. - Điền đúng chữch,tr, v, d, gi vào chỗ trống hoặc dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in nghiêng.. Làm được bài tập 2 a hoặc b (SGK). B. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ. - HS : Bảng con C.Các hoạt động dạy học: 1.Bài mới: a. GTB: b. HDHS tập chép: - GV đính bài thơ cần viết. - HS đọc bài thơ: CN + ĐT - HS luyện viết các tiếng dễ viết sai. c. HS tập chép: - GV nhắc nhở HS trước khi viết cách trình bày bài thơ - HS nhìn và tập chép vào vở - GV đọc lại bài → HS soát lỗi bằng bút chì - HS đổi vở kiểm tra bài viết - GV thu và chấm vở cho Hs * Thư giãn : d. HDHS làm bài tập chính tả: - HS đọc yêu cầu bài 2a - HS làm bài tập thi đua theo dãy - Cả lớp nhận xét, sửa bài 2. Củng cố: - GV nhận xét bài viết của HS - HS luyện viết các từ viết sai * NX – DD : D. Bổ sung: .. .. Tiết 3 : Môn: Kể chuyện Bài: Trí khôn SGK : 72 Thời gian dự kiến: 35/ A.Mục tiêu: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh . - Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài. - HS khá-giỏi: kể được 2-3 đoạn của câu chuyện. + Xác định giá trị bản thân, tự tin, tự trọng. + Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn, xác định giải pháp, phân tích điểm mạnh, yếu. + Suy nghĩ sáng tạo. + Phản hồi, lắng nghe tích cực. B. Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh truyện. - HS : SGK C. Các hoạt động dạy học: 1. GV giới thiệu câu chuyện - GV đặt các câu hỏi : + Con trâu thường làm gì hằng ngày ? Tính tình con trâu ntn ? Con hổ có hình dáng ntn ? con hổ thường ăn gì ? Nếu con hổ gặp trâu hoặc người, nó sẽ làm gì ? Em có thể diễn tả con hổ khi gặp trâu và người không? Con hổ có phải luôn luôn ăn thịt được con người không ? tại sao ? - HS trả lời – GV nhận xét, chốt ý, giới thiệu câu chuyện 2. GV kể mẫu câu chuyện: - HS làm việc theo nhóm : + Quan sát và nói nội dung tranh trong SGK, đọc tên câu chuyện, đọc các câu hỏi ghi dưới tranh, đoán nội dung và kể nội dung theo nhóm. + Các bức tranh trong SGK vẽ những con vật nào ? Hãy nói những điều em biết về đặc điểm, tính cách của những con vật đó ? - Các nhóm trình bày - GV kể chuyện lần 1 - GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh họa 3. GV HDHS kể chuyện: - GV gợi ý cho HS kể từng đoạn truyện → HS luyện kể - GV + HS nhận xét, bổ sung * Thư giãn: 4.GVHDHS kể phân vai: - GV yêu cầu HS đóng vai luyện tập và lên kể theo nhóm → chỉnh sửa lời thoại cho Hs 5. Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: - GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ về câu chuyện - GV nhận xét chốt lại về ý nghĩa câu chuyện. 6. Củng cố, dặn dò: D. Bổ sung: Tiết 107: Môn: Toán Bài:Luyện tập SGK : 146 Thời gian dự kiến: 35/ Mục tiêu: - Yêu cầu cần đạt: Viết được số có hai chữ số, viết được số liền trước, số liền sau của một số; so sánh các số, thứ tự số. - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2, bài 3 B. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ, các bông hoa số - HS : C. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1: Viết được số có 2 chữ số - HS làm bài, 2 HS viết số vào bảng phụ, cả lớp nhận xét, sửa bài. Bài 2: Viết được số liền trước, số liền sau của một số HS làm bài , 2 đội mỗi đội 5 HS lên điền kết quả Cả lớp nhận xét, sửa bài – Đổi vở kiểm tra chéo Bài 2 c: HS chọn bông hoa số đính vào ô trống. * Thư giãn : Bài 3: Viết được dãy số các số có 2 chữ số - HS viết dãy số theo nhóm – HS kiểm tra nhận xét, bổ sung. 3. Hoạt động 3: Củng cố - Học sinh thi đua đếm từ 01 đến 100. D. Bổ sung: Thứ sáu, ngày 11 tháng 03 năm 2011 Tiết 17+18: Môn: Tập đọc Bài: Mưu chú Sẻ SGK / 70,71 Thời gian dự kiến: 70/ A.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài : Sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã khiến chú có thể tự cứu mình thoát nạn . Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK). + Xác định giá trị bản thân, tự tin, kiên định. + Ra quyết định, giải quyết vấn đề. + Phản hồi, lắng nghe tích cực. B. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ, bảng con, tranh - HS : Bảng con C. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Ai dậy sớm - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi: ? Khi dậy sớm điều gì chờ đón em ? - ở ngoài vườn - trên cánh đồng - trên đồi → Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: - GV đưa ra các câu hỏi : + Bức tranh trong SGK vẽ những con vật nào? Con mèo thường ăn gì ? Nó rình hoặc vồ con mồi ntn ? Có phải thỉnh thoảng con chim sẻ lại bay xuống sân nhà không ? Tại sao ? Em có thể diễn tả xem con mèo rình hoặc vồ con chim cho cả lớp xem không ? - HS trả lời - GV nhận xet, giới thiệu bài 2.2: Hướng dẫn HS luyện đọc: a. Luyện đọc tiếng, từ khó: - Giáo viên đọc mẫu lần 1. - Học sinh (đọc thầm) xác định các câu - Học sinh tiếp tục đọc thầm và tìm các tiếng, từ khó đọc-> HS nêu ->GV gạch chân: chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép =>Hướng dẫn học sinh phát âm lại các tiếng, từ khó. - GV giảng từ: chộp, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép ( Có thể yêu cầu HS diễn tả động tác ) b. Luyện đọc câu, đoạn, bài: - GV hướng dẫn học sinh đọc từng dòng-> hết bài.( 2 lượt ) - HS đọc mỗi em 1 đoạn - GV hướng dẫn học sinh đọc toàn bài. * Thư giãn : - Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn -> hết bài. - Học sinh đọc trơn cả bài: CN + ĐT. 2.3 : Ôn vần: uôn, uông. - GV yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần uôn, uông. - GV đính và giới thiệu 2 vần - HS đọc - HS tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông - GV đính 2 câu nói mẫu -> HS đọc và tìm tiếng có vần uôn, uông. - HS nói câu có vần uôn, uông TIẾT 2 2.4: Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài và luyện nói : a. Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: - Học sinh mở sách đọc thầm - HS đọc tiếng toàn bài - HS luyện đọc theo dãy, đọc mời Giáo viên hướng dẫn tìm hiểu bài: (?) Khi Sẻ bị Mèo chộp được Sẻ đã nói gì với Mèo ? (?) Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất ? → GV chốt lại nội dung bài. * GVHDHS đọc diễn cảm bài văn - Gv tổ chức cho Hs đọc phân vai – Nhấn vào giọng nói của Sẻ. - HS luyện đọc hay b.Luyện nói: - GV yêu cầu HS chọn từ ngữ để chỉ xếp thành câu nói đúng về chú Sẻ . - HS tranh luận chọn từ , GV giải đáp -> Nhận xét, chốt ý . 3. Củng cố: - HS thi đua đọc bài theo dãy - GV hỏi lại nôi dung bài. * NX – DD : D. Bổ sung: Tiết 108: Môn: Toán Bài: Luyện tập chung SGK : 147 Thời gian dự kiến: 35/ A. Mục tiêu: - Yêu cầu cần đạt : Biết đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số; biết giải toán có 1 phép cộng. - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2, bài 3( b,c), bài 4, bài 5. B. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ. - HS : Bảng con C. Các hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1: Viết được dãy số các số có 2 chữ số 01 học sinh đọc yêu cầu- 2 HS làm bảng phụ - Nhận xét, sửa bài HS đọc dãy số Bài 2: Đọc được các số có 2 chữ số HS chọn số , đọc số - Cả lớp nhận xét, sửa sai * Thư giãn . Bài 3(b,c):. So sánh các số có 2 chữ số - HS làm bài, 2 dãy đại diện 2 HS sửa bài – HS nhận xét, đổi vở kiểm tra Bài 4: Biết giải toán có 1 phép cộng - GV cho học sinh tự suy nghĩ và tự giải bài. - 01 học sinh làm bảng phụ - GV hướng dẫn sửa bài -> giáo viên nhận xét, tuyên dương Bài 5: Viết được số lớn nhất có 2 chữ số - HS viết số vào bảng con 3.. Hoạt động 3: Củng cố - Trò chơi : Xếp số D. Bổ sung: . Tiết 27: Sinh hoạt tập thể: Tổng kết tuần - Giáo viên nhận xét lại tất cả các hoạt động mà học sinh thực hiện được trong tuần qua. - Giáo viên chỉ cho học sinh biết được những việc mà mình đã thực trong tuần và nhắc nhở các em phát huy những điều đã làm tốt. - Nêu ra những mặt mà các em chưa thực hiện được (vệ sinh thân thể, nề nếp nhặt giấy rác cuối giờ và yêu cầu các em cố gắng ở tuần sau). - Hướng dẫn bầu học sinh xuất sắc. - GVHDHS một số trò chơi dân gian.
Tài liệu đính kèm: