A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể
- Đọc và biết được: l, h, lê, hê
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: ve ve ve, hè về
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề "le le"
- Nhận ra được chữ l, h đã học trong các từ đã học của một đoạn văn bản bất kỳ
B- Đồ dùng dạy học:
- Sách Tiếng Việt tập 1
- Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói
- Bộ ghép chữ Tiếng Việt
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tuần 3 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010 Học vần Bài 8: l - h A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể - Đọc và biết được: l, h, lê, hê - Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: ve ve ve, hè về - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề "le le" - Nhận ra được chữ l, h đã học trong các từ đã học của một đoạn văn bản bất kỳ B- Đồ dùng dạy học: - Sách Tiếng Việt tập 1 - Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói - Bộ ghép chữ Tiếng Việt C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Nêu nhận xét sau KT - Viết và đọc: bài 7 - Đọc câu ứng dụng II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Dạy chữ ghi âm l: a- Nhận diện chữ - Ghi bảng (l) và nói: chữ (l in cô viết trên bảng là một nét sổ thẳng, chữ l viết thường có nét khuyết trên viết liền với nét móc ngược. (GV gắn chữ l viết lên bảng) ? Hãy so sánh chữ l và b có gì giống và khác nhau ? b- Phát âm và đánh vần + Phát âm. - GV pháp âm mẫu (khi phát âm l lưỡi cong lên chạm lợi, hơi đi ra 2 bên rĩa lưỡi, xát nhẹ - GV chú ý sửa lỗi cho HS. + Đánh vần tiếng khoá. - Y/c HS tìm và gài âm l vừa học ? Hãy tìm chữ ghi âm ê ghép bên phải chữ ghi âm l - Đọc tiếng em vừa ghép - GV gắn bảng: lê ? Nếu vị trí của các âm trong tiếng lê ? - HS đọc theo GV: l, h - HS lắng nghe và theo dõi - Giống: Đều có nét khuyết trên - Khác: Chữ l , không có nét thắt - HS nhìn bảng phát âm CN, nhóm, lớp - HS lấy bộ đồ dùng và thực hành - HS ghép (lê) - HS đọc + Hướng dẫn đánh vần: lờ - ê - lê - GV theo dõi và chỉnh sửa c- Hướng dẫn viết - GV viết mẫu, nêu quy trình viết GV nhận xét, chữa lỗi cho HS - Cả lớp đọc lại: lê - Tiếng (lê) có âm (l) đứng trước, âm ê đứng sau. - HS đánh vần (CN, lớp, nhóm) - HS theo dõi - HS viết trên không sau đó viết bảng con h: (quy trình tương tự) Lưu ý: + Chữ h gồm 2 nét, nét khuyết trên và nét móc hai đầu + So sánh h với l + Phát âm: hơi ra từ họng, xát nhẹ + Viết Giống: nét khuyết trên Khác: h có nét móc hai đầu - HS chú ý theo dõi d- Đọc tiếng ứng dụng: + Viết tiếng ứng dụng lên bảng - Đọc mẫu, HD đọc - GV theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa đ- Củng cố: - Trò chơi: Tìm tiếng có âm vừa học - Cho HS đọc lại bài - NX chung tiết học - HS đánh vần rồi đọc trơn (Nhóm, CN, lớp) - Các nhóm cử đại diện lên chơi theo HD của giáo viên, cả lớp đọc (1lần) Tiết 2 Giáo viên 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: - Đọc lại bài tiết 1 (bảng lớp) + Đọc câu ứng dụng - GV Gt tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi ? Tranh vẽ gì ? ? Tiếng ve kêu thế nào ? ? Tiếng ve kêu báo hiệu điều gì ? - Bức tranh này chính là sự thể hiện câu ứng dụng của chúng ta hôm nay "Ve ve ve, hè về" - GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc - GV theo dõi, sửa lỗi cho HS Học sinh - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS quan sát tranh - Tranh vẽ các bạn nhỏ đang bắt ve để chơi - ve ve ve - ... hè về b- Luyện viết: - Hướng dẫn viết trong vở - KT cách cầm bút và tư thế ngồi của HS - HS đọc CN, nhóm, lớp - Quan sát, sửa lỗi cho HS - NX bài viết - HS viết bài trong vở tập viết theo HD của GV c- Luyện nói: ? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì - Cho HS quan sát tranh và giao việc ? Những con vật trong tranh đang làm gì ? ở đâu ? ? Trông chúng giống con gì ? ? Vịt, ngan được con người nuôi ở sông, hồ. Nhưng có loài vịt sống tự nhiên không có người nuôi gọi là gì ? GV: Trong tranh là con vịt nhưng mỏ nó nhọn hơn và nhỏ hơn. Nó chỉ có ở một số nơi và sống dưới nước ? Em đã được nhìn thấy con le chưa ? Em có biết bài hát nào nói về con le không 4- Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc lại bài - Đưa ra một đoạn văn, cho HS tìm tiếng mới học ờ: Học và viết bài ở nhà - HS: le le - HS quan sát tranh thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay - Bơi ở ao, hồ, sông, đầm - Vịt, ngan... - Vịt trời - HS trả lời - HS đọc bài (1 lần) - HS nghe và ghi nhớ Toán Luyện tập A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh được củng cố khắc sâu về: - Nhận biết số lượng và thứ tự trong phạm vi 5. - Đọc, viết đếm các số trong phạm vi 5. B- Đồ dùng dạy học: - Phấn mầu, bảng phụ - 5 chiếc nón nhọn trên C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ - Viết số: 1,2,3,4,5. - Đọc số: Từ 1-5, từ 5-1 Nêu nhận xét sau kiểm tra II- Dạy học bài mới Bài 1: Thực hành nhận biết số lượng, đọc số, viết số. Bài yêu cầu gì ? - Hướng dẫn và giao việc + Chữa bài: 2 hs lên bảng, lớp viết vào bảng con - 1 số học sinh đọc - Học sinh mở sách và theo dõi - Viết số thích hợp chỉ số lượng đồ vật trong nhóm - Yêu cầu học sinh chữa miệng theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới Bài 2: Làm tương tự bài 1 - Cho học sinh làm và nêu miệng - Giáo viên chữa bài cho học sinh Bài 3: Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu học sinh làm bài và chữa bài Chữa bài: - Yều cầu học sinh đếm từ 1-5 và đọc từ 5-1 - - Học sinh làm việc cá nhân - Học sinh có 4 cái ghế viết 4 - Học sinh có 5 ngôi sao viết 5. - Học sinh đổi vở kiểm tra chéo - 1 que diêm: ghi 1 - 2 que diêm: ghi 2 Điền số thích hợp vào ô trống - 2 học sinh lên bảng, lớp làm bài sách 5 2 1 Em điền số nào vào ô tròn còn lại ? -Điền số 3 vì số 3 đứng sau số 1 và số 2 Hỏi tương tự như vậy đối với Bài 4: Hướng dẫn học sinh viết số theo thứ tự Bài sách giáo khoa - Học sinh viết số thứ tự từ 1 đến 5. - Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa - Chấm điểm một số vở III- Củng cố – Dặn dò: + Trò chơi: “Tên em là gì” - Mục đích: Củng cố về nhận biết số lượng không quá 5 đồ vật và rèn luyện trí nhớ và khả năng suy luận cho hs HS theo dõi và ghi nhớ - Chuẩn bị: 5 chiếc nón, dán sẵn 1, 2, 3, 4, 5 con thỏ - Cách chơi: Chọn một đội 5 em theo tinh thần xung phong. GV đội lên đầu cho mỗi em một chiếc nón. Trong thời gian ngắn nhất các em phải đếm số thỏ trên nón bạn kia và nhanh tróng đoán xem trên nón của mình có mấy con thỏ. Chẳng hạn: Trên nón có ba con thỏ nói “Tôi là chú thỏ thứ 3” - Nhận xét chung giờ học. - HS chơi theo hướng dẫn 2 đến 3 lần - Luyện đọc và viết các số từ 1-5 _________________________________________ Đạo đức Gọn Gàng sạch sẽ (T1) A- Mục đích: 1- Kiến thức: - HS hiểu được ăn mặc gọn gàng sạch sẽ làm cho cơ thể sạch, đẹp, khoẻ mạnh, được mọi người yêu mến. - Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ là thường xuyên tắm gội, chải đầu tóc, quần áo được giặt sạch, đi dày, dép sạch mà không lười tắm giặt, mặc quần áo rách, bẩn. 2- Kỹ năng: - HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ ở nhà cũng như ở trường. 3- Thái độ: - Mong muốn, tích cực, tự giác ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. B- Tài liệu và phương tiện. - Vở bài tập đạo đức 1 - Bài hát “Rửa mặt như mèo” - Một số dụng cụ để giữ cơ thể gọn gàng sạch sẽ: Lược, bấm móng tay, cặp tóc, gương - Một vài bộ quần áo trẻ em sạch sẽ, gọn gàng. C- Các hoạt động dạy - học. I- Kiểm tra bài cũ: Để xứng đáng là học sinh lớp 1em phải làm gì ? 2 học sinh trả lời Trẻ em có những quyền gì ? Trẻ em có những quyền gì ? II- Dạy học bài mới: 1- Hoạt động 1 “Thảo luận cặp đối theo bài tập 1”. a- Yêu cầu học sinh các cặp thảo luận theo bài tập 1. Học sinh quan sát và thảo luận nhóm 2 Bạn nào có đầu tóc, giày dép gọn gàng, sạch sẽ ? Em thích ăn mặc như bạn nào ? b- Học sinh thảo luận theo cặp Học sinh quan sát và thảo luận theo câu hỏi gợi ý của giao viên c- Học sinh nêu kết quả thảo luận trước lớp - Chỉ rõ cách ăn mặc của bạn b tách đầu tóc, quần áo từ đó Lựa chọn bạn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ - Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thảo luận của nhóm mình - Cho học sinh nêu cách sửa b 1 số lỗi sai sót về ăn mặc chưa sạch sẽ, gọn gành - Học sinh nêu theo ý hiểu d- Giáo viên kết luận:- Bạn thứ 8 b (BT1) có đầu trả đẹp quần áo sạch sẽ, cài đúng cúc, ngay ngắn, dày dép cũng gọn gàng, ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như thế có lợi cho sức khoẻ, được mọi người yêu mến, các em cần ăn mặc như vậy . 2- Hoạt động 2: Học sinh tự chỉnh đốn trang phục của mình a- Yêu cầu học sinh tự xem xét lại cách ăn mặc - Học nghe và ghi nhớ của mình và tự sửa. - học sinh thực hiện theo yêu cầu - Giáo viên cho một số em mượn lượt, cặp tóc gương b- Yêu cầu các cặp học sinh kiểm tra rồi sửa cho nhau - Học sinh hoạt động theo cặp c- Giáo viên bao quát lớp, nêu nhận xét chúng và nêu gương 1 số học sinh biết sửa sai sót cho mình - Học sinh chú ý nghe a- Yêu cầu từng học sinh chọn cho mình những quần áo tích hợp để đi học - Học sinh hoạt động chủ nhiệm b- Cho 1 số học sinh nêu sự lựa chọn của mình và giải thích tại sao lại chọn như vậy. - 1 vài em nêu c- Giáo viên kết luận - Bạn nam có thể mặc áo số 6 quần số 8 - Học sinh nghe và nhớ - Học sinh nữ có thể mặc áo váy số 1, áo số 2 - Giáo viên trưng bày cho học sinh xem 1 số quần áo (như đã chuận bị) - Học sinh theo dõi 4- Củng cố dặn dò: - Quần áo đi học phải phẳng phiu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng - Không mặc quần áo nhàu nát, sách tuột chỉ, đứt khuy, xộc xệch đến lớp. - Nhận xét chug giờ học - Học sinh nghe và ghi nhớ ________________________________________ tiếng việt Luyện đọc, viết bài 8: l – h I. Mục tiêu : - HS đọc viết chắc chắn nội dung bài 8: l , h - áp dụng làm được bài tập, Tìm được từ có chứa l, h - GD HS có ý thức học bộ môn II.Đồ dùng dạy học : 1.GV : - Vở tập viết - bảng phụ ghi chữ l , h 2. HS : Vở ôli, vở BTTV III. Các HĐ dạy học chủ yếu 1. ổn định tổ chức : - HS hát 2. Kiểm tra : HS đọc :l - h - Đoc : l - h - Mở đồ dùng học tập cài vào thanh cài chữ l 3. Dạy bài mới. - Giới thiệu bài a. Ôn : l - h - Cho HD đọc l - h - Cho HS đọc theo nhóm - Cho HS đánh vần tiếng : lê - hè - Đánh vần theo nhóm , cá nhân - Nhận xét . - Cho HS viết l – h vào bảng con . - Viết vào bảng con : l – h - Cho HS viết vào vở ô ly . - Viết 2 dòng chữ l - h vào vở ô ly - Giúp đỡ HS yếu . - Cho HS luyện viết vào vở BTTV - Giúp đỡ các em viết còn chậm b. Luyện tập Bài 1. Nối ô chữ thành cụm từ. - Nêu yêu cầu - Tự làm bài - Đọc bài hè le le ve ve về Chữa bài. Bài 2 Khoanh tròn từ mở đầu bằng l. lê, lẹ, vẽ, bế, lọ, hổ, hẹ, lũ, lữ - HS lên bảng làm - Lớp theo dõi chữa bài. 4. Củn ... ho học sinh quan sát - Học sinh lấy giấy nháp để thực hành xé * Dán hình- Giáo viên hướng dẫn cách dán các sản phẩm mà mình vừa xé xong -Học sinh thực hành dán 4. Hoạt động 4 Học sinh thực hành IV. Nhận xét, đánh giá, dặn dò - Nhận xét chung giờ học - Đánh giá sản phẩm Thực hành xé hình chữ nhật, hình tam giác - Dán 2 sản phẩm vào vở - Về nhà tập xé, dán . - Chuẩn bị bài xé dán hình tròn ______________________________-- Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010 Học vần Bài 12: i – a A- Mục đích yêu cầu: - HS đọc và viết được i - a; bi, cá - Đọc được câu ứng dụng: Bé Hà có vở ô li - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: lá cỏ B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ các từ khoá và câu ứng dụng C- Các hoạt động dạy - Học: Hoạt động của thầy I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: lò cò, vơ cỏ - Gọi HS đọc bài trong SGK - GV nhận xét, cho điểm II- Bài mới: 1- Giới thiệu bài (Trực tiếp) 2- Dạy chữ ghi âm Dạy i: a- Nhận diện chữ: - GV gài lên bảng chữ i và đọc H: Chữ i gồm mấy nét ? là những nét nào ? - GV phát âm mẫu và giao việc - GV theo dõi, chỉnh sửa. b- Phát âm và đánh vần tiếng - Y/c HS tìm và gài âm i vừa học - Y/c HS tìm chữ ghi âm b gài bên trái chữ ghi âm i ? - GV: Đồng thời gài lên bảng - Y/c HS đọc tiếng vừa gài. H: Hãy phân tích tiếng bi ? H: Dựa vào cấu tạo tiếng, hãy đánh vần ? - GV giao việc - GV theo dõi, chỉnh sửa Hoạt động của trò 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con. - 1 vài em - HS đọc theo GV - Gồm 2 nét và 1 dấu phụ bên trên (nét xiên phải, nét móc ngược) - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS tìm và gài i - HS gài: bi - HS quan sát - Cả lớp đọc bi - Tiếng bi có b đứng trước, i đứng sau. - 1 -2 HS đánh vần. Bờ - i - bi - HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, nhóm c- Hướng dẫn viết - GV viết mẫu, nêu quy trình viết (Lưu ý HS nét nối giữa b với i. Dạy a: + (Quy trình tương tự) Lưu ý: Chữ a gồm 1 nét cong hở phải và một nét móc ngược. + So sánh a với i + Phát âm: Miệng mở to nhất, môi không tròn + Viết: Nét nối giữa c với a. d- Đọc tiếng, từ ứng dụng: - Gọi: 2 HS, đọc chữ ứng dụng viết sẵn trên bảng. - HS quan sát - HS chữ trên không sau đó luyện viết trên bảng con - Giống: Đều có nét móc ngược - Khác: a có nét cong hở phải viết - GV giải nghĩa 1 số tiếng li: Cốc nhỏ để uống rượu Vây cá: GV chỉ tranh - HD và giao việc H: Hãy tìm tiếng chữa âm i và a ? - GV Y/c HS phân tích tiếng chứa âm vừa học. - GV theo dõi HS đọc và uốn nắn - GV đọc mẫu + Trò chơi: Thi viết chữ đẹp -. - 2 HS đọc - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS tìm và lên bảng kẻ chân = phấn khác màu - Một số em đọc lại - HS chơi thi giữa các tổ (bảng con) Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: - Cho HS đọc lại bài tiết 1 (Chỉ không theo thứ tự) - Gọi HS tự chỉ và đọc + Đọc câu ứng dụng Y/c HS quan sát tranh trong SGK H: Tranh vẽ gì ? H: Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? GV: Hai bạn nhỏ rất vui vì có được vở ô li để tập viết chữ đẹp, đó chính là nội dung của câu ứng dụng. - Cho HS đọc câu ứng dụng H: Hãy tìm tiếng chứa âm vừa học trong câu ứng dụng và phân tích tiếng đó ? - GV đọc mẫu câu ứng dụng. b- Luyện viết: - HS đọc CN, Nhóm, lớp - 1- 2 học sinh. - HS quan sát theo HD - Xem vở ô li - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS tìm và kẻ chân = phấn mầu - 1 vài học sinh đọc lại, cả lớp đọc đồng thanh - GV cho HS xem bài viết và HD. - GV theo dõi, uốn nắn, chấm một số bài để khuyến khích. c- Luyện nói: H: Hôm nay chúng ta luyện nói về chủ đề gì ? - GV hướng dẫn và giao việc - GV gợi ý: H: Tranh vẽ cảnh gì ? H: Đó là những cờ gì ? H: Cờ tổ quốc có màu gì ? ở giữa lá cờ có hình gì ? màu gì ? H: Cờ tổ quốc thường được treo ở đâu ? H: Ngoài cờ tổ quốc em còn biết cờ nào nữa ? H: Cờ đội có mầu gì ? ở giữa cờ đội có hình gì ? H: Lá cờ hội có mầu gì ? Cờ hội thường xuất hiện ở đâu 4- Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS đọc bài trong SGK - Trò chơi: Tìm chữ vừa học ờ: Ôn lại bài, xem trước bài 13 - HS tập viết trong vở - Chủ đề: Lá cờ - HS thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề lá cờ - 1 - 2 HS đọc - HS nghe và ghi nhớ ____________________________ Toán Luyện tập A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Củng cố khái niệm ban đầu về lớn hơn, bé hơn - Bước đầu giới thiệu quan hệ khi so sánh hai số 2- Kỹ năng: Biết sử dụng thành thạo các dấu >, < (khi so sánh 2 số) B- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I- Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS lên bảng: 3 .........2 2..........1 - GV nhận xét, cho điểm II- Luyện tập: Bài 1 (21) H: Bài Yêu cầu gì ? H: Làm thế nào để viết dấu đúng. H: VD 3 ...4 em sẽ viết dấu gì vào chỗ chấm ? vì sao ? - Giao việc Học sinh - 1 HS lên bảng lớp làm vằo bảng con - HS mở sách, qsát BT1 - Viết dấu > hoặc dấu < vào chỗ chống So sánh số bên trái với số bên phải dấu chấm nếu số bên trái nhỏ hơn sóo bên phải ta viết dấu Bài 2: (21) H: Bài yêu cầu gì ? VD: 4 con thỏ, 3 củ cà rốt Viết 4 > 3 Bài 3: (21) - Cho HS quan sát và nêu cách làm 1 2 3 4 5 1 < c H: 1 nhỏ hơn những số nào ? .... H: Vậy ta có thể nối ô trống với những số nào ? Dấu < vì 3 bé hơn 4 - HS làm trong sách sau đó đọc kết quả. - So sánh các nhóm đồ vật rồi viết kết quả so sánh. - HS làm sách và nêu miệng. - Nối ô trống với số thích hợp - ....2 , 3, 4, 5 - Nối với các số 2,3,4,5 - HS làm theo HD - HD cho HS làm tương tự với các phần còn lại - GV theo dõi và hướng dẫn + Trò chơi: Nghe GV đọc để viết Cách chơi: Mỗi nhóm cử một đại diện lên nghe và viết. Trong cùng một thời gian nhóm nào viết xong trước, đúng và đẹp là thắng cuộc. VD: GV đọc "Ba bé hơn bốn" - 2 nhóm cử đại diện lên chơi - Cả 2 nhóm cùng ghi 3<4 III- Củng cố - dặn dò: H: Để viết dấu đúng ta phải làm thế nào ? - GV nhận xét chung giờ học ờ: Ôn lại bài- 1 vài HS nêu ________________________________ Tiết 4: 1D Thủ công xé dán hình chữ nhật, hình tam giác ( Đã soạn giảng thứ 5/ 16/ 9/ 2010) __________________________________ tiếng việt Luyện đọc viết bài 12: I, A A, Mục đích yêu cầu. - HS đọc, viết một cách chắc chắn các tiếng, từ, câu bài, 12. Ap dụng làm được bài tập. Say mê vớ môn học. B, Đồ dùng dạy học. - SGK, Vở ôli. C, Các hoạt động dạy học Hoạt động của thây 1- Ôn định 2- Kiểm tra. Nhận xét + cho điểm. 3- Dạy bài mới. a, Giới thiệu bài. b,Luyện đọc. - Sửa sai cho HS c, Luyện viết. GV đọc nội dung bài 11, 12 cho HS viết vào vở ôli QS, Uốn nắn HS yếu Chấm chữa bài HS. d, Luyện tập. Bài 1. Nối ô chữ để tạo thành từ,cụm từ bi cờ ba cờ cá cà lá bô la ve bi lô Cùng HS chữa bài Bài 2. Khoanh tròn từ có chứa chữ a. Lá mạ hạ vả ca cô vị cọ Tổ chức cho HS chơi trò chơi Cùng HS chữa bài. ( Còn thời gian cho HS làm nốt Bài tập trong vở bài tập tiếng việt) Chữa bài, Gọi HS đọc bài làm của mình. 4, Củng cố- Dặn dò. - Cho hs đọc lại nội dung bài 11, 12 - Nhận xét giờ. - NN HS chuẩn bị bài sau. Hoạt động của trò - Hát 3HS đọc bài 12 Lớp viết bảng tay: ba lô, lá cờ, bi ve. HS luyện đọc lại nội dung bài 12( CN, N, L) HS nghe GV đọc viết vào vở ôli. HS viết sai tự sửa vào vở. 2 HS lên bảng làm, Lớp theo dõi nhận xét. Chữa bài, đọc bài. 2 tổ thi khoanh tròn từ nối tiếp ( Mỗi tổ 3 bạn, lần lượt tưng bạn lên khoanh) Chữa bài, đọc bài. Đọc bài Luyện Toán Ôn lớn hơn. Dấu > I. Mục tiêu : - Giúp HS tiếp tục ôn so sánh số lượng và sử dụng từ lớn hơn , dấu lớn - Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ lớn hơn, bé hơn - GD HS có ý thức học bộ môn . II. Đồ dùng dạy học : 1. GV : - Các nhóm đồ vật phục vụ cho việc so sánh lớn hơn, bé hơn - Các tấm bìa ghi từng số 1 ,2 ,3 , 4, 5 và bìa ghi dấu > - Bảng phụ ghi 1 số bài tập điền dấu > 2. HS : - Bộ đồ dùng học toán . VBT toán . III. Các HĐ dạy học chủ yếu : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. ổn định tổ chức : - HS hát 1 bài . 2. KT bài cũ : - Cho HS đếm xuôi từ 1 đến 5 và đếm - Đếm : 1 ,2 ,3 ,4 ,5 ngược từ 5 đến 1. - Đếm : 5 , 4 , 3 , 2, 1 - Nhận xét 3. Ôn dấu > a. HĐ1 : Ôn lớn hơn - GV cho HS trả lời - Nêu bài toán - HS nêu : có 3 ô tô bên trái , 1 ô tô bên phải . - Gắn bên trái 3 tô , bên phải 1 ô tô . - Bên phải có mấy ô tô ? - Bên trái có mấy ô tô ? - HS thực hiện . GV nói : 3 ô tô nhiều hơn 1 ô tô - 1 HV ít hơn 3 HV 1 HV ít hơn 2 HV - HS nhắc lại: 3 ô tô nhiều hơn 1 ô tô Ta nói : 3 lớn hơn 1 viết : 3 > 1) - Nói : dấu >, < - Viết bảng cho HS đọc : 3> 1 - Đọc cá nhân : 1 2 - Đọc : ba lớn hơn một , ba lớn hơn hai b. HĐ2 : làm bài tập VBT * Bài 1 : - Nêu yêu cầu bài toán - Thực hiện vào SGK dấu > ,< * Bài 2 : GV nêu yêu cầu - Làm vào SGK :3 > 1 , 4 > 2 , 5 > 4 * Bài 3 : Cho HS thực hiện vào thanh cài - Thực hiện : 5 > 3 , 4 > 1. * Bài 4 : Cho HS làm vào thanh cài - Thực hiện vào thanh cài : 5 > 1 , 4 > 2 * Bài 5: Cho HS làm vào vở BT toán . - Làm vào vở 4 > 1 , 3 > 1 , 5 > 1 Bài tập Điền dấu ( ) vào ô trống 34 42 21 15 43 25 52 45 Cùng HS chữ bài Nêu yêu cầu bài 4 HS lên bảng Thi điền dấu HS khác nhận xét 4 . HĐ nối tiếp : GV nhận xét giờ . Dặn dò : về nhà ôn lại bài . Hoạt động tập thê Sơ kết tuần A- Mục đích yêu cầu: - Giúp HS nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần - Thấy được những ưu nhược điểm, tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục. - Nắm được kế hoạch tuần 3 B- Lên lớp: 1- Nhận xét chung: + Ưu điểm: - Đi học đầy đủ, đúng giờ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài - Đồ dùng, sách vở đầy đủ - Trang phục sạch sẽ, vệ sinh đúng giờ. + Tồn tại: - Vẫn còn học sinh quyên đồ dùng: Ngọc Huyền - Chữ viết còn xấu, bẩn, chậm (Ngọc Huyền , Ba, Trường ) - Còn lười học ở nhà:Huê, Ngọc Huỳen, Ba, Vân Anh + Tuyên dương: ánh, ánh, Thảo. 2- Kế hoạch tuần 3: - 100% đi học đầy đủ, đúng giờ. - Phấn đấu giữ vở sạch, viết chữ đẹp - 100% đến lớp có đầy đủ đồ dùng, sách vở. - Trong lớp trật tự, hăng hái phát biểu - Vệ sinh sạch sẽ, đúng giờ - Trang phục sạch sẽ, gọn gàng. ________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: