Tiết 1: Đạo đức:
CHÀO HỎI - TẠM BIỆT (T2)
A- MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.
- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày.
- Có thái độ tôn trọng, lễ phép với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.
* Với HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.
- Giáo dục HS có ý thức đạo đức.
B- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở BT đạo đức 1.
- Bài hát "Con chim vành khuyên"
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
* GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
Tuần 29 Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Đạo đức: Chào hỏi - Tạm biệt (T2) A- Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày. - Có thái độ tôn trọng, lễ phép với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ. * Với HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp. - Giáo dục HS có ý thức đạo đức. B- Tài liệu và phương tiện: - Vở BT đạo đức 1. - Bài hát "Con chim vành khuyên" C- Các hoạt động dạy - học: * GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: H: Khi nào cần nói lời cảm ơn? Khi nào cần nói lời xin lỗi? - 1 vài em trả lời. - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Hoạt động 1: chơi trò chơi "Vòng tròn chào hỏi" + Cho HS đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau làm thành từng đôi một. + Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2 vòng tròn và nêu các tình huống để HS đóng vai chào hỏi. VD: Hai người bạn gặp nhau - HS gặp thầy cô giáo ở ngoài đờng... - HS thực hiện đóng vai chào hỏi. + Khi học sinh thực hiện chào hỏi trong mỗi tình huống xong, người điều khiển hô "chuyển dịch" khi đó vòng tròng trong đứng im, vòng tròn ngoài bước sang bên phải 1bước làm thành những đôi mới, người điều khiển tiếp tục đưa ra tình huống chào hỏi mới. - HS tiếp tục đóng vai, chào hỏi theo tình huống mới. - Nghỉ giữa tiết - Lớp trởng điều khiển. 2- Hoạt động 2: Thảo luận lớp. H: Cách chào hỏi trong mỗi tình huống trên có gì giống và khác nhau? H: Em cảm thấy như thế nào khi được người - Khác nhau. khác chào hỏi? - Em chào họ và được đáp lại? - Em gặp 1 người bạn, em chào nhưng bạn cố - HS trả lời. tình không đáp lại? GVKL: - Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay - Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. - HS chú ý nghe. + Cho HS đọc câu tục ngữ. "Lời chào cao hơn mâm cỗ" - HS đọc ĐT. III. Củng cố - dặn dò: H: Cần chào hỏi khi nào? Tạm biệt khi nào? - GV hệ thống bài, nhận xét giờ. - Nhớ thực hiện như bài học. H: Khi chào hỏi, tạm biệt cần nói như thế nào ? - Nhận xét chung giờ học. - Ôn lại bài. - 1 vài em trả lời. - Vận dụng những nội dung đã học trong bài hàng ngày. - HS nghe và ghi nhớ. ********************************************** Tiết 2: Tập viết: TÔ CHữ HOA L, M, N. A. Mục tiêu: Giúp HS - Biết tô các chữ hoa L, M, N. - Viết đúng và đẹp chữ ghi vần, từ trong bài. - Viết chữ thường đúng kiểu, mẫu, đều nét theo mẫu. - Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. B. Đồ dùng dạy học: - Chữ hoa L, M, N. - Bài viết mẫu. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: - HS viết: hoa sen, nhoẻn cười. - Kiểm tra bài viết ở nhà. - Nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới : * Giới thiệu bài: a/ Hướng dẫn viết bảng con. * Hướng dẫn tô chữ hoa. - Quan sát chữ mẫu. - Chữ hoa L gồm mấy nét? cao mấy li? - GV chỉ, nêu quy trình viết. - Hướng dẫn viết chữ hoa L. * Hướng dẫn tô chữ M, N (tương tự chữ L) *Hướng dẫn viết en, oen, ong, oong, hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong. - QS bài viết mẫu. + Con chữ nào cao 5 li? + Con chữ nào cao 3 li? cao hơn 2 li? + Các con chữ còn lại cao mấy li? - Cô viết mẫu và hướng dẫn viết từng vần, từ ứng dụng. - Giúp đỡ HS yếu. b/ Hướng dẫn viết vở: - Bài yêu cầu viết mấy dòng? - GV hướng dẫn tô và viết từng dòng - Nhắc nhở tư thế ngồi , để vở. - Quan sát chung. - Thu chấm 1 số bài. * Hướng dẫn tô chữ M, N (tương tự chữ L) IV. Củng cố, dặn dò: - Vừa tập viết chữ gì? - Chữ N gồm mấy nét? - Nhận xét giờ học. - HS đọc cá nhân, lớp. -... gồm 3 nét: nét cong phải, nét thắt, nét móc ngược. - HS nhắc lại. - Viết bảng con + bảng lớp. - Lớp viết bài. Tiết 3: Chính tả: Hoa sen. A- Mục tiêu: - HS nhìn sách hoặc bảng, chép và trình bày đúng bài thơ lục bát Hoa sen. - Điền đúng vần en, oen, g, gh vào chỗ trống. - HS làm đúng bài tập 2, 3 trong SGK - Rèn kỹ năng viết cho HS. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và BT 2,3 C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS lên bảng làm lại BT 2a, 2b - KT và chấm 1 số bài ở nhà của HS phải viết lại. - 2 HS lên bảng mỗi em 1 phần. - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS tập chép: - Treo bảng phụ đã viết sẵn ND bài lên bảng. - HS nhìn và đọc bài thơ. - Yêu cầu HS tìm và viết chữ khó - GV theo dõi, nhận xét, sửa sai - HS tìm và viết ra bảng con. - HS nào viết sai, đánh vần và viết lại. + Cho HS chép bài vào vở - KT tư thế ngồi, cách cầm bút và giao việc. - HS chép bài vào vở. - GV đọc bài cho HS soát lỗi. - HS dùng bút chì soát lỗi, gạch chân chữ viết sai. - GV chấm bài tổ 1. - Nêu và chữa lỗi sai phổ biến. - Đổi vở KT chéo. - HS chữa lỗi bên lề vở. - Treo bài tập lên bảng. H: Bài yêu cầu gì? - Hướng dẫn và giao việc. - HS quan sát phần a. - Điền vần en hoặc oen? - HS làm trong VBT bằng bút chì. - 2 HS lên bảng chữa. - Theo dõi, nhận xét và sửa. - Lời giải: Đèn bàn, xoèn xoẹt.. - Yêu cầu HS quan sát phần b. - HS quan sát. H: Bài yêu cầu gì? H: Hướng dẫn và giao việc. - Điền chữ g hay gh? - HS làm BT trong vở và lên bảng chữa. - Theo dõi: NX và sửa sai + Quy tắc chính tả. Âm đầu g đứng trước i, ê, e viết là gh, đứng trước các âm còn lại là g (g, a, o, ơ, ....) - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc. - 3, 4 HS nhắc lại. IV. Củng cố - dặn dò: - Khen ngợi những HS học tốt, chép bài chính tả đúng đẹp. - Học thuộc quy tắc chính tả, chép lại bài chính tả (VBT). - Xem trước bài sau. - HS nghe và ghi nhớ. ************************************************ Tiết 4: Mĩ thuật: GV chuyên dạy. ******************************************************************* Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Toán: Luyện tập. A. Mục tiêu: Giúp HS. - Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100. - Tập đặt tính rồi tính. Biết tính nhẩm. - Rèn kỹ năng tính toán cho HS. B. Đồ dùng: Tóm tắt bài tập 3. C. Hoạt động dạy học: I ổn định tổ chức: Lớp hát. II. Kiểm tra bài cũ: HS làm bảng con, 2 HS lên bảng làm bài. 20 + 3 = 23 53 + 6 = 59 33 + 5 = 38 45 + 2 = 47 III. Bài mới: * GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. * Hướng dẫn HS làm bài. HS nêu yêu cầu, GV hướng dẫn. HS làm bài, chữa bài. - Bài 1: Đặt tính rồi tính. HS làm bảng con, HS lên bảng làm bài. + + + + + + 47 40 12 51 80 8 22 20 4 35 9 31 69 60 16 86 89 39 - Bài 2: Tính nhẩm. 30 + 6 = 36 60 + 9 = 69 52 + 6 = 58 82 + 3 = 85 40 + 5 = 45 70 + 2 = 72 6 + 52 = 58 3 + 82 = 85 - Bài 3: + HS đọc bài toán. + GV hướng dẫn. + GV tóm tắt bài toán, hướng dẫn giải bài toán. + Học sinh làm bài, 1 HS chữa bài, nhận xét. Bài giải. Lớp em có tất cả số bạn là: 21 + 14 = 35 (bạn) Đáp số: 35 bạn. IV. Củng cố, dặn dò: GV hệ thống bài, nhận xét giờ. Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. ******************************************** Tiết 2 + 3: Tập đọc: Mời vào A. Mục tiêu : - Đọc đúng, nhanh các từ kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền và biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. - Tìm được tiếng, từ và nói được câu có chứa vần ong, oong. - Hiểu nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.. - Trả lời đúng câu hỏi 1 và 2 trong SGK. - Thuộc lòng 2 khổ thơ đầu của bài. B. Đồ dùng dạy- học: - Bộ chữ học vần. - Tranh vẽ phần luyện nói. C. Hoạt động dạy học. I. ổn định : II. Bài cũ: - Giờ trước học bài gì? 2 HS đọc “Đầm sen”. - Nhận xét ghi điểm. III. Bài mới : Tiết 1 * Giới thiệu bài: a/ Hướng dẫn đọc: - GV đọc mẫu. - HS đọc thầm. b/Luyện đọc: - Luyện đọc tiếng, từ khó, giải nghĩa từ. - Luyện đọc nối tiếp câu. - Luyện đọc cả bài. - Thi đọc cả bài. c/ Ôn vần: - Tìm tiếng có vần ong trong bài? - Tìm tiếng, từ ngoài bài có vần ong, oong? - GV ghi bảng. - Tiếng nào có vần đang ôn? phân tích? IV. Củng cố, dặn dò: - Đọc lại bài. - Nhận xét giờ học. - HS đọc thầm SGK. - Phân tích tiếng, đọc cá nhân, lớp. - Đọc cá nhân, lớp. - Đọc theo cặp, cá nhân, lớp. - Lớp đọc đồng thanh. - Thi tìm nhanh tiếng, từ có vần ong, oong. - Thi nói câu chứa tiếng, từ có vần ong, oong. Tiết 2 * Giới thiệu bài. a/ Tìm hiểu bài: - Đọc mẫu. - HS đọc bài thơ, lớp đọc thầm: - Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà? - Đọc khổ 3: - Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì? - GV đọc diễn cảm bài thơ. b/ Học thuộc bài bài thơ. - GV xoá dần giúp HS HTL. c/ Luyện nói: về con vật, sự vật yêu thích. - GV HD tìm hiểu mẫu. - TL theo cặp trong 3 phút. - GVQS giúp đỡ chung. 4. Củng cố, dặn dò: - Học thuộc lòng cả bài. - Nhận xét giờ. Chuẩn bị: Chú công. - HS chú ý lắng nghe. - HS đọc thầm. -sửa soạn đón trăng, quạt mát thêm, reo hoa lá... - Nhận xét, bổ sung, nhắc lại. - Đọc phân vai. - Thi HTL theo tổ, cá nhân. - Nêu chủ đề luyện nói. - HS thảo luận. - Các cặp trình bày, nhận xét, bổ sung. *********************************************** Tiết 4: Thủ công: Cắt dán hình tam giác (T2) A- Mục tiêu: - HS biết cách kẻ, cắt và dán hình tam giác. - HS kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. * Với HS khéo tay: - Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. - Có thể kẻ, cắt, dán được hình tam giác có kích thước khác. - Giáo dục HS yêu thích học bộ môn. - Rèn kỹ năng khéo léo cho HS. B- Chuẩn bị: 1- GV: - Một hình mẫu bằng giấy màu. - 1 tờ giấy có kẻ ô kích thước lớn. - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. 2- HS: Giấy màu có kẻ ô. - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. - Vở thủ công. C- Các hoạt động dạy - học: I. ổn định tổ chức: Lớp hát. II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng môn học. III. Bài mới: * GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. * Hướng dẫn quan sát và nhận xét. - GV treo quy trình. - Nêu các bước thực hiện? * Thực hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm. - Giao nhiệm vụ: Các em độc lập làm bài theo nhóm sau đó trình bày sản phẩm vào phiếu to. - Phát phiếu cho các nhóm. - GV quan sát giúp đỡ. * Nhận xét , đánh giá: - Nêu tiêu chí. - Nhận xét, đánh giá chung. - HS nhắc lại các bước kẻ trên tranh quy trình. - HS quan sát. - 2 HS thực hành kẻ , cắt, dán. - Lớp quan sát nhận xét, bổ sung. - Các nhóm thực hành 7 phút. - Nhận xét, đánh giá theo tiêu chí. IV. Củng cố, dặn dò: - Khi dán hồ cần chú ý điều gì? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ******************************************************************* Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Toán: phép trừ trong phạm vi 100. A. Mục tiêu: - Bước đầu biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có 2 chữ số. - Biết giải toán có phép trừ số có 2 chữ số. - Rèn kỹ năng tính toán cho HS. B. Đồ dùng dạy- học: - Bảng nhóm. - Các bó 1chục que tính và một số que rời. C. Các hoạt động dạy- học: I. ổn định: II. Bài cũ: - Làm bảng con, bảng lớp: 50 cm + 15 cm =; 36 cm + 22 cm = - Nhận xét ,đánh giá. III. Bài mới : * Giới thiệu bài. * Giới thiệu phép trừ dạng 57 - 23 - GV yêu cầu HS thao tác bằng que tính để tính kết quả. - HD đặt tính theo cột dọc để trừ. - Nhận xét để rút ra đây là phép trừ không nhớ. - Muốn làm tính trừ dạng 57- 23 ta làm thế nào? * Thực hành: Bài 1(158): Tính. - Nêu yêu cầu BT? Khi đặt tính, viết kết quả cần chú ý điều gì? - Chữa BT. Bài 2 (158): Đúng ghi đ, sai ghi s: - Nêu yêu cầu BT? - Chữa BT. Vì sao em cho là sai? Bài 3 (155): Đọc BT. - Nêu yêu cầu BT? - Chữa BT. Đọc bài đã chữa. đơn vị 7 3 4 Chục 5 2 3 - - chục 57 23 34 - HS làm bảng con, 1 lên bảng. - HS nhận xét, nhắc lại cách trừ. - - - - 85 49 98 59 64 25 72 53 21 24 26 6 - HS làm SGK, 1 làm bảng lớp. - - - - 87 68 95 43 s s s đ 35 21 24 12 52 46 61 55 - HS làm sách, 1 lên bảng. - HS làm vở, 1 làm bảng nhóm. Bài giải. Lan còn phải đọc số trang sách là: 64 - 24 = 40 (trang) Đáp số: 40 trang. IV. Củng cố, dặn dò: - Khi cộng các số trong phạm vi 100 ta làm thế nào? - GV nhận xét giờ. ************************************************ Tiết 2 + 3: Tập đọc: Chú Công. A- Mục tiêu: Giúp HS - Đọc trơn cả bài. - Đọc đúng các từ ngữ: Nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. - Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có đấu câu. - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông công khi trưởng thành. - Rèn kỹ năng đọc cho HS. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài TĐ trong SGK. - Bộ chữ HVTH, bảng con, phấn. C- Các hoạt động dạy - học: I. ổn định tổ chức: Lớp hát. Giáo viên HS I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc bài thơ "Mời vào" - 1 vài em đọc và trả lời câu hỏi. H: Những ai đến gõ cửa ngôi nhà? H: Gió được mời vào trong nhà bằng cách nào? - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (Linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: + Giáo viên đọc mẫu lần 1. (Giọng chậm rãi, nhấn giọng ở những TN tả vẻ đẹp độc đáo của đuôi công) - HS chú ý nghe. + Luyện đọc: + Luyện đọc tiếng, từ. - GV viết từ cần luyện đọc lên bảng. - Gọi HS đọc. - HS đọc CN, lớp. H: Trong bài các em thấy từ nào khó hiểu? - GV ghi bảng kết hợp giải nghĩa. - HS nêu. - Cho HS quan sát cái quạt và nói: Đây là hình rẻ quạt. H: Hình rẻ quạt là hình NTN? - Là hình có 1 đầu chụm lại còn một đầu xoè rộng. + Luyện đọc câu: - Cho HS đọc trơn từng câu. + Luyện đọc cả bài. - HS đọc nối tiếp CN, bàn. - Cho HS đọc theo đoạn. - HS đọc nối tiếp (nhóm, tổ) - Cho HS thi đọc cả bài. - HS đọc thi (nhóm, CN) - GV nhận xét, tính điểm thi đua. - Lớp đọc ĐT (1 lần) 3- Ôn các vần oc, ooc. a- Tìm trong bài tiếng có vần oc. - HS tìm sau đó phân tích. b- Tìm tiếng ngoài bài có vần oc hoặc ooc. - Cho HS chơi trò chơi: các em thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) tiếng ngoài bài có vần oc và vần ooc. - HS tìm thi giữa các nhóm. - Cho cả lớp nhận xét, tính điểm thi đua. Oc: bóc, lọc, cọc, móc... c- Nói câu chứa tiếng có vần oc, ooc. Ooc: soóc - Cho HS quan sát tranh trong SGK và đọc câu ứng dụng dưới tranh. - 2 HS đọc. - Y/c HS nói đúng, nói nhanh câu có tiếng chứa vần oc, ooc. - SH suy nghĩ và nêu. - GV nhận xét, chỉnh sửa. III- Tìm hiểu bài và luyện nói. a- Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đoạn 1. - 2 HS đọc H: Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì? - Có bộ lông màu nâu gạch. H: Chú đã biết làm những động tác gì? - động tác phô cái đuôi nhỏ xíu. H: Khi lớn bộ lông của chú NTN? - 2 HS đọc tiếp đoạn 2 và trả lời. - Sau 2, 3 năm đuôi công lớn thành một thứ xiêm áo rực rõ sắc màu ... + GV đọc diễn cảm lần 2. - 2, 3 HS đọc lại. b- Luyện nói: - Em hãy đọc Y/c của bài. - Hát về con công. H: Ai thuộc và có thể hát được bài hát về con công? - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 vài CN hát sau đó hát theo bàn, nhóm, lớp. IV- Củng cố - dặn dò: H: Ai có thể tả lại vẻ đẹp của đuôi công, dựa theo nội dung bài học? - 1 vài em kể. - NX chung giờ học. - Đọc lại bài văn - Chuẩn bị trước: Chuyện ở lớp - HS nghe và ghi nhớ. ********************************************* Tiết 4: Hoạt động tập thể: * Sinh hoạt lớp: - Ưu điểm: Các em đi học đều, đúng giờ. Đại đa số các em ngoan, lễ phép với thầy cô. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài: em Thắng, Duyên ... Nhiều em có cố gắng trong học tập: Phạm Việt Tuấn, Đạt,.... - Nhược điểm: Trong lớp một số em còn mất trật tự, chưa chú ý nghe giảng: Chiến, Sự, Lâm anh Hiếu... Một số em còn chưa chăm học: Long, Chiến, Thái ... - Phương hướng tuần tới: + Các em cần phát huy những ưu điểm. + Khắc phục những nhược điểm trên. * Sinh hoạt sao. - ổn định tổ chức. - Hát tập thể bài: Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo. - Tiếp tục thực hiện chủ điểm: Con ngoan hiếu thảo. - Hái hoa dân chủ theo chủ đề: Hát hoặc đọc 1 bài thơ nói về chủ đề cha mẹ. ( Cả nhà thương nhau; Bàn tay mẹ; Mừng tuổi mẹ; Chỉ có một trên đời) - Phụ trách sao hướng dẫn các em. ******************************************************************
Tài liệu đính kèm: