Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Nậm Mười

Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Nậm Mười

Tiết 2 + 3: Tập đọc: NGÔI NHÀ

A- Mục tiêu:

1- Đọc: - HS đọc đúng, nhanh được cả bài Ngôi nhà

- Phát âm đúng các TN: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ.

- Đạt tốc độ từ 25 đến 30 tiếng/1phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.

2- Ôn các vần ươn, ương:

- Phát âm đúng các tiếng có vần ươn, ương.

- Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươn, ương.

3- HS hiểu: - Hiểu được các TN trong bài thơ.

- Hiểu được nội dung bài thơ. Tình cảm yêu thương gắn bó của bạn nhỏ đối với ngôi nhà của mình.

- Học thuộc lòng khổ thơ mà em thích nhất.

- HS chủ động nói theo chủ đề tài: Nói về ngôi nhà em mơ ước.

B- Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc. - Bộ chữ học vần thực hành

C- Các hoạt động dạy - học:

 

doc 30 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Nậm Mười", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28:
 Thứ hai ngày 30 tháng 3 năm 2009
	Tiết 1: HĐTT:	 Chào cờ
 ___________________________________________________
Tiết 2 + 3:	 Tập đọc: Ngôi Nhà
A- Mục tiêu:
1- Đọc: - HS đọc đúng, nhanh được cả bài Ngôi nhà
- Phát âm đúng các TN: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ.
- Đạt tốc độ từ 25 đến 30 tiếng/1phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
2- Ôn các vần ươn, ương:
- Phát âm đúng các tiếng có vần ươn, ương.
- Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươn, ương.
3- HS hiểu: - Hiểu được các TN trong bài thơ.
- Hiểu được nội dung bài thơ. Tình cảm yêu thương gắn bó của bạn nhỏ đối với ngôi nhà của mình.
- Học thuộc lòng khổ thơ mà em thích nhất.
- HS chủ động nói theo chủ đề tài: Nói về ngôi nhà em mơ ước.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc. - Bộ chữ học vần thực hành
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc bài "Con quạ thông minh"
H: Vì sao Quạ không thể uống nước trong lọ được
H: Để uống được nước quạ đã làm gì ?
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
+ Vì lọ ít nước, cổ lọ lại cao
+ Nó lấy mỏ cặp từng viên sỏi bỏ vào trong lọ...
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- Giáo viên đọc mẫu lần 1:
- Giọng chậm rãi, tha thiết, tình cảm
b- Luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng từ ngữ.
- Yêu cầu HS tìm và luyện đọc
H: Những từ nào trong bài em chưa hiểu ?
Thơm phức: Chỉ mùi thơm rất mạnh và hấp
dẫn.
- HS chú ý nghe
- HS tìm: Hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức
- HS phân tích 1 số tiếng vừa tìm được và đọc (CN, ĐT)
* Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc nối tiếp từng dòng thơ
- GV theo dõi, chỉnh sửa
* Luyện đọc bài thơ:
- Cho HS đọc từng khổ thơ rồi đọc cả bài
- Cho HS đọc ĐT bài thơ
c- Ôn các vần yêu iêu:
H: Gọi 1 vài, HS đọc yêu cầu 2 trong SGK
H: Tìm tiếng ngoài bài có vân iêu ?
- Cho HS thời gian 1 phút, mỗi em tự nghĩ ra 1 tiếng và gài vào bảng gài khi cô yêu cầu dãy nào thì cả dãy giơ lên và đọc nối tiếp, dãy nào tìm được nhiều và đúng là thắng.
- Gọi HS đọc yêu cầu 3 trong SGK
- Cho HS chơi thi giữa các tổ
- GV nhận xét và cho điểm
 Tiết 2
3- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc:
- Cho HS đọc 2 khổ thơ đầu
H: ở ngôi nhà của mình, bạn nhỏ đã nghe thấy gì? Ngửi thấy gì ?
H: Hãy tìm và đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của em bé gắn với tình yêu đất nước.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm lại bài thơ
b- Học thuộc lòng bài thơ:
- Yêu cầu HS đọc nhẩm lại khổ thơ mà em yêu thích nhất và học thuộc lòng khổ thơ đó.
- Cho HS thi đọc học thuộc lòng, diễn cảm khổ thơ mà mình thích.
- GV theo dõi, nhận xét và cho điểm
c- Luyện nói:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài luyện nói
- GV cho HS xem tranh 1 số ngôi nhà để các em tham khảo.
- Yêu cầu HS nghe, nhận xét và bình chọn người nói về ngôi nhà mơ ước hay nhất.
4- Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc khổ thơ mà em thích.
H: Vì sao em lại thích khổ thơ đó ?
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS học tốt, phê bình, nhắc nhở những em chưa tốt.
ờ: Học thuộc cả bài thơ
- Chuẩn bị trước bài: Quà của bố
- HS đọc nối tiếp CN
- HS đọc nói tiếp tổ, nhóm, ĐT
- 1 vài em đọc cả bài thơ
- Cả lớp đọc 1 lần
- HS tìm và đọc
- 1 HS đọc
- HS thi tìm đúng, nhanh những từ bên ngoài có vần iêu
- Hãy nói câu có tiếng chứa vần yêu
- HS suy nghĩ và lần lượt nói ra câu của mình.
- Em rất yêu mến bạn bè.
- Hạt tiêu rất cay
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm
+ Nghe thấy hàng xoan, trước ngõ, hoa nở như mây từng chùm, tiếng chim lảnh lót ở đầu hồi...
- Em yêu ngôi nhà
 Gỗ tre mộc mạc
 Như yêu đất nước
 Bốn mùa chim ca
- 2, 3 HS đọc
- HS tự học thuộc lòng khổ thơ mà mình thích.
- HS thi đọc CN, nhóm
- 1 HS đọc: Nói về "Ngôi nhà em mơ ước"
- HS suy nghĩ và nói về ngôi nhà mình mơ ước.
- 1 vài em đọc
- HS nghe và ghi nhớ
_________________________________________________
Tiết 4:
Toán (105): Giải toán có lời văn 
A- Mục đích:
- HS củng cố về kĩ năng giải và trình bày bài toán có lời văn (bài toán về phép trừ)
- Tìm hiểu bài toán: + Bài toán cho biết những gì ? 
 + Bài toán đòi hỏi phải tìm gì ?
- Giải bài toán:
+ Thực hiện phép tính để tìm hiểu điều chưa biết nêu trong câu hỏi
+ Trình bày bài giải.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh vẽ SGK, phiếu bài tập
C- Các hoạt động dạy - học:
 Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng: 47..........39 + 0	
- Yêu cầu HS dưới lớp viết vào bảng con các	 
- 2 HS lên bảng: 47 > 39 + 0
	 19 = 15+4
số có 2 chữ số giống nhau.
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. 
- GV ghi bảng tóm tắt.
H: Bài toán cho biết những gì ?
- HS đọc bài toán và trả lời câu hỏi
+ Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà
H: Bài toán hỏi gì ?
+ Hỏi nhà An còn lại mấy con gà ?
- GV ghi bảng.
- HS nêu lại tóm tắt
- GV hướng dẫn HS giải bài toán và trình bày bài giải.
H: Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta
+ Làm phép tính trừ, lấy số gà nhà 
làm như thế nào ?
H: Hãy nêu cho cô phép trừ đó ?
- Cho HS quan sát tranh để KT lại kết quả 
- Hướng dẫn HS viết lời giải
H: Bài toán gồm những gì ?
H: Hãy nêu câu lời giải của bài ?
An có trừ đi số gà mẹ bán đi.
 9 - 3 = 6 (con gà)
- Hướng dẫn: 6 ở đây là số gà còn lại nên phải viết đơn vị là (con gà)
 Bài giải:
Số gà còn lại là
9 - 3 = 6 (con gà)
Đ/S: 6 con gà
3- Luyện tập:
Bài 1: Học sinh đọc bài toán
- GV hướng dẫn HS tóm tắt, các câu hỏi kết hợp ghi thư tự giống phần bài học
- HS nêu lại tóm tắt, 1 HS lên bảng điền số vào phần tóm tắt.
- HS làm bài, 1 HS lên bảng viết bài giải.
	Bài giải:
 Số con chim còn lại là:
 8 - 2 = 6 (con)
 Đ/S: 6 con.
- Gọi HS nhận xét về kết quả, cách trình bày
- GV nhận xét, chỉnh sửa
+ Bài tập 2,3 (tương tự)
4- Củng cố - dặn dò:
H: Cách giải bài toán có lời văn hôm nay có gì khác với cách giải bài toán có lời văn đã học.
H: Dựa vào đâu em biết điều đó ?
- Khác về phép tính
- Dựa vào câu hỏi của bài 
H: Nếu bài toán 'hỏi tất cả........." thì thực hiện phép tính gì ?
- Thực hiện phép tính cộng
H: Nếu bài toán "hỏi còn lại .........." thì thực hiện phép tính gì ?
- Thực hiện phép tính trừ. 
H: Ngoài ra còn phải dựa vào những gì ?
+ Nếu thêm hay gộp thì làm phép tính cộng
+ Trò chơi: Giải nhanh bằng miệng
- Nhận xét giờ học
ờ: Tập giải bài toán dạng vừa học
+ Nếu bớt thì sử dụng phép trừ 
- Chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ
	Tiết 5: Đạo đức (28): 	Chào hỏi - Tạm biệt (T1)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS hiểu
- Cách chào hỏi, tạm biệt. - ý nghĩa lời chào hỏi, tạm biệt.
- Quyền được tôn trọng, không phân biệt đối xử của trẻ em.
2- Kỹ năng: 
- Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng
- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
3- Thái độ: 
- Tôn trọng, lễ độ với mọi người.
- Quý trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng .
B- Tài liệu và phương tiện:
- Vở BT đạo đức 1.. - Bài hát "Con chim vành khuyên"
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Cần chào hỏi, tạm biệt khi nào ?
H: Chào hỏi, tạm biệt thể hiện điều gì ?
- 1 vài HS trả lời.
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
+ Khởi động: HS hát tập thể bài "Con chim vành khuyên"
- Cả lớp hát một lần (vỗ tay)
1- Hoạt động 1: HS làm BT2
+ Cho HS quan sát BT2
- HS quan sát
H: Nêu yêu cầu của bài ?
- 2 HS nêu
- GV HD và giao việc
H: Tranh 1 vẽ gì ?
+ Tranh 1 vẽ 3 bạn đang khoanh tay chào cô giáo.
H: Trong trường hợp này các bạn nhỏ cần nói gì ?
+ Chúng cháu chào cô ạ
+ Cho HS quan sát tranh 2.
H: Tranh 2 vẽ gì ?
- HS quan sát
+ .... vẽ 1 người khách vẫy tay chào.
H: Vậy bạn nhỏ trong hình cần nói gì ?
GV chốt ý: Tranh 1 vẽ các bạn cần chào hỏi thầy cô giáo 
+ Cháu chào bác và chào cô ạ.
- Tranh 2 các bạn cần chào tạm biệt khách.
2- Hoạt động 2: Thảo luận BT3 .
- GV chia nhóm và giao việc
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm nêu Kq'
- Cả lớp NX, bổ xung
+ GV kết luận:
- Khi gặp người quen trong bệnh viện không nên chào hỏi một cách ồn ào.
- Khi gặp bạn ở nhà hát lúc đang giờ biểu diễn có thể chào bằng cách gật đầu và vẫy tay.
3- Hoạt động 3: Đóng vai theo BT1
- Chia lớp thành 4 nhóm và giao việc
- HS chuẩn bị đóng vai theo nhóm
- Tình huống 1: Nhóm 1 + 2
- Tình huống 2: Nhóm 3 + 4
- Cả lớp NX về việc đóng vai của các nhóm.
+ GV chốt lại cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống.
- Các nhóm thảo luận và lần lượt lên đóng vai trước lớp.
4- Hoạt động 4: HS tự liên hệ 
H: Lớp mình bạn nào đã làm tốt việc chào hỏi và tạm biệt ?
- HS trả lời câu hỏi.
H: Hãy nêu một số VD về việc chào hỏi và tạm biệt mà em đã làm ? – Cả lớp NX về việc đóng vai của các nhóm
+ GV NX và khen ngợi những em đã thực
hiện tốt , nhắc nhở những em còn chưa thực hiện tốt.
5- Củng cố – dặn dò:
+ Trò chơi: GV đưa ra một số tình huống cho HS thi ứng xử.
- HS chơI theo HD
- Tuyên dương những HS học tốt
ờ: Thực hiện Nội dung của bài.
- HS nghe và ghi nhớ.
_____________________________________________________
Thứ ba ngày 31 tháng 3 năm 2009.
Tiết 1: Tập viết: tô chữ hoa: H, I, K
A- Mục tiêu: 
- Học sinh biết tô các chữ hoa H,I,K.
- Nắm được cấu tạo và quy trình viết các vần và từ ngữ : uôI, ươI, iêt, uyêt, iêu, yêu, nảI chuối chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu; đưa bút đúng theo quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết TV1/2.
B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết: xao xuyến, lảnh lót, thơm phức. vào bảng con.
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HDHS tô chữ hoa:
- GV treo bảng chữ mẫu cho HS quan sát và NX
+ Chữ G hoa gồm mấy nét ? Đó là những nét nào ?
- GV nêu quy trình tô vừa nói vừa dùng que chỉ, chỉ các nét của chữ theo chiều mũi tên.
- HD chữ E, Ê chỉ khác dấu mũ.
- Yêu cầu HS đọc các từ trong bảng phụ.
- GV giải nghĩa m ... n đọc mẫu lần 1
- Giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc, giọng cậu bé nũng nịu. 
b- Luyện đọc:
H: Tìm tiếng, từ có âm đầu là s, l, n vần oay ?
- GV đồng thời ghi bảng, cho HS luyện đọc.
- GV theo dõi, sửa sai.
Hoảng hốt: Mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ.
* Luyện đọc câu:
H: Bài gồm mấy câu ?
- Cho HS luyện đọc từng câu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
* Luyện đọc cả bài.
- HD và giao việc 
- Cho HS đọc ĐT.
3- Ôn các vần ưt, ưc:
H: Tìm tiếng trong bài có vần ưt ?
- Y/c HS tìm tiếng, từ có chứa vần ưt, ưc ở ngoài bài ?
- Cho HS đọc lại các từ vừa nêu
- Cho HS nhìn tranh, đọc câu mẫu 
- Cho HS thi nói câu có tiếng chứa vần ưt, ưc 
- Cho lớp NX và chỉnh sửa.
+ Trò chơi: Ghép chữ có vần ưt, ưc
- Cho cả lớp đọc lại bài
 Tiết 2:
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc:
- Gọi một HS đọc lại bài
H: Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ?
H: Vậy lúc nào cậu bé mới khóc. Vì sao ?
H: Trong bài có mấy câu hỏi ?
Em hãy đọc những câu hỏi đó ?
- HD HS đọc câu hỏi: Đọc cao giọng ở cuối câu.
Câu trả lời: Đọc hạ giọng ở cuối câu.
- GV đọc lại bài văn.
- Phân vai người dẫn chuyện, người mẹ, cậu bé.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b- Luyện nói:
- Hãy nêu cho cô Y/c của bài
- Y/c HS hỏi đáp theo mãu
 H : Bạn có hay làm nũng mẹ không ?
TL : Mình không thích làm nũng bố mẹ.
- GV theo dõi, HD thêm
5- Củng cố - dặn dò:
H: Theo em làm nũng bố mẹ như em bé trong bài có phải là tính xấu không ?
- GV nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng
- 1 vài em
- HS theo dõi và đọc thầm
- HS tìm và nêu
- HS đọc CN, ĐT
+ Bài có 9 câu
- HS đọc nối tiếp CN, nhóm
- HS đọc (bàn, nhóm, CN)
- Cả lớp đọc 1 lần.
- HS tìm và phân tích: đứt
- HS tìm và nêu 
Ưt: bứt lá, day dứt...
Ưc: nóng bức, cực khổ...
- HS đọc Cn, ĐT.
- 2 HS đọc
- HS suy nghĩ và nói:
Ưt: Vết nứt tường rất to
Ưc: Sức khoẻ là quý nhất
- HS chơi thi theo tổ
- HS đọc ĐT một lần.
- Cả lớp đọc thầm theo
+ Khi bị đứt tay cậu bé không khóc
+ Mẹ về mới khóc vì cậu muốn làm nũng mẹ
+ Có 3 câu hỏi
+ Con làm sao thế ?
+ Đứt tay khi nào ?
+ Sao đến bây giờ con mới khóc ?
- HS theo dõi
- Mỗi nhóm 3 HS nhập vai và đọc.
- Hỏi nhau xem bạn có làm nũng mẹ không
- HS thực hiện nhóm 2.
- Không phải là tính xấu nhưng sẽ làm phiền đến bố mẹ.
Tiết 5: HĐTT: Sinh hoạt tuần 28 
A. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
 - Các em ngoan ngoãn, lễ phép với các thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Trong 
tuần không có em nào vi phạm về đạo đức.
 - Đi học đầy đủ, đúng giờ 
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ.
- Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè.
 - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
 - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Thể dục đúng các động tác đều và đẹp. 
2. Tồn tại: - ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép .
 - Chưa cố gắng trong học tập như: Quang, Cao Nam, Huy, Hưng.
B. Kế hoạch tuần 29: 
- Duy trì tốt những ưu điểm tuần 28.
- Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua.
- Hoàn thành các khoản thu của nhà trường.
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt để chào mừng các ngày lễ lớn.
____________________________________________________________
 Kiểm tra chéo giáo án
Thứ ba ngày 28 tháng 03 năm 2006
Thể dục:
Tiết 28: Ôn tập
I- Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tập bài thể dục phát triển chung.
- Ôn lại một số trò chơi đã học.
II- Địa điểm:
- Trên sân trường.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A- Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu của giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn và hít thở sâu.
4 - 5 phút
x x x x
x x x x
 (x) ĐHNL
B- Phần cơ bản:
1- Ôn tập bài thể dục,
- Ôn bài thể dục.
23 - 25'
15'
3-4 lần
Lần 1-2: Cho HS ôn tập bình thường.
Lần 3-4: Ôn tập theo tổ.
2x8 nhịp
/1 động tác
x x x x
x x x x (GV) ĐHTL
x x x x
- Ôn cả lớp: Lớp trưởng điều khiển
- GV theo dõi và chỉnh sửa cho những HS thực hiện động tác chưa chính xác.
- Ôn theo tổ: Tổ trưởng điều khiển.
2- Ôn trò chơi: Tâng cầu
- Y/c một vài HS nêu lại cách chơi.
- Một vài bạn làm mẫu.
10 p'
 x x x x
- Cho HS chơi thi theo hiệu lệnh còi.
 x x x x
ĐHTC
- HS chơi tập chung
C- Phần kết thúc:
- HS chơi thi giữa các tổ
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc.
(Mỗi hàng một tổ)
4-5phút
- HS thực hiện theo Y/c
- Đi thường theo hàng dọc và hít thở sâu
30-40m
- GV hệ thống bài học
- GV nhận xét giờ học
1 phút
1 phút
x x x x (GV)
x x x x ĐHVL
ờ: Luyện giải toán vừa học
ATGT:
Bài 1: An toàn và nguy hiểm
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS nhận biết những hành động, tình huống nguy hiểm hay an toàn, ở nhà, ở trường và khi đến trường.
2- Kỹ năng: Nhớ, kể lại tình huống làm em bị đau, phân biệt được các hành vi và tình huống an toàn và không an toàn.
3- Thái độ: - Tránh những nơi nguy hiểm, hành động nguy hiểm ở nhà, trường trên đường đi.
- Chơi những trò chơi an toàn.
B- Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Tranh phóng to trong SGK
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
H/s
I- Kiểm tra bài cũ: Không KT
II- Dạy học bài mới.
1- Hoạt động 1: Giới thiệu tình huống an toàn và không an toàn 
+ Mục tiêu: HS có khả năng nhận biết các tình huống an toàn và không an toàn 
+ Cách làm:
- Cho HS quan sát các tranh vẽ.
- HS quan sát và thảo luận nhóm 2, chỉ ra tình huống nào, đồ vật nào là 
- Gọi một số HS lên trình bày ý kiến trước lớp 
nguy hiểm.
- Em và các bạn chơi búp bê là 
đúng.
- GV chốt ý và ghi lên bảng theo hai cột an toàn và không an toàn
- Cầm kéo doạ nhau là sai vì có thể gây nguy hiểm cho bạn.
2- Hoạt động 2: Kể chuyện.
+ Mục tiêu: Nhớ và kể lại các tình huống mà em bị đau ở nhà, ở trường và đi trên đường.
+ Cách làm: 
- GV chia lớp thành nhóm 4 và Y/c các bạn trong nhóm kể cho nhau nghe mình đã từng bị đau NTN ?
- HS thảo luận nhóm 4 theo Y/c của GV.
- GV gọi một số HS lên kể chuyện trước lớp
+ Kết luận: Khi đi chơi, ở nhà trường hay lúc đi đường, các em có thể gặp một số nguy hiểm, ta cần tránh tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
3- Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai 
+ Mục tiêu: HS nhận thấy việc quan trọng của việc nắm tay người lớn để đảm bảo an toàn khi đi trên đường, qua đường.
+ Cách làm: 
- Cho HS chơi sắm vai theo cặp
- Từng cặp lên chơi, 1 em đóng vai người lớn, một em đóng vai trẻ em.
+ Cặp 1: Em đóng vai người lớn hai tay đều sách túi, em kia nắm tay và hai em đi lại trong lớp.
+ Cặp 2: Em đóng vai người lớn xách túi ở một tay, em kia nắm vào tay không xách túi - hai em đi lại trong lớp.
+ Cặp 3: Em đóng vai người lớn xác túi cả hai tay, em kia nắm vào vạt áo, hai em đi lại trong lớp.
+ Kết luận: Khi đi bộ trên đường em phải nắm tay người lớn. Nếu tay người lớn bận xách đồ em phải nắm vào vạt áo.
- HS chú ý nghe.
4- Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: Vận dụng những nội dung đã học vào trong thực tế.
- HS nghe và ghi nhớ.
Thứ năm ngày 30 tháng 3 năm 2006
Mỹ thuật:
Tiết 28: Vẽ tiếp mầu vào hình vuông.
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Thấy được vẻ đẹp của hình vuông và đường diềm có TT
 - Nắm được cách tô mầu vào hình vuông, đường diềm
2- Kỹ năng: - Biết cách vẽ hoạ tiết theo chỉ dẫn vào hình vuông và đường diềm
- Biết chọn và vẽ mầu phù hợp
3- Giáo dục: Yêu thích cái đẹp.
B- Đồ dùng dạy học:
GV: Một số bài trang trí hình vuông và TT đường diềm của HS trước một số đồ vật có trang trí đường diềm.
HS: Vở tập vẽ 1, màu vẽ.
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
(KT sự chuẩn bị của HS)
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu cách trang trí hình vuông và đường diềm.
- Cho HS xem mẫu.
H: Em có nhận xét gì về mầu sắc và cách 
- HS quan sát và NX
tô mầu trong hình ?
- Mầu sắc hài hoà, mảng chính tô đậm hơn, hoạ tiết phụ tô nhạt hơn
- Các hình giống nhau thì tô cùng màu.
- Vẽ tiếp và tô màu vào H2, 3
Nói: Ta có thể trang trí hình vuông và đường diềm theo nhiều cách khác nhau.
2- Hướng dẫn HS cách làm bài:
H: Nêu Y/c thực hành ?
Gợi ý :
- Nhìn hình đã có để vẽ tiếp chỗ cần thiết, những hoạ tiết giống nhau phải vẽ = nhau.
- Tìm mầu và vẽ mầu theo ý thích.
- Các hình giống nhau vẽ cùng mầu
- Mầu nền khác với mầu các hình 
- HS theo dõi
Ghỉ giữa tiết.
Lớp trưởng đk'
3- Thực hành:
- GV HD và giao việc
- GV theo dõi, uốn nắn và giúp đỡ những Hs yếu.
- HS vẽ tiếp hình và tô màu theo ý thích.
4- Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhận xét về các vẽ mầu và tìm ra bài vẽ đẹp theo ý mình.
- HS quan sát và nhận xét.
ờ: - Làm BT3 ở nhà
 - Chuẩn bị bài tiết 29
- HS nghe và ghi nhớ.
Toán:
Thứ sáu ngày 31 tháng 3 năm 2006
Âm nhạc:
Tiết 28: Ôn tập hai bài hát
Quả - Hoà bình cho bé
A- Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca
- Biết hát đối đáp bài "Quả" và hát kết hợp vận động phụ hoạ 
- Nghe gõ tiết tấu, nhận ra bài hát (bài hoà bình cho bé và bầu trời xanh có tiết tấu lời ca giống nhau)
B- Giáo viên chuẩn bị:
- 1 số nhạc cụ gõ
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Giờ trước ta học bài hát gì ?
- HS nêu
- Cho HS hát lại bài hát
- 3, 4 HS lên hát lại bài hát
- GV NX và sửa, cho điểm.
II- Dạy - Học bài mới:
1- Hoạt động 1: Ôn tập bài quả 
- GV nêu Y/c
- Cho cả lớp hát ôn
- HS hát ôn cả lớp (2, 3 lần)
- Cho HS tập hát theo hình thức đối đáp
- HS hát đối đáp theo tổ
- GV theo dõi, HD thêm
+ Cho HS tập biểu diễn trước lớp.
- HS biểu diễn trước lớp
(CN, nhóm)
- HD HS kết hợp làm động tác phụ hoạ nhún chân nhẹ nhàng.
2- Hoạt động 2: Ôn bài hát 
"Hoà bình cho bé"
- Cho HS hát kết hợp với vỗ tay theo phách
- HS hát tập thể
- 1 tổ hát, 1 tổ vỗ tay theo đệm
- GV theo dõi và HD thêm
- HS hát kết hợp biểu diễn
(CN, nhóm)
- Cho HS biểu diễn trước lớp
- GV gõ và vỗ tay theo tiết tấu lời ca của bài hát.
- HS nghe và NX sự giống và khác nhau về tiết tấu lời ca của hai bài hát.
3- Hoạt động 3: Nghe hát
- GV chọn 1, 2 bài hát thiếu nhi hát cho HS nghe.
- HS nghe giáo viên hát
4- Củng cố - dặn dò:
- Cho HS hát lại bài 
- Cả lớp hát mỗi bài một lần
- NX chung giờ học
ờ: Luyện hát kết hợp với Bd
- HS nghe và ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.doc