Giáo án Lớp 1 - Tuần 29 - GV: Nguyễn Thị La - Trường TH Đăng SRõn

Giáo án Lớp 1 - Tuần 29 - GV: Nguyễn Thị La - Trường TH Đăng SRõn

Tiết 13 TẬP ĐỌC

ĐẦM SEN

I.MỤC TIÊU

 -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

 -Hiểu nội dung bài : Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.

 -Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)

II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

 -Tranh minh họa bài học.

 -HS có đủ đồ dùng HT – SGK

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1KTBC:

-Gọi đọc bài vá trả lời câu hỏi bài Vì bây giờ mẹ mới về.

-Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ?

-Lúc nào cậu bé mới khóc? Tại sao?

-Tìm tiếng có vần ut.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài: Đầm sen.

 

doc 25 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 577Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 29 - GV: Nguyễn Thị La - Trường TH Đăng SRõn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND Huyện Đức Trọng 
Trường TH Đăng SRõn
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Tuần 29: Từ 02/04 Đến 06/04/2012
NGÀY
TIẾT
MÔN HỌC
TỰA BÀI
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
Thứ hai
2/04
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc 
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Đầm sen
Đầm sen 
Phép cộng trong phạm vi 100
(cộng không nhớ)(tr.154)
Chào hỏi và tạm biệt (t.2) 
KNS
Không yêu cầu HS đóng vai trong các tình huống chưa phù hợp.
Thứ ba 3/04
1
2
3
4
Chính tả
Toán
Thủ công 
Tự nhiên và xã hội
Hoa sen 
Luyện tập (tr. 156)
Cắt, dán hình tam giác (T.2)
 Nhận biết cây cối và con vật. 
-BVMT
-Không làm BT1 (cột 3)BT.2(cột 2,4).
-Vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước.
-BVMT
Thứ tư 4/04
1
2
3
4
5
Thể dục
Tập đọc
Tập đọc
Toán
 Mĩ thuật
Trò chơi 
Mời vào 
Mời vào
Luyện tập (tr. 157) 
Vẽ tranh Đàn gà
-Tập vẽ một hoặc hai con gà và tô màu. 
Thứ năm 
5/04
1
2
3
4
Tập viết 
Chính tả
 LTTV 
HĐTT
Tô chữ hoa : L, M, N 
Mời vào
Luyện tập
Sinh hoạt chủ đề giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng.
Thứ sáu 6/04
1
2
3
4
5
Tập đọc 
Tập đọc
Âm nhạc
Toán
Kể chuyện
Chú công
Chú công
Học hát : Bài Đi tới trường
Phép trừ trong phạm vi 100 
(trừ không nhớ) (tr. 158)
Niềm vui bất ngờ
Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012
Tiết 13 TẬP ĐỌC
ĐẦM SEN
I.MỤC TIÊU
	-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 
	-Hiểu nội dung bài : Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen. 
	-Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK) 
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	-Tranh minh họa bài học.
	-HS có đủ đồ dùng HT – SGK
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1KTBC: 
-Gọi đọc bài vá trả lời câu hỏi bài Vì bây giờ mẹ mới về.
-Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ?
-Lúc nào cậu bé mới khóc? Tại sao?
-Tìm tiếng có vần ut.
2.Bài mới
a)Giới thiệu bài: Đầm sen.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:Luyện đọc
 -GV đọc 1 lần.
-Gọi 1 HS đọc bài.
a.HS luyện đọc
-Luyện đọc tiếng, từ :hoa sen, ven làng, chen nhau, xanh thẫm, thuyền nan, ngan ngát.
-GV nhấn mạnh âm, vần khó, so sánh khác một số tiếng từ âm vần.
-Giảng từ :Đài sen:phần dưới của hoa.
Nhị:ở giữa hoa.
Ngan ngát : mùi hương dễ chịu toả khắp.
Thuyền nan :
-Luyện đọc câu:Đọc tiếp sức.
-Đọc đoạn cả bài.
HĐ2:Ôn vần oen –en
H: Tìm trong bài tiếng có vần oen, en ?
-HS đọc các tiếng có chứa vần en(vần cần ôn en, oen).
H:Tìm từ ngoài bài tiếng en, oen ? 
H:Nói câu có vần en, oen ? 
Tiết 2
HĐ1:Luyện đọc, tìm hiểu bài, luyện nói
a)Luyện đọc
S/Mở SGK.
b)Tìm hiểu bài.
-Gọi một HS đọc đoạn 1.
H:Đầm sen nằm ở đâu?
H:Lá sen có màu gì?
-Gọi HS đọc đoạn 2.
H:Khi hoa sen nở trông đẹp thế nào?
H:Đọc câu văn tả hương sen?
-Gọi HS đọc đoạn 3.
H:Hái hoa sen để làm gì?
-GV GD HS.
-Gọi HS đọc bài trả lời câu hỏi.
HĐ2:Luyện nói
-Nhìn ở SGK.
VD:Cây sen mọc trong đầm./ Hương thơm của sen ngan ngát, thanh khiết nên mới được dùng để ướp trà.
3.Củng cố:Hôm nay học tập đọc bài gì?
-Hoa sen đẹp thế nào?
-Ôn những vần gì?
TK:Các em đã học bài Đầm sen. Hoa sen rất đẹp, thanh khiết và rất có giá trị về kinh tế, các em không được hái rất nguy hiểm.
-Về nhà học bài trả lời câu hỏi.
-Nhận xét tiết học.
-Hs lắng nghe
-HS khá 
-HS đọc cá nhân -ĐT
-sen, chen, ven
-Những tiếng có chứa vần en: xe ben, bén rễ, màu đen.
-Những tiếng có chứa vần oen: đôi khoen, nhoẻn cười, xoèn xoẹt, 
-HS đọc M (SGK): Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” rất hay./ Lan nhoẻn miệng cười.
-VD: +Mẹ đan áo len./ Những cây hoa trồng mới bén rễ.
-Ở ven làng.
-Xanh thẫm.
-Cánh hoa đỏ nhạt xòe ra, phô dài sen và nhị vàng.
-Hương sen ngan ngát, thanh khiết.
-SH nhóm thực hành nói về hoa sen.
-Đầm sen
Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012
Tiết 114 TOÁN
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 
(cộng không nhớ)
I.MỤC TIÊU
	-Nắm được cách cộng số có hai chữ số ; biết đặt tính và làm tính cộng (không nhớ) số có hai chữ số ; vận dụng để giải toán. 
	-Bài tập cần làm. Bài 1, 2, 3. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	-5 bó que tính mỗi bó 1 chục que.10 que tính rời.
	-HS có đủ đồ dùng HT – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.KTBC: -Gọi HS lên bảng. Lớp bảng con.
Có :18 cây bút Giải
Cho : 8 cây bút Số cây bút còn là:
Còn :  cây bút? 18 – 8 = 10 (cây bút)
 Đáp số : 10 cây bút
-GV nhận xét cho điểm
2.Bài mới a.Giới thiệu bài :Phép cộng trong phạm vi 100(không nhớ)
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:Giới thiệu phép tính 
-GV đính 3 thẻ que tính. Mỗi thẻ 10 que tính.
H: Cô có mấy que tính?
H: Cô thêm mấy que tính rời?
H: Vậy cô có tất cả bao nhiêu que tính?
H: Số 35 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
-GV ghi bảng 
-Đính 2 thẻ và 4 que rời 
H: Có mấy que tính ?
H: 24 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
-GV hướng dẫn cách cộng. Số hàng đơn vị số hàng chục.
-GV cho HS vào bảng.
 35 -5 cộng 4 bằng 9, viết 9.
 + -3 cộng 2 bằng 5, viết 5.
 24 -Tính nhẩm:5 + 4 = 9
 59 3 + 2 = 5
 -Vậy 35 + 24 = 59
+Tương tự :hình thành phép tính sau:
 35 -5 cộng 0 bằng 5, viết 5.
 + 
 20 -3 cộng 2 = 5, viết 5.
 55
 -HS nhẩm hàng ngang.
+Tương tự:HS hình thành phép tính. GV ghi bảng.
 -5 cộng 2 bằng 7, viết 
–hạ 3, viết 3.
 + 2 -HS nhẩm: 35 + 2 = 37
 37
H: Muốn cộng hai số trong phạm vi không nhớ ta làm như thế nào?
HĐ2:Bài tập
 Bài 1: Yêu cầu gì?
 52 82 43 76 63 
 + + + + +
 36 14 15 10 5
-Cho hs làm bảng con. GV theo dõi sửa sai
Bài 2 :Yêu cầu gì?
35 + 12 60 + 38 6 + 43
41 + 34 22 + 40 54 + 2
-Cho hs nêu cách đặt tính 
Bài 3: Cho hs đọc đề toán 
-Cho hs phân tích đề toán, GV ghi tóm tắt lên bảng
 Tóm tắt:
Lớp 1A :35 cây ? cây
Lớp 2A : 50 cây
-Cho hs giải vào vở. GV thu chấm nhận xét
3.Củng cố:Hôm nay học toán bài gì?
-Nêu cách cộng số có 2 chữ số trong phạm vi 100?
TK:Các em đã biết cộng 2 số trong phạm vi 100 không nhớ. Khi tính viết thẳng cột, tính số đơn vị trước, số chục sau. Giải toán, đo độ dài.Về nhà làm lại bài tập 2 vào vở.
-30 que tính.
-5 que tính rời.
-35 que tín.
-3 chục, 5 đơn vị.
-Có 24 que
-24 gồm 2 chục 4 đơn vị
-HS làm bảng con
-1 em nêu cách tính gv ghi bảng
-HS làm bảng sau đó nêu cách tính 
-HS làm bảng sau đó nêu cách tính 
-Ta đặt tính, tính
-Tính. Một số em lên bảng lớp làm bảng con.
-Đặt tính rồi tính.
-HS làm vào phiếu bài tập 
- 3 em đọc đề toán 
-HS phân tích đề toán
-HS nhìn tóm tắt đọc đề toán
-HS giải vào vở
Số cây hai lớp có tất cả là: 
35 + 50 = 85 ( cây)
Đáp số: 85 cây
-HS làm vào vở.
-Phép cộng trong phạm vi 100 
-2 – 3 em nhắc lại
Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012
Tiết 29 ĐẠO ĐỨC
CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT 
I.MỤC TIÊU (t.2)
	-Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.
-Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.
-Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi ; thân ái với bạn bè và em nhỏ. 
 HS khá, giỏi : Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.
*GDKNS:Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay.(HĐ1)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC: H:Hai người quen gặp nhau phải làm gì?
-Đến nhà bạn chơi gặp người lớn phải làm gì?
-Nhận xét đánh giá
2.Bài mới: a.Giới thiệu bài:Cả lớp hát bài Con chim vành khuyên.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:Làm bài tập 2:
Mục tiêu: HSnắm được khi nào thì chào hỏi và tạm biệt
* Hãy ghi lời nói của các bạn nhỏ trong tranh cần nói mỗi trường hợp dưới đây trong tranh.
-Gọi vài HS đọc lại.
-Các nhóm lên trình bày
-GVchốt:Tranh 1 : Các bạn nhỏ cần chào hỏi thầy cô giáo.
Tranh 2 : Bạn nhỏ tạm biết khách.
HĐ1:Làm bài tập 3: GV chia nhóm.
-Cho các nhóm thảo luận. Gọi từng nhóm lên trình bày
Kết luận : Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện, trong rạp hát, rạp chiếu bóng trong lúc biển diễn. Trong các tình huống như vậy, các em có thể chào hỏi bằng cách ra hieu, giập đầu, mỉm cười, vẫy.
Sắm vai:1 em đóng vai bà cụ, 2 em ra đường gặp bà cụ.
-1 bạn đi học về tạm biệt các bạn khác.
-1 số nhóm đóng tình huống 1, 1 số nhóm đóng vai tình huống 2.
H: Em đã chào hỏi ai chưa? Lúc nào? Em đã tạm biệt ai chưa? Vào lúc nào?HS đọc câu thơ Lời chào cao hơn mâm cỗ.
3.Củng cố:Hôm nay học bài gì?Chào hỏi lúc nào? Tạm biệt lúc nào?
-Tại sao cần phải chào hỏi, tạm biệt?
TK:Chúng ta nên chào hỏi lúc gặp gỡ, tạm biệt lúc chia tay. Chào hỏi tạm biệt thể hiện sự kính trọng lẫn nhau. 
-Thực hành như bài đã học.
-HS làm theo nhóm
-HS làm BT.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS hoạt động nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp đại diện, bổ sung.
-Đóng vai BT 1.
-Đại diện nhóm lên bảng đóng vai trước lớp.
-Liên hệ thực tế.
-HS tự liên hệ thực tế.
-Chào hỏi và tạm biệt
-HS trả lời
Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm2012
Tiết 13 CHÍNH TẢ
HOA SEN
I.MỤC TIÊU
	-Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát Hoa sen : 28 chữ trong khoảng12 –15 phút.
 -Điền đúng vần en, oen, g, gh vào chỗ trống.
 -Bài tập 2, 3 (SGK)
**GDBVMT: -GV nói về nôi dung bài, kết hợp giáo dục BVMT trước khi HS tập chép (hoặc củng cố cuối tiết học) : Hoa sen vừa đẹp lại vừa có ý nghĩa (Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn), do vậy ai cũng yêu thích và muốn giữ gìn để hoa đẹp mãi.(3)
 II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
 - GV ghi bài tập, bài viết lên bảng.
	 -HS có vở BT, chính tả, ĐD HT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.KTBC: Nhận xét bài chép trước.
-Chấm một số vở.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài : Tập chép bài ca dao Hoa sen.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
-GV đọc bài tập chép.
H: Trong bài những tiếng nào khó?
-GV ghi bảng :trắng, xanh, chen, mùi, bùn.
-GV nhấn mạnh từ khó.
-GV đọc từng chữ.
-Đọc từ nào xoá từ đó.
b.Hướng dẫn HS viết vào vở.Đầu dòng viết hoa.
 -GV đọc toàn bài.
-GV đọc từng câu.
-GV thống kê lỗi.GV thu bài chấm.
c.Luyện tập: HS lật sách nói tên tranh.GV ghi từ lên bảng.
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Điền vần en, oen : Đ  bàn cưa x  xoẹt
-Điền âm g hay gh
Tủ  ỗ lim đường gồ  ề con  ẹ
3.Củng cố:Hôm nay chính tả học bài gì?
**GV :Hoa sen vừa đẹp lại vừa có ý nghĩa (Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn), do vậy ai cũng yêu thích và muốn giữ gìn để hoa đẹp mãi. 
TK:Các em đã được điền vần en, oen, âm g, gh viết được khổ thơ lục bát. Ai sai 5 lỗi trở lên chép lại bài.
-Gọi 1 HS đọc.
-HS trả lời.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS viết ... N
HỌC SINH
1.Ổn dịnh nề nếp lớp.
-Cho hs hát một bài
a.Đánh giá tuần qua
GV nhận xét chung
-Đa số các em đi học đều đúng giờ.
-Vệ sinh cá nhân tương đối sạch.
-Thi đua học tập tốt.
+Tồn: Một số em đi học trễ vào thứ 2.
-Một số em còn quên đồ dùng học tập.
b. Công tác tuần tới
-Đi học chuẩn bị đủ đồ dùng học tập
-Đi học đều và đúng giờ.
-Đóng các khoản tiền đầu năm.
 Sinh hoạt theo chủ đề:
H: Nêu tên những nơi công cộng mà em biết?
H: Khi đến những nơi đó các em cần chú ý điều gì?
Giáo viên chốt: Khi đến những nơi công cộng các em chú ý giữ vệ sinh và giữ trật tự nhé.
Trò chơi “ Con thỏ”
-Thực hành như bài đã học.
-Các nhóm cử đại diện đứng lên nhận xét tổ mình – các tổ bổ sung
-Học sinh nêu 
-Lớp trưởng điều khiển lớp chơi.
Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012
Tiết 15 TẬP ĐỌC
CHÚ CÔNG
I.MỤC TIÊU
	-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 
	-Hiểu nội dung bài : Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông công khi trưởng thành. 
	-Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) 
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	-Tranh minh họa bài học.
	-HS có dủ đồ dùng HT - SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.KTBC: 
-Gọi 3 em đọc bài và trả lời câu hỏi.
H: Những ai đã gõ cửa ngôi nhà?
-Gió được chủ nhà mời vào để làm gì?
-Nói câu chứa vần oc.
-GV nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:Chim công là một loài chim đẹp có bộ lông màu sặc sỡ.Vì sao công lại có được bộ lông ấy chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay Chú công.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:Luyện đọc:
-GV đọc mẫu bài tập đọc.
+Luyện đọc tiếng, từ: 
H: Bài có mấy câu?
-Cho hs đọc từng câu kết hợp rút từ khó
Nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh
-GV nhấn mạnh các âm vần khó
So sánh âm, vần, tiếng, từ : l/n, nâu, lâu.
Giảng từ:
Màu nâu gạch :màu nâu hơi vàng.
Rực rỡ :màu sắc tươi, đẹp, sáng.
Lóng lánh :bóng sáng phản chiếu ánh sáng mặt trời.
+Luyện đọc câu: HS đọc theo hình thức nối tiếp(theo dãy bàn ngang hoặc dọc), mỗi HS đọc một câu cho đến hết bài. 
-Cho hs đọc nối tiếp câu
-GV theo dõi nhận xét sửa sai
+Luyện đọc đoạn bài
H: Bài có mấy đoạn?
-Cho hs đọc –GV theo dõi nhận xét
+Luyện đọc cả bài:
-Cho hs đọc 
-Cá nhân – Nhóm – ĐT.
HĐ2:Ôn vần oc – ooc
-Tìm trong bài những tiếng có vần oc.
-Tìm ngoài bài những tiếng có vần oc, ooc?
-Nói câu có vần oc – ooc
-HS đọc M (SGK) : Con cóc là cậu ông trời./ Bé mặc quần Soóc.
-VD: Nước biển xanh màu ngọc bích./ Chiếc xe ben kéo rơ-moóc./
-HS tìm GV nhận xét tuyên dương
GV: Các em đã được học bài chú công luyện đọc ôn vần oc, ooc.
Tiết 2
HĐ1:Luyện đọc, tìm hiểu ND bài, luyện nói
a.Luyện đọc
S/Mở SGK.Cho hs đọc
-GV theo dõi nhận xét
b.Tìm hiểu nội dung bài.
-Gọi 1 em đọc đoạn 1.
H: Lúc mới chào đời chú công nhỏ có bộ lông màu gì?
H: Sau vài giờ chú công đã biết làm gì?
-GV chỉ tranh cho hs biết cái đuôi của công
-Gọi HS đọc đoạn 2.
H: Sau hai, ba năm chú công thay đổi bộ lông như thế nào?
H:Khi giương rộng đuôi chú như thế nào?
+Luyện đọc và trả lời câu hỏi.
-GV cho hs đọc và trả lời câu hỏi
-GV nhận xét cho điểm
HĐ2:Luyện nói
-Gọi HS đọc yêu cầu luyện nói.
-HS hát bài về chú công.
VD: Tập tầm vông con công hay múa
3.Củng cố:Hôm nay học tập đọc bài gì?
-Con công khi nhỏ có bộ lông màu gì?
-Vài năm sau bộ lông của công thế nào?
TK:Các em đã học bài Chú công công là một loài chim có bộ lông rất đẹp. Cần bảo vệ chúng.
-Về nhà đọc bài và trả lời câu hỏi.
-1 em đọc
-Bài có 5 câu
-HS phân tích tiếng.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS đọc nối tiếp
-Bài có 2 đoạn
-HS đọc 
-HS đọc bài theo cá nhận, nhóm, ĐT toàn bài một lần.
-Ngọc.
-Rơ moóc, quần soóc, học bài, con sóc.
-Cá lóc ăn rất ngon.
-HS đọc
-Chú công nhỏ có bộ lông màu gạch nâu.
-Sau vài giờ chú đã biết xoè cái đuôi theo hình rẽ quạt.
-Đôi chú công trông lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu. Một chiếc lông đủ màu.
-Đuôi như một chiếc quạt lớn dính hàng trăm viên ngọc.
-HS đọc và trả lời câu hỏi
- 1 em đọc
-Bài Chú công
-Bộ lông màu sặc sỡ
Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012
Tiết 116 TOÁN
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
(trừ không nhớ)
I.MỤC TIÊU
	-Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số ;biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số.
-Bài tập cần làm. Bài 1, 2, 3.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
	-5 bó que tính 1 bó 1 chục que tính, 10 que tính rời
	-HS có đủ đồ dùng học tập, SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.KTBC: -Gọi 3 em lên bảng làm 3 bài.
 46 51 20
 + + +
 23 11 9
-GV nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ).
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:Giới thiệu phép tính bằng que tính.
-GV đưa 5 bó que tính. Mỗi bó 10 que.
H: Có bao nhiêu que tính?
H:Thêm mấy que tính rời?
H: Cô có tất cả bao nhiêu que tính?
H: Số 57 gồm mấy chục mấy đơn vị?
H: Cô bớt xuống dươi mấy chục que tính?
H: Cô bớt xuống mấy que tính rời?
H: Cô bớt mấy que tính?
H: Số 23 gồm mấy chục mấy đơn vị?
H: Muốn tính còn mấy que tính ta làm tính gì?
-GV ghi bảng.
 57 7 trừ 3 bằng 4, viết 4.
 - 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
 23
 34
-HS trừ nhẫm:57 – 23 = 34
HĐ2:Thực hành
Bài 1a): Yêu cầu gì?
 85 49 98 35 59
- - - - -
 64 25 72 15 53
Bài 1b): Đặt tính rồi tính?
-Cho hs nêu cách đặt tính
Bài 2:Yêu cầu gì?
-Cho hs làm vào phiếu bài tập
Bài 3:Giải toán.
-GV đọc đề.
-GV nhận xét ghi tóm tắt đề:
Có : 46 trang
Đã đọc : 24 trang
Còn : trang?
-GV hướng dẫn hs giải
-Cho hs giải vào vở –nhận xét cho điểm
3.Củng cố:Hôm nay học toán bài gì?
-Nêu cách trừ cột dọc.
H:Luyện tập nhữg dạng toán nào?
TK:Các em đã luyện tập củng cố tính, giải toán,ghi đ, s.
-Về nhà làm lại bài tập 3 vào vở.
-50 que tính.
-7 que tính.
57 que tính.
-5 chục, 7 đơn vị.
-2 chục.
-3 que tính rời.
-23 que tính.
-2 chục, 3 đơn vị.
-Trừ.
-HS nói miệng.
-HS làm miệng.
-Tính
-Thực hành vào bảng con.
-Đặt tính rồi tính
-HS làm bảng con
-Đúng ghi Đ, sai ghi
-HSthực hành vào phiếu HT.
-1 hs đọc đề
-HS phân tích đề 
-HS nhìn tóm tắt đọc đề.
-HS giải vào vở.
Bài giải
Số trang sách chưa đọc là
64 –24 = 40 (trang)
Đáp số :40 tang.
-Bài Phép trừ trong phạm vi 100
Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012
Tiết 5 KỂ CHUYỆN
NIỀM VUI BẤT NGỜ
I.MỤC TIÊU
 -Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
 -Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ.
 HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	-Tranh minh họa SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC:
2.Bài mới
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
a)GT cậu chuyện:Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.Vậy thiếu nhi yêu thương Bác Hồ thế nào? Các em cùng cô nghe kể câu chuyện Niềmvui bất ngờ.
1.Kể chuyện
-GV kể câu chuyện 2 lần.
- Cho HS quan sát tranh kể lại từng đoạn câu chuyện.
Tranh 1:
+Tranh 1 vẽ cảnh gì? 
+Câu hỏi dưới tranh hỏi gì?
-Thảo luận nhóm 
-Các tranh 2, 3, 4 (thực hiện tương tự như tranh một)
-HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp
2.Tìm hiểu ý nghĩa truyện kể
-Câu chuyện đã giúp em hiểu điều gì ? 
-Về nhà tập kể lại câu chuyện
-HS theo dõi
-HS theo dõi cô giáo kể toàn bộ câu chuyện Niềm vui bất ngờ, kết hợp với 4 bức tranh minh họa.
-HS quan sát tranh, đọc và trả lời các câu hỏi dưới mỗi bức tranh.
-Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác.
-Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua cổng Phủ Chủ tịch?
-HS tập kể trong nhóm và cử 1 bạn đại diện kể trước lớp. Các bạn khác lắng nghe bạn kể để nhận xét (Bạn kể đã đúng nội dung kể trong tranh chưa ? Có thừa hay thiếu chi tiết nào không ? Giọng kể như thế nào?) 
-HS kể theo đoạn câu chuyện trước lớp
-Câu chuyện đã giúp em hiểu Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ, Bác Hồ 
rất gần gũi và thương yêu thiếu nhi, Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ.
Thứ năm ngày 5 tháng 4năm 2012
Tiết 29 SINH HOẠT TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP, THI ĐUA THÁNG ÔN TẬP-HỌC TỐT
CHUẨN BỊ KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU:
	-Đánh giá tình hình học tập tuần qua
	-HS nắm được nội dung thi đua ôn tập, học tốt chuẩn bị thi học kì 2
	-Sinh hoạt văn nghệ, nắm kế hoạch tuần tới
II.CHẨN BỊ
	-Vài trò chơi
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.GV giới thiệu một số hoạt động sinh hoạt lớp, thi đua tháng ôn tập-học tốtchuẩn bị kiểm tra học kì II.
-Giáo viên nhận xét 
a.Đánh giá tuần qua
-Đa số các em đi học chuyên cần
-Các em có chuẩn bị đồ dùng học tập
-Thể dục giữa giờ tương đối đều
-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
-Tồn :
-Một số em đi trễ ở giờ chào cờ.
-Một số em chưa có đầy đủ ĐDHT trước khi vào lớp.
b.Kế hoạch tuần tới:
-Đi học đúng giờ.
-Ôn tập theo đề cương
-Vệ sinh trường lớp
-Thi đua học tập.
2.Củng cố: Hoạt động vừa học bài gì ?
H : Các em thực hiện như thế nào?
-Thực hành như bài đã học.
-HS theo dõi
-Tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của tổ 
-HS theo dõi thực hiện
- Sinh hoạt lớp, thi đua tháng ôn tập-học tốtchuẩn bị kiểm tra học kì II.
Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2007
Tiết 28 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ 
SINH HOẠT CHỦ ĐỀ :GIỮ GÌN TRẬT TỰ –VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG
I. MỤC TIÊU:
	-Giúp hs nắm được nội dung sinh hoạt tuần này. 
	-HS có tinh thần học tập tốt để KTĐK.
	-Giáo dục HS có ý thức học tập tốt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
	-Gschuẩn bị nội dung sinh hoạt.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Ổn dịnh nề nếp lớp.
-Cho hs hát 1 bài
a.Đánh giá tuần qua
GV nhận xét chung
-Đa số các em đi học đều đúng giờ.
-Vệ sinh cá nhân tương đối sạch.
-Thi đua học tập tốt.
+Tồn:1 số em đi học trễ vào thứ 2.
-1 số em còn quên đồ dùng học tập.
b. Công tác tuần tới
-Đi học chuẩn bị đủ đồ dùng học tập
-Đi học đều và đúng giờ.
Đóng các khoản tiền đầu năm.
 Sinh hoạt theo chủ đề:
H: Nêu tên những nơi cộng mà em biết?
H: khi đến những nơi đó các em cần chú ý điều gì?
Giáo viên chốt: Khi đến những nơi công cộng các em chú ý giữ vệ sinh và giữ trật tự nhé.
* Trò chơi con thỏ
-Thực hành như bài đã học
Các nhóm cử đại diện đứng lên nhận xét tổ mình – các tổ bổ sung
Học sinh nêu 
-Lớp trưởng điều khiển lớp chơi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29.doc