Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 - Chuẩn KTKN

Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 - Chuẩn KTKN

TOÁN

Tiết 105: Luyện tập (144)

I. Mục tiêu :

- Biết đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số; về tìm số liền sau của số có 2 chữ số

- Bước đầu biết phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị

- Nâng cao chất lượng học toán.

II. Đồ dùng dạy - học :

+ Bảng phụ ghi các bài tập. Các bảng mica trắng để học sinh tham gia trò chơi .

III. Các hoạt động dạy - học :

1.Ổn Định :

+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập

2.Kiểm tra bài cũ :

+ Gọi 3 học sinh lên bảng :

 34. 50 Khoanh tròn số lớn nhất : Viết các số 72, 38, 64

 7 0. 69 38 , 48 , 19 a) bé dần

 72. 81 91, 87 , 69 b) lớn dần

 + Giáo viên hỏi học sinh trả lời miệng trong khi học sinh làm bài : số liền trước, liền sau

+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới

3. Bài mới :

 

doc 26 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 - Chuẩn KTKN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012
CHÀO CỜ
TOÁN
Tiết 105: Luyện tập (144)
I. Mục tiêu : 
- Biết đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số; về tìm số liền sau của số có 2 chữ số 
- Bước đầu biết phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị
- Nâng cao chất lượng học toán. 
II. Đồ dùng dạy - học :
+ Bảng phụ ghi các bài tập. Các bảng mica trắng để học sinh tham gia trò chơi .
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi 3 học sinh lên bảng : 
 34... 50 Khoanh tròn số lớn nhất : Viết các số 72, 38, 64
 70... 69 38 , 48 , 19 	 a) bé dần 
 72... 81 91, 87 , 69 	 b) lớn dần 
 + Giáo viên hỏi học sinh trả lời miệng trong khi học sinh làm bài : số liền trước, liền sau 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
-Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài.
-Cho học sinh mở SGK .Giới thiệu 4 bài tập 
Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 1 
-Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 1a, 1b, 1c . Yêu cầu học sinh mỗi tổ làm 1 bài vào bảng con 
-Giáo viên cho học sinh cho học sinh nhận xét bài làm của bạn. Giáo viên chỉ vào các số yêu cầu học sinh đọc lại 
-Giáo viên kết luận : Đọc : ghi lại cách đọc
-Viết số : ghi số biểu diễn cho cách đọc số 
Bài 2 (a, b) : Cho học sinh tự nêu yêu cầu 
-Giáo viên treo bảng phụ có bài tập 2 
-Muốn tìm số liền sau 80 em phải làm gì ? 
-Cho học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập 
- 2 học sinh lên bảng chữa bài 
-Giáo viên nhận xét, kiểm tra bài làm của học sinh 
-Kết luận : Muốn tìm số đứng liền sau của 1 số ta thêm 1 đơn vị vào số đã cho trước. 
-Ví dụ : 23 thêm 1 là 24 . Vậy liền sau 23 là 24 
Bài 3 (a, b) : Điền dấu , = vào chỗ chấm 
-Giáo viên treo bảng phụ ghi 3 bài tập 3a, 3b.
-Cho học sinh phân 3 đội, mỗi đội cử 4 học sinh tham gia chơi tiếp sức. Từng em sẽ điền dấu , = vào chỗ chấm, lần lượt mỗi em 1 phép tính 
-Đội nào làm nhanh, đúng là thắng cuộc.
-Nhận xét bài làm của học sinh. Tuyên dương đội thắng cuộc.
-Hỏi học sinh : Muốn so sánh các số có 2 chữ số em cần chú ý điều gì ? 
-Giáo viên kết luận theo ý kiến của học sinh 
Bài 4 : Viết ( theo mẫu ) .
-Giáo viên hướng dẫn theo mẫu : 
87 gồm 8 chục và 7 đơn vị . Ta viết 87 = 80 + 7 .
-Cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập 
-Giáo viên xem xét, chấm 1 số bài của học sinh 
-Gọi học sinh lên bảng sửa bài .
-Giáo viên cho học sinh nhận xét cách phân tích số tách tổng số chục và số đơn vị 
-Học sinh lặp lại đầu bài 
-Học sinh nêu yêu cầu bài 1 
-Lớp chia 3 tổ mỗi tổ làm 1 bài : a,b,c trên bảng con 
-3 em đại diện 3 tổ lên bảng sửa bài 
-Vài em đọc lại các số theo yêu cầu của giáo viên 
-Cho học sinh đọc lại các số ( đt)
-Viết số theo mẫu 
-Học sinh đọc mẫu : số liền sau của 80 là 81 ( giáo viên đính mẫu ) 
-Thêm 1 vào 80 ta có số 81 vậy số liền sau 80 là 81 
-Học sinh nêu yêu cầu bài 3 
-Học sinh cử 4 em / đội lên tham gia chơi 
-Học sinh lớp cổ vũ cho bạn 
-So sánh số hàng chục trước. Số hàng chục nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu 2 số hàng chục bằng nhau thì ta so sánh số ở hàng đơn vị 
-Học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tích cực.
- Chuẩn bị xem trước bài : Bảng các số từ 1 š 100
TẬP ĐỌC
Hoa ngọc lan
I. Mục tiêu : 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Tốc độ cần đạt: 30 tiếng/phút.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
+ HS khá, giỏi: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ăm, ăp. Gọi được tên các loài hoa trong ảnh (SGK).
 GDBVMT (gián tiếp): Giúp HS hiểu các loài hoa góp phần làm cho cuộc sống của con người thêm ý nghĩa. Từ đó HS nâng cao ý thức yêu quý và BVMT cuộc sống quanh em.
II. Đồ dùng dạy - học :
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh.
 III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC: Hỏi bài trước.
 Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi 
GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
 * Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
 Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là lấp ló. Ngan ngát.
Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu? gọi nêu câu.
Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
Gọi học sinh đọc trơn câu. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
Đọc cả bài.
Nghỉ giữa tiết
* Luyện tập: Ôn các vần ăm, ăp.
 Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ăp?
Bài tập 2: Nói câu có chứa tiếng mang vần ăm, ăp:
 Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.
 Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
 Hỏi bài mới học.
 Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
- Nụ hoa lan màu gì? (chọn ý đúng)
- Hương hoa lan thơm như thế nào?
 Nhận xét và liên hệ: Hoa ngọc lan vừa đẹp vừa thơm nên rất có ích cho cuộc sống con người. Những cây hoa như vậy cần được chúng ta giữ gìn và bảo vệ.
 Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Nghỉ giữa tiết
Luyện nói:
 Gọi tên các loại hoa trong ảnh
 Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập và khẳng định rõ: Các loài hoa góp phần làm cho môi trường xinh đẹp, cuộc sống của con người thêm ý nghĩa.
 Cho học sinh thảo luận theo cặp trao đổi nhanh về tên các loại hoa trong ảnh.
 Cho học sinh thi kể tên đúng các loại hoa.
5.Củng cố:
 Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài.
6.Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu quý các loại hoa, không bẻ cành hái hoa, 
 Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Lấp ló: Ló ra rồi khuất đi, khi ẩn khi hiện. Ngan ngát: Mùi thơm dể chịu, loan tỏa ra xa.
Có 8 câu.
Nghỉ hơi.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Khắp.
Đọc mẫu từ trong bài (vận động viên đang ngắm bắn, bạn học sinh rất ngăn nắp)
Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức:
Ăm: Bé chăm học. Em đến thăm ông bà. Mẹ băm thịt. ..
Ăp: Bắp ngô nướng rất thơm. Cô giáo sắp đến. Em đậy nắp lọ mực. 
2 em.
Hoa ngọc lan.
2 em.
Chọn ý a: trắng ngần.
Hương lan ngan ngát toả khắp nhà, khắp vườn.
HS lắng nghe.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Học sinh trao đổi và nêu tên các loại hoa trong ảnh (hoa hồng, hoa đồng tiền, hoa râm bụt, hoa đào, hoa sen)
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà, ở trường, trồng hoa, bảo vệ, chăm sóc hoa.
THỂ DỤC
Bài 27: Bài thể dục – Trò chơi
I. Mục tiêu : 
Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung theo nhịp hô.
Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm đứng nghỉ.
Biết cách tâng cầu bằng bang cá nhân hoặc vợt gỗ hoặc tung cầu lên cao rồi bắt lại
 Kiểm tra chứng cứ 1, 2, 3 của nhận xét 7, 8.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: 
_ Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập.
_ GV chuẩn bị 1 còi và một số quả cầu trinh cho đủ mỗi HS một quả 
III. NỘI DUNG: 
NỘI DUNG
Đ L
TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
1/ Phần mở đầu: 
-GV nhận lớp.
-Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát
-Khởi động:
 + Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
 + Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu.
 + Xoay khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông.
 2/ Phần cơ bản: 
a) Ôn bài thể dục: 
_ Lần 1-2: Cho HS ôn tập bình thường.
_ Lần 3-4: GV cho từng tổ lên kiểm tra thử. GV đánh giá, góp ý, động viên HS.
b) Ôn tổng hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.
c) Trò chơi: “Tâng cầu”
 _ Dành 4-5 phút tập cá nhân (theo tổ).
 _ Từng tổ thi trong mỗi tổ ai có số lần tâng cầu cao nhất.
 GV hô: “ Chuẩn bị  bắt đầu!”
 HS bắt đầu tâng cầu. Ai để rơi cầu thì đứng lại, ai tâng cầu đến cuối cùng là nhất.
  ... n 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
 Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Chuyển lời kể linh hoạt từ lời người kể sang lời Hổ, lời Trâu, lời của bác nông dân cụ thể:
Lời người dẫn chuyện: Vào chuyện kể với giọng chậm rãi, nhanh hơn, hồi hộp khi kể về cuộc trò chuyện giữa Hổ và bác nông dân, hào hứng ở đoạn kết truyện: Hổ đã hiểu thế nào là trí khôn.
 Lời Hổ: Tò mò, háo hức.
 Lời Trâu: An phận, thật thà.
 Lời bác nông dân: điềm tỉnh, khôn ngoan.
Biết ngừng lại ở những chi tiết quan trọng để tạo sự mong đợi hồi hộp.
Ž	Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
 - Tranh 1 vẽ cảnh gì?
 - Câu hỏi dưới tranh là gì?
 Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1.
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự tranh 1.
	Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
 Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em (vai Hổ, Trâu, bác nông dân và người dẫn chuyện). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em đeo mặt nạ hoá trang thành Hổ, thành Trâu, thành bác nông dân.
 Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
	Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện này cho em biết điều gì?
3.Củng cố dặn dò:
 Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
 Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
 4 học sinh xung phong đóng vai kể lại câu chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn đóng vai và kể.
 Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện.
Bác nông dân đang cày, con trâu dang rạp mình kéo cày. Hổ nhìn cảnh ấy vẻ mặt ngạc nhiên.
Hổ nhìn thấy gì?
4 học sinh hoá trang theo vai và thi kể đoạn 1.
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và 3 học sinh đóng vai Hổ, Trâu và người nông dân để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
 Hổ to xác nhưng ngốc nghếch không biết trí khôn là gì. Con người bé nhỏ nhưng có trí khôn. Con người thông minh tài trí nên tuy nhỏ vẫn buộc những con vật to xác như Trâu phải vâng lời, Hổ phải sợ hãi .
 Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
 Học sinh nói theo suy nghĩ của các em.
1 đến 2 học sinh xung phong đóng vai (4 vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện.
 Tuyên dương các bạn kể tốt.
TOÁN
Tiết 108: Luyện tập chung (147)
I. Mục tiêu : 
 - Biết đọc ,viết ,so sánh các số có 2 chữ số.
 - Biết giải toán có một phép cộng. 
 - Rèn kĩ năng học toán.
II. Đồ dùng dạy - học :
 Sử dụng Sgk và bảng phụ để ghi bài tập .
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Ổn định lớp:
Hát- chuẩn bị đồ dùng học tập
2.Kiểm tra bài cũ:
+Gọi học sinh đếm các số từ 60®80 ; từ 80®100.
+Hỏi các số liền trước ,liền sau của 53 ,69 ,81 ,99
 Nhận xét bài cũ
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Giới thiệu bảng số từ 1®100
-Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài.
Cho học sinh nêu yêu cầu bài 1.
-Giáo viên hỏi : Số liền sau số 97 là ? 
 Số liền sau 98 là ? 
 Số liền sau 99 là ?
-Giới thiệu số 100 đọc, viết bằng 3 chữ số, chữ số 1 và 2 chữ số 0 
-Cho học sinh tập đọc và viết số 100 
-100 là số đứng liền sau 99 nên số 100 bằng 99 thêm 1.
Hoạt động 2 : Lập bảng số từ 1®100
-Giáo viên treo bảng các số từ 1 š 100
Cho học sinh tự làm bài 2 vào phiếu bài tập 
-Gọi học sinh đọc lại bảng số 
-Dựa vào bảng số, giáo viên hỏi 1 vài số đứng liền trước hoặc liền sau 
-Ví dụ : -Liền sau của 75 là ?
 -Liền sau của 89 là ?
 -Liền trước của 89 là ?
 -Liền trước của 100 là ?
Hoạt động 3 : 
Cho học sinh nêu yêu cầu của bài 
-Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 
-Giáo viên hỏi học sinh : 
Số bé nhất có 1 chữ số là 
Số lớn nhất có 1 chữ số là 
Số bé nhất có 2 chữ số là ?
Số lớn nhất có 2 chữ số là ?
-Cho học sinh đọc lại bảng số từ 1 š 100 
-Học sinh mở SGK
-Tìm các số liền sau của 97, 98, 99.
-98
-99
-100
-Học sinh tập viết số 100 vào bảng con 
-Đọc số : một trăm 
-Học sinh viết các số còn thiếu vào các ô trong bảng số 
-5 em đọc nối tiếp nhau 
-Học sinh trả lời các câu hỏi 
-Học sinh tự làm bài 
-1 học sinh lên bảng chữa bài 
- 5 em đọc lại . đt . 
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tích cực.
- Chuẩn bị xem trước bài : Giải toán có lời văn
Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC
Mưu chú sẻ
I. Mục tiêu : 
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Đọc 30 tiếng/1phút.
 - Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã khiến chú có thể tự cứu mình thoát nạn.
 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
 + HS khá, giỏi: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần uôn, uông. Biết ghép các chữ theo mẫu ở câu hỏi 2.
II. Đồ dùng dạy - học :
 -Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
 -Bộ chữ của GV và học sinh.
 III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC: Hỏi bài trước.
 Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ai dậy sớm” và trả lời các ý của câu hỏi SGK. 
 GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
 * Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
 Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng kể hồi hộp, căng thẳng ở hai câu văn đầu (Sẻ rơi vào miệng Mèo); nhẹ nhàng, lễ độ (lời của Sẻ), thoải mái ở những câu văn cuối (Mèo mắc mưu, Sẻ thoát nạn).
 Tóm tắt nội dung bài:
 Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
 Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
 Hoảng lắm: (oang ¹ oan, l ¹ n)
 Nén sợ: (s ¹ x), sạch sẽ: (ach ¹ êch)
 Học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 Các em hiểu như thế nào là chộp, lễ phép?
Luyện đọc câu:
 Học sinh đọc từng câu nối tiếp nhau.
 Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn:
 Chia bài thành 3 đoạn và cho đọc từng đoạn.
 Đoạn 1: Gồm hai câu đầu.
 Đoạn 2: Câu nói của Sẻ.
 Đoạn 3: Phần còn lại.
 Cho học sinh đọc nối tiếp nhau.
 Thi đọc đoạn và cả bài.
Nghỉ giữa tiết
* Luyện tập: Ôn các vần uôn, uông:
 Giáo viên treo bảng yêu cầu:
 Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần uôn?
 Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông?
 Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
 Nói câu chứa tiếng có mang vần uôn hoặc uông.
 Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
 Hỏi bài mới học.
 Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
 - Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo? Học sinh chọn ý đúng trả lời.
Hãy thả tôi ra!
Sao anh không rửa mặt?
Đừng ăn thịt tôi !
 - Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất?
 - Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài?
 Gọi học sinh đọc các thẻ chữ trong bài, đọc cả mẫu. Thi ai nhanh ai đúng.
 Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 3 học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi của Sẻ với giọng hỏi lễ phép (thể hiện mưu trí của Sẻ).
5.Củng cố: Hỏi tên bài, nêu lại nội dung bài.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe về thông minh và mưu trí của Sẻ để tự cứu mình thoát khỏi miệng Mèo, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm.
 Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
 Học sinh đọc, chú ý phát âm đúng các âm và vần: oang, lắm, s, x, ach 
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
 Chộp: Chụp lấy rất nhanh, không để đối thủ thoát khỏi tay của mình.
 Lễ phép: ngoan ngoãn, vâng lời.
 Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
3 em đọc nối tiếp 3 đoạn (khoảng 4 lượt)
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Muộn.
 2 học sinh đọc mẫu trong bài: chuồn chuồn, buồng chuối.
 HS nêu cá nhân từ 5 -> 7 em.
 Học sinh khác nhận xét bạn nêu và bổ sung.
 Đọc mẫu câu trong bài.
 Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét.
2 em đọc lại bài.
Mưu chú Sẻ.
Học sinh chọn ý b (Sao anh không rửa mặt).
 Sẻ bay vụt đi.
 Học sinh xếp: Sẻ + thông minh.
 Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
SINH HOẠT
Sơ kết tuần 27
(Nội dung ghi sổ sinh hoạt)
Kiểm tra: Ngày tháng năm 2012 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T 27 CKTKN.doc