Tiết 2+3 Học vần
Đ19+ 20: l - h
A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể
- Đọc và biết được: l, h, lê, hè
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: ve ve ve, hè về
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề "le le"
- Nhận ra được chữ l, h đã học trong các từ đã học của một đoạn văn bản bất kỳ
- Biết được: quyền vui chơi giải trí, quyền được học tập trong nhà trường.
B- Đồ dùng dạy học:
- Sách Tiếng Việt tập 1
- Bộ ghép chữ Tiếng Việt
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tuần 3 Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011 Tiết 1 Chào cờ Tiết 2+3 Học vần Đ19+ 20: l - h A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể - Đọc và biết được: l, h, lê, hè - Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: ve ve ve, hè về - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề "le le" - Nhận ra được chữ l, h đã học trong các từ đã học của một đoạn văn bản bất kỳ - Biết được: quyền vui chơi giải trí, quyền được học tập trong nhà trường... B- Đồ dùng dạy học: - Sách Tiếng Việt tập 1 - Bộ ghép chữ Tiếng Việt C- Các hoạt động dạy học chủ yếu I- ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số II- Kiểm tra bài cũ: - Đọc - Viết - Nêu nhận xét sau KT III- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Dạy chữ ghi âm: Âm l a- Nhận diện chữ - Ghi bảng (l) và nói: chữ (l in cô viết trên bảng là một nét sổ thẳng, chữ l viết thường có nét khuyết trên viết liền với nét móc ngược. (GV gắn chữ l viết lên bảng) ? Hãy so sánh chữ l và b có gì giống và khác nhau ? b- Phát âm và đánh vần + Phát âm. - GV pháp âm mẫu (khi phát âm l lưỡi cong lên chạm lợi, hơi đi ra 2 bên rĩa lưỡi, xát nhẹ - GV chú ý sửa lỗi cho HS. + Đánh vần tiếng khoá. - Y/c HS tìm và gài âm l vừa học ? Hãy tìm chữ ghi âm ê ghép bên phải chữ ghi âm l - Đọc tiếng em vừa ghép - GV gắn bảng: lê ? Nếu vị trí của các âm trong tiếng lê ? + Hướng dẫn đánh vần: lờ - ê - lê - GV theo dõi và chỉnh sửa Âm h: (quy trình tương tự) Lưu ý: + Chữ h gồm 2 nét, nét khuyết trên và nét móc hai đầu + So sánh h với l Giống: nét khuyết trên Khác: h có nét móc hai đầu + Phát âm: hơi ra từ họng, xát nhẹ *Nghỉ giải lao giữa tiết c- Đọc tiếng ứng dụng: + Viết tiếng ứng dụng lên bảng - Đọc mẫu, HD đọc - GV theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa d- Hướng dẫn viết - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - GV nhận xét, chữa lỗi cho HS đ- Củng cố: - Trò chơi: Tìm tiếng có âm vừa học - Cho HS đọc lại bài - NX chung tiết học - Đọc bài trên bảng con, trong SGK - Viết bảng con: bê, ve - HS đọc theo GV: l, h - HS lắng nghe và theo dõi - Giống: Đều có nét khuyết trên - Khác: Chữ l , không có nét thắt - HS nhìn bảng phát âm CN, nhóm, lớp - HS lấy bộ đồ dùng và thực hành - HS ghép (lê) - HS đọc - Cả lớp đọc lại: lê - Tiếng (lê) có âm (l) đứng trước, âm ê đứng sau. - HS đánh vần (CN, lớp, nhóm) - HS chú ý theo dõi - HS đánh vần rồi đọc trơn (Nhóm, CN, lớp) - HS theo dõi - HS viết trên không sau đó viết bảng con - Các nhóm cử đại diện lên chơi theo HD của giáo viên, cả lớp đọc (1lần) Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: - Đọc lại bài tiết 1 (bảng lớp) + Đọc câu ứng dụng - GV Gt tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi ? Tranh vẽ gì ? ? Tiếng ve kêu thế nào ? ? Tiếng ve kêu báo hiệu điều gì ? - Bức tranh này chính là sự thể hiện câu ứng dụng của chúng ta hôm nay "Ve ve ve, hè về" - GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc - GV theo dõi, sửa lỗi cho HS b- Luyện viết: - Hướng dẫn viết trong vở - KT cách cầm bút, tư thế ngồi - Quan sát, sửa lỗi cho HS - NX bài viết Nghỉ giải lao giữa tiết c- Luyện nói: ? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì - Cho HS quan sát tranh và giao việc ? Những con vật trong tranh đang làm gì ? ở đâu ? ? Trông chúng giống con gì ? ? Vịt, ngan được con người nuôi ở sông, hồ. Nhưng có loài vịt sống tự nhiên không có người nuôi gọi là gì ? GV: Trong tranh là con vịt nhưng mỏ nó nhọn hơn và nhỏ hơn. Nó chỉ có ở một số nơi và sống dưới nước ? Em đã được nhìn thấy con le chưa ? Em có biết bài hát nào nói về con le không IV- Củng cố: - Cho HS đọc lại bài - Đưa ra một đoạn văn, cho HS tìm tiếng mới học V- Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Liên hệ quyền vui chơi giải trí, quyền được học tập trong nhà trường... - Học và viết bài ở nhà - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS quan sát tranh - Tranh vẽ các bạn nhỏ đang bắt ve để chơi - ve ve ve - ... hè về - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS viết bài trong vở tập viết theo HD của GV Tập thể dục, hát, múa tập thể - HS: le le - HS quan sát tranh thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay - Bơi ở ao, hồ, sông, đầm - Vịt, ngan... - Vịt trời - HS trả lời - HS đọc bài (1 lần) - HS tìm Tiết 4 Thể dục GV nhóm 2 soạn, giảng Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011 Tiết 1+2 Học vần Đ 21+ 22 : O - C A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể: - Đọc và viết được: O, C, bò, cỏ - Đọc được các tiếng ứng dụng bo, bò, bó, co, cò, cỏ và câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ - Nhận ra được chữ O, C, trong các từ của một văn bản bất kỳ - Những lời nói tự nhiên theo chủ đề vó bè. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng & phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy học: I- ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số II- Kiểm tra bài cũ: - Đoc bài trên bảng : - Đọc bài trong SGK - Viết bảng con *Nhận xét, cho điểm III- Dạy, học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Dạy chữ ghi âm: Âm O a- Nhận diện chữ: - GV viết lên bảng chữ O & nói: chữ O là chữ có một nét mới khác với những chữ đã học, cấu tạo của chữ O gồm một nét cong kín. ? chữ O giống vật gì ? b- Phát âm & đánh vần tiếng + Phát âm: - GV phát âm mẫu âm O (miệng mở rộng, môi tròn - Theo dõi & sửa cho HS + Đánh vần tiếng khoá - Yêu cầu HS tìm & gài âm O vừa học: - Yêu cầu HS tìm âm b ghép bên trái âm O & thêm dấu ( \ ) + Đọc tiếng em vừa ghép - GV viết bằng: bò ? Nêu vị trí các âm trong tiếng bò ? + Hướng dẫn đánh vần & đọc trơn bờ - o - bo - huyền - bò. - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS + Đọc từ khoá: ? Tranh vẽ gì ? - Viết bảng: bò Âm C- (Quy trình tương tự): Lưu ý: - Chữ c gồm 1 nét cong hở phải - Phát âm: gốc lưỡi chạm vào vòm mồm rồi bật ra, không có tiếng thanh *So sánh O- C: - Nghỉ giải lao giữa tiết c- Đọc ứng dụng: - GV chép từ ứng dụng lên bảng - GV giải nghĩa một số từ - GV phân tích & chỉnh sửa phát âm cho HS d- Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. - Nhận xét chữa lối cho HS. đ- Củng cố: Trờ chơi: “Tìm tiếng có âm vừa học” - GV phổ biến luật chơi & cách chơi. - Cho HS đọc lại bài - Nhận xét giờ học - l,h,lê,hè. - 3- 4 HS đọc - lê, hè - HS đọc theo GV: O - C - HS theo dõi - Chữ O giống quả trứng, quả bóng bàn - HS quan sát GV làm mẫu - HS nhìn bảng phát âm: CN, nhóm, lớp. - HS lấy bộ đồ dùng gài O - HS ghép bò - Một số em - Cả lớp đọc lại - Tiếng bò có âm b đứng trước âm O đứng sau, dấu (\) trên O - HS đánh vần, đọc trơn CN, nhóm, lớp. - HS quan sát tranh - Tranh vẽ bò - HS đọc trơn bò: CN, lớp - Giống cùng là nét cong - Khác C có nét cong hở, O có nét cong kín - Đọc: CN- lớp - phân tích một số tiếng - HS tô chữ trên không, sau đó viết vào bảng con - Các nhóm cử đại diện lên chơi theo hướng dẫn - Cả lớp đọc một lần. Tiết 2: 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 - GV chỉnh sửa phát âm cho HS + Đọc câu ứng dụng: GT tranh ? tranh vẽ gì ? - GV: Bức tranh vẽ cảnh 1 người đang cho bò, be ăn cỏ đó chính là nội dung của câu ứng dụng hôm nay. - Ghi bảng: bò bê có bó cỏ - GV đọc mẫu: hướng dẫn đọc - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS b- Luyện viết: - GV hướng dẫn cách viết vở - KT tư thế ngồi, cách cầm bút - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu - Chấm một số bài & nhận xét - Nghỉ giải lao giữa tiết c- Luyện nói: ? Chủ đề luyện nói hôm nay của chúng ta là gì ? - Hướng dẫn và giao việc + Yêu cầu HS thảo luận ? Trong tranh em thấy những gì ? ? Vó dùng để làm gì ? ? Vó bè thường đặt ở đâu ? ? Quê em có vó bè không ? ? Trong tranh có vẽ một người, người đó đang làm gì ? Ngoài vó bè ra em còn biết loại vó nào khác ? ? Ngoài dùng vó người ta còn dùng cách nào để bắt cá. Lưu ý: Không được dùng thuốc nổ để bắt cá. IV- Củng cố: - Giáo viên đưa ra đoạn văn. Yêu cầu HS tìm tiếng có âm vừa học. - Cho học sinh đọc lại bài trong SGK - NX chung giờ dạy V- Dặn dò - NX chung giờ dạy - Đọc lại bài trong SGK - Luyện viết chữ vừa học - Xem trước bài Ô- Ơ - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS quan sát tranh minh hoạ và nhận xét - Bức tranh vẽ cảnh 1 người đang cho bò, bê ăn cỏ - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS nghe ghi nhớ - HS tập viết trong vở tập viết - Vó bè - HSQS tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay - Vó, bè, người - HS trả lời - HS tìm và kẻ chân tiếng đó - Cả lớp đọc (1 lần) Tiết 3 Toán Đ 9 : Luyện tập A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh được củng cố khắc sâu về: - Nhận biết số lượng và thứ tự trong phạm vi 5. - Đọc, viết đếm các số trong phạm vi 5. B- Đồ dùng dạy học: - Phấn mầu C-Các hoạt động dạy học: I- ổn định tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài cũ - Viết số: 1,2,3,4,5. - Đọc số: Từ 1-5, từ 5-1 Nêu nhận xét sau kiểm tra III- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn HS làm 1 số BT Bài 1: Thực hành nhận biết số lượng, đọc số, viết số. - Bài yêu cầu gì ? - Hướng dẫn và giao việc - Giáo viên theo dõi, uốn nắn + Chữa bài: - Yêu cầu học sinh chữa miệng theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới Bài 2: Làm tương tự bài 1 - Cho học sinh làm và nêu miệng - Giáo viên chữa bài cho học sinh - Nghỉ giữa tiết Bài 3: - Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu học sinh làm bài và chữa bài Chữa bài: - Yều cầu học sinh đếm từ 1-5 và đọc từ 5-1 5 2 1 - Em điền số nào vào ô tròn còn lại ? - Hỏi tương tự như vậy đối với IV- Củng cố ,Dặn dò - Nhận xét giờ học - 2 học sinh lên bảng, lớp viết vào bảng con - 1 số học sinh đọc - Học sinh mở sách và theo dõi - Viết số thích hợp chỉ số lượng đồ vật trong nhóm - Học sinh làm việc cá nhân - Học sinh có 4 cái ghế viết 4 - Học sinh có 5 ngôi sao viết 5. - Học sinh đổi vở kiểm tra chéo - 1 que diêm: ghi 1 - 2 que diêm: ghi 2 - Điền số thích hợp vào ô trống - 2 học sinh lên bảng, lớp làm bài sách - Điền số 3 vì số 3 đứng sau số 1 và số2 Tiết 4 Thủ công Đ 3 : xé dán hình chữ nhật- hình tam giác (T2) A- Mục đích yêu cầu: - Biết cách xé hình chữ nhật, hình tam giác. - Thực hành xé, dán hình chức nhật, hình tam giác trên giấy màu. - Trưng bày sản phẩm B- Chuẩn bị: 1- Chuẩn bị của giáo viên: - Bài mẫu, giấy màu, giấy trắng, hồ dán, khăn lau. 2- Chuẩn bị của học sinh: - Giấy màu, hồ dán, bút chì, khăn lau C- Các hoạt động dạy - họ ... con bướm - 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm - Một số HS nhắc lại - 2 hình - 1 hình - 2 hình vuông nhiều hơn 1 hình vuông. - HS thảo luận theo cặp - Bên trái có 3 con thỏ. Bên phải có 2 con thỏ; 3 con thỏ nhiều hơn 2 con thỏ. - 1 vài em nhắc lại - HS thảo luận và nêu: ba chấm tròn nhiều hơn 2 chấm tròn. - Ba lớn hơn hai - 1 HS lên bảng, lớp viết bảng con. - Ba lớn hơn một - Vì 3 lớn hơn 2 mà hai > 1 - HS nhìn và đọc - Khác về tên gọi, cách viết, các sử dụng, khi viết hai dấu này đầu nhọn luôn hướng về số nhỏ. - HS viết theo HD - So sánh số đồ vật bên trái với số đồ vật bên phải trong một hình với nhau rồi viết kết quả vào ô trống phía dưới như bài mẫu. - HS làm rồi đổi vở kt chéo. - Viết dấu > vào ô trống - HS làm bài và nêu miệng kết quả - Nối theo mẫu - 5 lớn hơn các số: 1, 2, 3, 4 - Nối với các số 1,2,3,4 - HS sử dụng bộ đồ dùng toán và gài: 3 > 2 tổ nào gài đúng và xong trước là thắng cuộc Tiết 4 Âm nhạc GV nhóm 2 soạn, giảng Thứ sáu ngày tháng 9 năm 2011 Tiết 1+2 Học vần Đ 27+ 28: i - a A- Mục đích yêu cầu: - HS đọc và viết được i - a; bi, cá - Đọc được câu ứng dụng: Bé Hà có vở ô li - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: lá cỏ - Quyền được học tập, vui chơi B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ các từ khoá và câu ứng dụng C- Các hoạt động dạy - Học: I- ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số II- Kiểm tra bài cũ: - Đoc bài trên bảng : - Đọc bài trong SGK - Viết bảng con *Nhận xét, cho điểm III- Bài mới: 1- Giới thiệu bài (Trực tiếp) 2- Dạy chữ ghi âm Dạy i: a- Nhận diện chữ: - GV viết lên bảng chữ i và đọc ?Chữ i gồm mấy nét ? là những nét nào ? - GV phát âm mẫu và y/c HS đọc - GV theo dõi, chỉnh sửa. b- Phát âm và đánh vần tiếng - Y/c HS tìm và gài âm i vừa học - Y/c HS tìm chữ ghi âm b gài bên trái chữ ghi âm i ? - GV: Đồng thời gài lên bảng - Y/c HS đọc tiếng vừa gài. ? Hãy phân tích tiếng bi ? ? Dựa vào vị trí các âm trong tiếng, hãy đánh vần ? - GV giao việc - GV theo dõi, chỉnh sửa Dạy a: + (Quy trình tương tự) Lưu ý: Chữ a gồm 1 nét cong hở phải và một nét móc ngược. + So sánh a với i - Giống: Đều có nét móc ngược - Khác: a có nét cong hở phải + Phát âm: Miệng mở to nhất, môi không tròn Nghỉ giữa tiết d- Đọc tiếng, từ ứng dụng: - Gọi: 2 HS, đọc chữ ứng dụng viết sẵn trên bảng. - GV giải nghĩa 1 số tiếng li: Cốc nhỏ để uống rượu Vây cá: GV chỉ tranh - HD và giao việc ? Hãy tìm tiếng chữa âm i và a ? - GV Y/c HS phân tích tiếng chứa âm vừa học. - GV theo dõi HS đọc và uốn nắn - GV đọc mẫu c- Hướng dẫn viết - GV viết mẫu, nêu quy trình viết (Lưu ý HS nét nối giữa b với i. d. củng cố:+ Trò chơi: Thi viết chữ đẹp - NX chung giờ học. - ê, v, l, h, o, c, ô, ơ, lò cò, vơ cỏ. - CN - lò cò, vơ cỏ - HS đọc theo GV - Gồm 2 nét . - HS đọc tiếp nối CN, nhóm, lớp - HS tìm và gài i - HS gài: bi - HS quan sát - Cả lớp đọc bi - Tiếng bi có b đứng trước, i đứng sau. - 1 -2 HS đánh vần. Bờ - i - bi - HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, nhóm - 2 HS đọc - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS tìm và lên bảng kẻ chân = phấn khác màu - Một số em đọc lại - HS quan sát - HS chữ trên không sau đó luyện viết trên bảng con Tiêt 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: - Cho HS đọc lại bài tiết 1 (Chỉ không theo thứ tự) - Gọi HS tự chỉ và đọc + Đọc câu ứng dụng - Y/c HS quan sát tranh trong SGK H: Tranh vẽ gì ? H: Các bạn nhỏ trong tranh đg làm gì ? GV: Hai bạn nhỏ rất vui vì có được vở ô li để tập viết chữ đẹp, đó chính là nội dung của câu ứng dụng. - Cho HS đọc câu ứng dụng H: Hãy tìm tiếng chứa âm vừa học trong câu ứng dụng và phân tích tiếng đó ? - GV đọc mẫu câu ứng dụng. b- Luyện viết: - GV cho HS xem bài viết và HD. - GV theo dõi, uốn nắn, chấm một số bài để khuyến khích. Nghỉ giữa tiết c- Luyện nói: ? Hôm nay chúng ta luyện nói về chủ đề gì ? - GV hướng dẫn và giao việc - GV gợi ý: ? Tranh vẽ cảnh gì ? ? Đó là những cờ gì ? ? Cờ tổ quốc có màu gì ? ở giữa lá cờ có hình gì ? màu gì ? ? Cờ tổ quốc thường được treo ở đâu ? ? Ngoài cờ tổ quốc em còn biết cờ nào nữa ? ? Cờ đội có mầu gì ? ở giữa cờ đội có hình gì ? ? Lá cờ hội có mầu gì ? Cờ hội thường xuất hiện ở đâu? *QTE:- Quyền được học tập, vui chơi IV- Củng cố - Gọi HS đọc bài trong SGK - Trò chơi: Tìm chữ vừa học V- Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau - HS đọc CN, Nhóm, lớp - 1- 2 học sinh. - HS quan sát theo HD - Xem vở ô li - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS tìm và kẻ chân = phấn mầu - 1 vài học sinh đọc lại, cả lớp đọc đồng thanh - HS tập viết trong vở - Chủ đề: Lá cờ - HS thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề lá cờ - 1 - 2 HS đọc Tiết 3 Toán Đ12: Luyện tập A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Củng cố khái niệm ban đầu về lớn hơn, bé hơn - Bước đầu giới thiệu quan hệ khi so sánh hai số 2- Kỹ năng: Biết sử dụng thành thạo các dấu >, < (khi so sánh 2 số) B- Các hoạt động dạy - học: I- ổn định tổ chức: Hát, Kiểm tra sĩ số II- Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS lên bảng: 3 .........2 2..........1 - GV nhận xét, cho điểm III- Luyện tập: Bài 1 (21) H: Bài Yêu cầu gì ? H: Làm thế nào để viết dấu đúng. H: VD 3 ...4 em sẽ viết dấu gì vào chỗ chấm ? vì sao ? - Giao việc Bài 2: (21) H: Bài yêu cầu gì ? VD: 4 con thỏ, 3 củ cà rốt Viết 4 > 3 Bài 3: (21) - Cho HS quan sát và nêu cách làm 1 2 3 4 5 1 < c H: 1 nhỏ hơn những số nào ? .... H: Vậy ta có thể nối ô trống với những số nào ? - HD cho HS làm tương tự với các phần còn lại - GV theo dõi và hướng dẫn + Trò chơi: Nghe GV đọc để viết Cách chơi: Mỗi nhóm cử một đại diện lên nghe và viết. Trong cùng một thời gian nhóm nào viết xong trước, đúng và đẹp là thắng cuộc. VD: GV đọc "Ba bé hơn bốn" IV- Củng cố ? Để viết dấu đúng ta phải làm thế nào ? V- Dặn dò:- GV nhận xét chung giờ học ờ: Ôn lại bài - 1 HS lên bảng lớp làm vằo bảng con - HS mở sách, qsát BT1 - Viết dấu > hoặc dấu < vào chỗ chống So sánh số bên trái với số bên phải dấu chấm nếu số bên trái nhỏ hơn sóo bên phải ta viết dấu - Dấu < vì 3 bé hơn 4 - HS làm trong sách sau đó đọc kết quả. - So sánh các nhóm đồ vật rồi viết kết quả so sánh. - HS làm sách và nêu miệng. - Nối ô trống với số thích hợp - ....2 , 3, 4, 5 - Nối với các số 2,3,4,5 - HS làm theo HD - 2 nhóm cử đại diện lên chơi - Cả 2 nhóm cùng ghi 3<4 - 1 vài HS nêu Tiết 4 Đạo đức Đ 3 : Gọn Gàng sạch sẽ (T1) A- Mục đích: 1- Kiến thức: - HS hiểu được ăn mặc gọn gàng sạch sẽ làm cho cơ thể sạch, đẹp, khoẻ mạnh, được mọi người yêu mến. - Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ là thường xuyên tắm gội, chải đầu tóc, quần áo được giặt sạch, đi dày, dép sạch mà không lười tắm giặt, mặc quần áo rách, bẩn 2- Kỹ năng: - HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ ở nhà cũng như ở trường. 3- Thái độ: - Mong muốn, tích cực, tự giác ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. B- Tài liệu và phương tiện. - Vở bài tập đạo đức 1 - Bài hát “Rửa mặt như mèo” - Một số dụng cụ để giữ cơ thể gọn gàng sạch sẽ: Lược, bấm móng tay, cặp tóc, gương C- Các hoạt động dạy - học. I ổn định tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài cũ: - Để xứng đáng là học sinh lớp 1em phải làm gì ? -Trẻ em có những quyền gì ? III- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Day bài mới a- Hoạt động 1 “Thảo luận cặp đối theo bài tập 1”. - Yêu cầu học sinh các cặp thảo luận theo bài tập 1. Bạn nào có đầu tóc, giày dép gọn gàng, sạch sẽ ? Em thích ăn mặc như bạn nào ? - Học sinh thảo luận theo cặp - Học sinh nêu kết quả thảo luận trước lớp - Chỉ rõ cách ăn mặc của bạn , đầu tóc, quần áo..từ đó Lựa chọn bạn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ - Cho học sinh nêu cách sửa b 1 số lỗi sai sót về ăn mặc chưa sạch sẽ, gọn gàng Giáo viên kết luận: - Bạn thứ 8 b (BT1) có đầu trải đẹp quần áo sạch sẽ, cài đúng cúc, ngay ngắn, dày dép cũng gọn gàng, ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như thế có lợi cho sức khoẻ, được mọi người yêu mến, các em cần ăn mặc như vậy. b- Hoạt động 2: Học sinh tự chỉnh đốn trang phục của mình - Yêu cầu học sinh tự xem xét lại cách ăn mặc của mình và tự sửa. - Giáo viên cho một số em mượn lược, cặp tóc gương. - Yêu cầu các cặp học sinh kiểm tra rồi sửa cho nhau - Giáo viên bao quát lớp, nêu nhận xét chúng và nêu gương 1 số học sinh biết sửa sai sót cho mình - Nghỉ giải lao giữa tiết c- Hoạt động 3: “Làm bài tập” - Yêu cầu từng học sinh chọn cho mình những quần áo tích hợp để đi học - Cho 1 số học sinh nêu sự lựa chọn của mình và giải thích tại sao lại chọn như vậy. Giáo viên kết luận - Bạn nam có thể mặc áo số 6 quần số 8 - Học sinh nữ có thể mặc áo váy số 1, áo số 2 - Giáo viên trưng bày cho học sinh xem 1 số quần áo (như đã chuận bị) IV- Củng cố - Quần áo đi học phải phẳng phiu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng - Không mặc quần áo nhàu nát, sách tuột chỉ, đứt khuy, xộc xệch đến lớp. V- Dặn dò:- Nhận xét chug giờ học - Làm theo nd của bài - 2 học sinh trả lời - Học sinh quan sát và thảo luận nhóm 2 Học sinh quan sát và thảo luận theo câu hỏi gợi ý của giao viên - Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thảo luận của nhóm mình - Học sinh nêu theo ý hiểu - Học nghe và ghi nhớ - học sinh thực hiện theo yêu cầu - Học sinh hoạt động theo cặp - Học sinh chú ý nghe - Học sinh hoạt động - 1 vài em nêu - Học sinh nghe và nhớ - Học sinh nghe và ghi nhớ Tiết 5 Sinh hoạt lớp A- Mục đích yêu cầu: - Giúp HS nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần - Thấy được những ưu nhược điểm, tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục. - Nắm được kế hoạch tuần 3 B- Lên lớp: 1- Nhận xét chung: + Ưu điểm: - Đi học chưa đầy đủ, chưa đúng giờ - Đa số HS trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài - Đồ dùng, sách vở chưa đầy đủ - Trang phục sạch sẽ, vệ sinh đúng giờ. + Tồn tại: - Vẫn còn học sinh quên đồ dùng - Chữ viết còn xấu, bẩn, chậm + Phê bình: Nga, Hồng, Vũ, Cường. 2- Kế hoạch tuần 3: - 100% đi học đầy đủ, đúng giờ. - Phấn đấu giữ vở sạch, viết chữ đẹp - 100% đến lớp có đầy đủ đồ dùng, sách vở. - Trong lớp trật tự, hăng hái phát biểu - Vệ sinh sạch sẽ, đúng giờ - Trang phục sạch sẽ, gọn gàng
Tài liệu đính kèm: