Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 (Chương trình chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 (Chương trình chuẩn kiến thức kỹ năng)

 Thực hành bài viết (chép chính tả).

Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.

Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.

 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:

+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.

+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.

 Thu bài chấm 1 số em.

 

doc 25 trang Người đăng truonggiang69 Lượt xem 1337Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 (Chương trình chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 (Từ29/3 đến 2/4/2010)
Thứ 
Môn
Tên bài dạy
Hai
 CC
Tập đọc
Đạo đức
Chào cờ 
Ngôi nhà
Chào hỏi và tạm biệt (tiết 1)
Ba
Toán
Tập viết
Chính tả
Mĩ thuật
Tự nhiên và Xã hội
Giải toán có lời văn (tiếp theo)
Tô chữ hoa: H, I, K
Ngôi nhà
Giáo viên chuyên dạy
Con muỗi
Tư
Âm nhạc
Toán
Tập đọc
Ôn 2 bài hát: Tiếng chào theo em và Hòa bình cho bé
Luyện tập
Quà của bố
Năm
Toán 
Chính tả
Thể dục
Thủ công
Luyện tập
Quà của bố
Bài thể dục. 
Cắt, dán hình tam giác (tiết 1)
Sáu
Toán 
Tập đọc
Kể chuyện
HĐTT
Luyện tập chung
Vì bây giờ mẹ mới về
Bông hoa cúc trắng
Sinh hoạt sao
Thöù hai ngaøy 29 thaùng 3 naêm 2010
 Tập đọc
 NGÔI NHÀ
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc trơn cả bài,đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, ngõ, thơm phức, mộc mạc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ .
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.
- Trả lời câu hỏi 1 ( sgk)
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : 2 HS đọc bài: Mưu chú sẻ, trả lời câu hỏi SGK
Nhận xét chung
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, tha thiết tình cảm). Tóm tắt nội dung 
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Hàng xoan: (hàng ¹ hàn), xao xuyến: (x ¹ s), lảnh lót: (l¹ n)
Thơm phức: (phức ¹ phứt).
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là thơm phức ?
Lảnh lót là tiếng chim hót như thế nào ?
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn từng câu
Đọc nối tiếp các câu
Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3 khổ thơ)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài
Luyện tập
Bài 1: Đọc những dòng thơ có tiếng yêu
Bài 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu
Bài 3: Nói câu chứa tiếng có vần iêu
3.Củng cố tiết 1:
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ 
+ Nhìn thấy gì?
Nghe thấy gì?
Ngửi thấy gì?
Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước.
Nhận xét học sinh trả lời.
Qua bài đọc em thấy bạn nhỏ có tình cảm như thế nào với ngôi nhà của mình?
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Luyện HTL một khổ thơ.
Tổ chức cho các em thi đọc thuộc lòng một khổ thơ mà các em thích.
Luyện nói:
Nói về ngôi nhà em mơ ước.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói theo chủ đề luyện nói.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Dọn nhà cửa sạch sẽ ngăn nắp.
Nhận xét
Nhắc tựa.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh, rất hấp dẫn.
Tiếng chim hót liên tục nghe rất hay.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét 
3 em
Em yêu nhà em.
Em yêu tiếng chim.
Em yêu ngôi nhà.
Chiều, diều, hiếu, biếu, hiểu.....
Nói câu mẫu
Học sinh xung phong thi nói
2 em đọc lại bài
Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngõ hoa nở như mây từng chùm.
Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót.
Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà, phơi trên sân thơm phức.
Học sinh đọc: 
Em yêu ngôi nhà.
Gỗ tre mộc mạc
Như yêu đất nước
Bốn mùa chim ca.
Bạn nhỏ rất yêu mến và gắn bó với ngôi nhà của mình.
2 em thi đọc diễn cảm bài thơ
Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn của giáo viên và thi đọc HTL khổ thơ theo ý thích.
Lắng nghe.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Chẳng hạn: Các em nói về ngôi nhà các em mơ ước.
Tôi mơ ước có một một ngôi nhà kiểu biệt thự, có vườn cây, có bể bơi....
Học sinh khác nhận xét bạn nói về mơ ước của mình.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
Thực hành ở nhà.
 Đạo đức: 
 CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.
Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày .
Có tháI độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi ; thân ái với bạn bè em nhỏ.
II.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
Vở bài tập đạo đức 1.
Bài hát con chim vành khuyên.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: 
Khi nào cần nói lời cám ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi?
Vì sao cần nói lời cám ơn, lời xin lỗi?
Gọi 2 học sinh nêu.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Chơi trò chơi “chào hỏi” 
Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi.
Giáo viên nêu ra các tình huống dưới dạng các câu hỏi để học sinh xử lý tình huống:
+ Hai người bạn gặp nhau 
+ Học sinh gặp thầy giáo cô giáo ở đường.
+ Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn .
+ Hai người bạn gặp nhau trong nhà hát đang giờ biểu diễn .
Hoạt động 2: Thảo luận lớp:
Nội dung thảo luận:
1.Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau? Khác nhau như thế nào?
2.Em cảm thấy như thế nào khi:
Được người khác chào hỏi?
Em chào họ và được đáp lại?
Em chào bạn nhưng bạn cố tình không đáp lại?
Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV keát luaän: 
Caàn chaøo hoûi khi gaëp gôõ, taïm bieät khi chia tay.
Chaøo hoûi, taïm bieät theå hieän söï toân troïng laãn nhau.
4.Cuûng coá: Hoûi teân baøi.
Nhaän xeùt, tuyeân döông. 
5.Daën doø: Hoïc baøi, chuaån bò tieát sau.
Thöïc hieän noùi lôøi chaøo hoûi vaø taïm bieät ñuùng luùc.
2 HS traû lôøi 2 caâu hoûi treân.
Caàn noùi lôøi caùm ôn khi ñöôïc ngöôøi khaùc quan taâm giuùp ñôõ, xin loãi khi maéc loãi...
Thể hiện sự tôn trọng mình và tôn trọng người khác.
Hoïc sinh khaùc nhaän xeùt vaø boå sung.
Vaøi HS nhaéc laïi.
Nhóm 1 đóng vai tình huống 1
Nhóm 2..................................2
Nhóm 3..................................3
Nhóm 4..................................4
Ví duï:
Hai ngöôøi baïn gaëp nhau (Toâi chaøo baïn, baïn coù khoeû khoâng?)
Hoïc sinh gaëp thaày giaùo (coâ giaùo) ôû ngoaøi ñöôøng (Em kính chaøo thaày, coâ aï!)
Hoïc sinh thaûo luaän theo nhoùm 2 ñeå giaûi quyeát caùc caâu hoûi.
1.Khaùc nhau, do ñoái töôïng khi gaëp gôõ khaùc nhau neân caùch chaøo hoûi khaùc nhau.
2.Töï haøo, vinh döï.
Thoaûi maùi, vui veõ.
Böïc töùc, khoù chòu.
Trình baøy tröôùc lôùp yù kieán cuûa mình.
Hoïc sinh laéng nghe vaø nhaéc laïi.
Hoïc sinh neâu teân baøi hoïc vaø taäp noùi lôøi chaøo hoûi, lôøi taïm bieät khi chia tay.
Hát bài con chim vành khuyên
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
Toán
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (tt)
I.Mục tiêu:
- Hiểu bài toán có 1 phép trừ: Bài toán cho biết gì? Bài toán toán hỏi gì?
- Biết trình bày bài giải gồm câu lời giải, phép tính, đáp số.
- Bài tập 1, 2, 3
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ SGK.
III.Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ
+ So sánh: 73  76
 47  39
 19  15 + 4
+ 1 em đọc đề, 1 em giải miệng bài 4 SGK
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài giải toán có lời văn tiếp theo.
Hoạt động 1: Giới thiệu cách giải và trình bày bài giải.
Cho học sinh đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết còn lại mấy con làm sao?
Nêu cách trình bày bài giải.
Nêu cho cô lời giải.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Thảo luận nhóm 4, ghi vào tóm tắt, làm miệng.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết còn lại mấy viên làm sao?
Bài 2, bài 3: Tiến hành tương tự.
 2m lên trình bài 2 
Củng cố:
Cách giải bài toán có lời văn hôm nay có gì khác với cách giải bài toán có lời văn mà em đã học?
Dựa vào đâu để biết phép tính gì?
Nếu bài toán hỏi tất cả, cả hai thì dùng tính gì?
Hỏi còn lại thì dùng phép tính gì?
Ngoài ra nếu thêm vào, gộp lại thì thực hiện tính cộng.
Nếu bớt đi thực hiện tính trừ.
Giáo viên đưa ra bài toán.
Dặn dò:
Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Em nào còn sai về nhà làm lại bài.
Hát.
Học sinh làm bài vào bảng con: theo dãy
- Nhận xét
Học sinh đọc.
 nhà An có 9 con gà. mẹ bán 3 con.
 còn lại mấy con?
 làm phép trừ.
9 – 3 = 6 (con gà)
Lời giải, phép tính, đáp số.
Số gà còn lại là:
1 em lên bảng giải.
Lớp làm BC.
Học sinh đọc đề bài.
An có 7 viên bi, cho 3 viên.
An còn lại mấy viên bi?
 tính trừ.
Học sinh ghi tóm tắt.
Học sinh giải miệng.
Đọc bài giải, nhận xét, sửa.
Bài giải
Số viên bi còn lại là:
7 – 3 = 4 (viên bi)
 Đáp số: 4 viên bi
Làm vào vở: D: bài 2, D2: bài 3
Nhận xét, sửa
 khác về phép tình – tính trừ.
 câu hỏi.
 tính cộng.
 tính trừ.
Học sinh nói nhanh phép tính và kết quả của bài toán.
 Tập viết
 TÔ CHỮ HOA: H, I, K
I.Mục tiêu:-Giúp HS tô được chữ hoa H, I, K.
	 -Viết đúng các vần iêu, yêu, các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải. Kiểu chữ viết thường cỡ chữ theo vở tập viết (mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). Học sinh K, G viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng qui định.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: H, I, K đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: nải chuối, tưới cây.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết).
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài  ... ác tiếng hay viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh viết chữ sai ra lề vở
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền chữ s hay x.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh.
Giải 
Xe lu, dòng sông
Về xem lại bài, viết lại bài
Xem trước bài
Thể dục:
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRỊ CHƠI TÂNG CẦU
 Mục tiêu:
Thực hiện cơ bản đúng động tác của bài thể dục phát triển chung theo nhịp hô.
Biết cách chơi và tham gia chơi tâng cầu bằng bảng cá nhân.
Địa điểm và phương tiện:
- Sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. 
- G chuẩn bị còi và một số quả cầu trinh.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
nội dung
định lượng
phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- G nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Khởi động
2 phút
3 phút
- Cán sự tập hợp lớp thành 2- 4 hàng dọc, sau đó quay thành hàng ngang. 
* Xoay khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông.
* Trò chơi "Đi ngược chiều theo tín hiệu"
 2. Phần cơ bản:
- Ôn bài thể dục 
- Tâng cầu
10 - 12 phút
10 - 12 phút
H tập hợp theo đội hình vòng tròn.
H tập 3 - 4 lần, 2 X 8 nhịp.
 Lần 1 - 2 G cho H ôn bình thường; lần 3 - 4 G cho từng tổ lên kiểm tra. 
Từng tổ tập luyện thêm cho những em chưa đạt.
 H tập cá nhân rồi thi đua.
 3. Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh.
- G cùng H hệ thống bài học. 
- Nhận xét giờ học 
2 - 3 phút
2 phút
1 phút
- H đi thường theo nhịp (2 - 4 hàng dọc) trên địa hình tự nhiên ở sân trường và hát.
Chuẩn bị để giờ chơI trò chơi.
 Thủ công
 CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (Tiết 1)
I.Mục tiêu:	-Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình tam giác.
	-Kẻ, cắt dán được hình tam giác. Dường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương dối phẳng. (HS khéo tay đường cắt thẳng, hình dán phẳng. Có thể cắt dán hình tam giác có kích thước khác.)
II.Đồ dùng dạy học: 
-Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
	-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Định hướng cho học sinh quan sát hình tam giác về: Hình dạng và kích thước mẫu (H1). Hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh hình CN có độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia nối với 1 điểm của cạnh đối diện
Giáo viên nêu: Như vậy trong hình mẫu (H1), hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh có số đo là 8 ô theo yêu cầu.
Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình tam giác:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gội ý cách kẻ
Từ những nhận xét trên hình tam giác (H1) là 1 phần của hình CN có độ dài 1 cạnh 8 ô. Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh, trong đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh hình CN có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình tam giác như H2.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình tam giác và dán. Cắt theo cạnh AB, AC.
Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt và dán hình tam giác.
Cho học sinh cắt dán hình tam giác trên giấy có kẻ ô ly. 
Học sinh khá giỏi có thể kẻ, cắt hình tam giác có kích thước khác.
4.Củng cố: 
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt thẳng, dán phẳng..
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát hình tam giác mẫu (H1)
A
B
C
Hình 1
A
B
C
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam giác
Học sinh thực hành: Kẻ,cắt hình tam giác nằng giấy kẻ ô li.
Nêu lại các bước kẻ, cắt, dán hình tam giác
Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2010
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I,Mục tiêu:
- Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán; Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán
- Bài tập cần làm 1, 2
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh bài 1: a, b.
Học sinh:	Vở bài tập.
III.Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Viết tóm tắt bài 4 SGK lên bảng
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1: .
Đính tranh a lên bảng. Nêu yêu cầu bài 1
Cho HS thảo luận nhóm N4 lập bài toán
Cho HS trình bày bài giải bằng miệng
c) Hoạt động 2: Bài 1: b tương tự
d) Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài 2
Nêu yêu cầu
Hướng dẫn HS quan sát tranh, thảo luận cặp, nêu tóm tắt bài toán, rồi giải bài toán
Gọi 1 em lên bảng viết tóm tắt và giải
Củng cố:
Giáo viên đưa ra 1 số tranh ảnh để học sinh nêu bài toán rồi giải.
Dặn dò:
Về xem lại bài.
Chuẩn bị: Phép cộng trong phạm vi 100.
Hát.
1 em lên trình bày bài giải
Đọc đề bài
Tóm tắt:
Trong bến có: 5 ô tô
Có thêm: 2 ô tô vào bến
Hỏi trong bến có tất cả bao nhiêu ô tô
Bài giải:
Số ô tô trong bến có tất cả là:
5 + 2 = 7 (ô tô)
Đáp số: 7 ô tô
Thảo luận cặp
Viết tóm tắt và giải vào vở
Nhận xét, sửa sai.
Thi đua giữa các tổ
Tập đọc
 VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ
I.Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay.
-Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu
 -Hiểu nội dung: cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc.
 -Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Quà của bố” và trả lời các câu hỏi 1,2 SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc oà lên, giọng ngạc nhiên khi hỏi “Sao đến bay giờ con mới khóc ?”. Giọng cậu bé nũng nịu.
Tóm tắt nội dung bài:
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Cắt bánh: (cắt ¹ cắc)
Đứt tay: (ưt ¹ ưc), hoảng hốt : (oang ¹ oan)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là hoảng hốt ?
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn, bài:
Cho đọc cá nhân từng đoạn
Thi đọc đoạn và cả bài.
Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ưt?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần ưt hoặc ưc.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ?
Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn
Luyện nói:
Hỏi đáp theo mẫu
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp theo mẫu.
Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. 
Cho HS hỏi đáp theo cặp.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe, xem bài mới: Đầm sen
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa bài.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Rút từ ngữ khó đọc
Phân tích, đánh vần, đọc từng từ
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Hoảng hốt; Mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
1 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Nghỉ giữa tiết
Đứt 
Trả lời miệng
Đọc mẫu câu trong bài.
Mứt tết rất ngon. 
Cá mực nứng rất thơm.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét.
2 em đọc lại bài.
Vì bây giờ mẹ mới về.
Khi mới đứt tay, cậu bé không khóc.
Lúc mẹ về cậu bé mới khóc. Vì cậu muốn làm nũng mẹ, muốn được mẹ thương. Mẹ không có nhà, cậu không khóc chẳng có ai thương, chẳnh ai lo lắng vỗ về.
2 HS đọc lại bài, trả lời câu hỏi
Mỗi lần 3 học sinh đọc, học sinh thực hiện khoảng 3 lần.
Bạn có hay làm nũng bố mẹ không?
Trả lời 1:
Mình cũng giống cậu bé trong truyện này.
....
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG
1- Tập họp hàng dọc theo sao
 - Sao trưởng trực (STT) phát lệnh tay trái thẳng dọc theo thân người hô: Cả lớp tập họp 
2- Điểm số báo cáo :
 - Từng sao điểm số, sao trưởng lên báo cáo trưởng sao trực
3- Hát nhi đồng ca hô khẩu hiệu:
 STT hô: Nghiêm .Nhi đồng ca. Xong hô khẩu hiệu : Vâng lời Bác Hồ dạy.Sẵn sàng cả lớp đáp Sẵn sàng.
 - STT nhận xét sơ qua các mặt hoạt động của lớp về: học tập , sinh hoạt , tác phong, vệ sinh. Chị phụ trách tổng kết:
 - Ưu điểm: Đa số các em ngoan, biết vâng lời cô. Đi học chuyên cần, đúng giờ, chú ý nghe giảng, về nhà học bài và làm bài thường xuyên. Đi học mặt quần xanh áo trắng , tác phong nhanh nhẹn. Vệ sinh thân thể sạch sẽ, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 - Có tiến bộ về học tập: Sang. Sen
 - Tồn tại: Một số em giữ vở chưa cẩn thận: Sang. Vy
 - Bầu cá nhân xuất sắc, sao xuất sắc: Tâm, Luyến, Bình, Ngân, Duyên; Sao chăm chỉ
4- Sinh hoạt múa hát theo chủ điểm.
 -STT phát lệnh vòng tròn, cả lớp chạy ngược kim đồng hồ. Múa hát các bài theo chủ điểm tháng 1,2.Sau đó chơi trò chơi nhỏ.
5- Tập họp hàng dọc theo sao :
- Chị phụ trách nhận xét tuần qua triển khai công tác đến:
- Duy trì các nề nếp: Học tập, đạo đức, tác phong, vệ sinh: Tổ 1 trực nhật
- Nhận xét tiết sinh hoạt
Đọc lời ghi nhớ: Vâng lời bác Hồ dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 28 CKTKN(1).doc