TẬP ĐỌC
CHUYỆN Ở LỚP
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bớc đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan nh thế nào?
- Trả lời đợc câu hỏi 1, 2 ( SGK ).
* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:
- Xác đinh giá trị bản thân( nhận biết được ý nghĩa câu chuyện, từ đó xác định được: Hãy luôn tự đánh giá bản thân trong cuộc sống).
- Tư duy phê phán (Bạn nhỏ đã biết quan sát, phân tích đánh giá những hành vi, những việc làm của các bạn trong lớp theo tiêu chí ngoan và chưa ngoan nhưng lại chưa biết tự đánh giá bản thân).
II.§ồ dùng dạy học:
- Sö dông tranh SGK.
- Bé HVTH.
III. C¸c hoạt động dạy học chñ yÕu:
TiÕt 1
1.Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc bài “ Chú công” và trả lời câu hỏi:
? Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì?
?Sau 2, 3 năm đuôi chú thay đổi nh thế nào?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hớng dẫn HS luyện đọc:
* GV đọc mẫu lần 1: Giọng hồn nhiên các câu thơ của bé. Giọng dịu dàng âu yếm các câu thơ của mẹ.
* HD luyện đọc.
. Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
TUẦN 30 THỨ HAI Ngày soạn: 3/ 4/ 1011 Ngày dạy: 4/ 4/ 2011 TẬP ĐỌC CHUYậ́N Ở LỚP I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu ND bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào? - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ). * Cỏc kĩ năng sống được giỏo dục trong bài: - Xỏc đinh giỏ trị bản thõn( nhận biết được ý nghĩa cõu chuyện, từ đú xỏc định được: Hóy luụn tự đỏnh giỏ bản thõn trong cuộc sống). - Tư duy phờ phỏn (Bạn nhỏ đó biết quan sỏt, phõn tớch đỏnh giỏ những hành vi, những việc làm của cỏc bạn trong lớp theo tiờu chớ ngoan và chưa ngoan nhưng lại chưa biết tự đỏnh giỏ bản thõn). II.Đụ̀ dùng dạy học: - Sử dụng tranh SGK. - Bộ HVTH. III. Các hoạt đụ̣ng dạy học chủ yếu: Tiết 1 1.Kiờ̉m tra bài cũ - 2 HS đọc bài “ Chú công” và trả lời câu hỏi: ? Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì? ?Sau 2, 3 năm đuôi chú thay đổi như thế nào? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS luyện đọc: * GV đọc mẫu lần 1: Giọng hồn nhiên các câu thơ của bé. Giọng dịu dàng âu yếm các câu thơ của mẹ. * HD luyện đọc. . Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - Trong bài có tiếng, từ nào khi phát âm cần chú ý? - HS nêu các từ ngữ khó phát âm. - GV viết: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. - HS luyện đọc cá nhân, dãy, lớp. - Phân tích tiếng trêu , bẩn, vuốt. - Ghép theo dãy: đứng dậy, bôi bẩn, vuốt tóc. . Luyện đọc câu. - Luyện đọc nối tiếp từng dòng thơ. . Luyện đọc đoạn, bài. - Bài có mấy khổ thơ? ( 3 khổ ). - Mỗi khổ thơ có mấy tiếng? (5 tiếng) - 3 HS đọc khổ 1. 3 HS đọc khổ 2. 3 HS đọc khổ 3 - Cho HS đọc nối tiếp khổ thơ theo dãy. - 2 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng thanh. . Thi đọc trơn cả bài. - Mỗi dãy cử 1 HS đọc bài. - HS đọc cá nhân. - GV nhận xét, ghi điểm. c. Ôn các vần uôc, uôt: * Tìm tiếng trong bài có vần uôt : vuốt. - HS đọc, phân tích tiếng vuốt. * Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt, uôc. - Cho HS quan sát tranh, đọc từ mẫu. - Cho HS thi đua tìm từ chứa tiếng có vần uôt, uôc. - Nhận xét, tuyên dương. Tiết 2 d. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: * Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc. - 1 HS khá giỏi đọc mẫu. - 3 HS đọc khổ 1 và 2 và trả lời câu hỏi: + Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp? - 3HS đọc khổ 3 và trả lời câu hỏi: + Mẹ nói gì với bạn nhỏ? - GV: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào? - Cho 3 HS đọc toàn bài. GV nhận xét cho điểm. * GV: Cõu chuyện khuyờn chỳng ta điều gỡ ( HS làm việc theo nhúm núi về bài thơ) - Bạn nhỏ đó biết quan sỏt, phõn tớch đỏnh giỏ những hành vi, những việc làm của cỏc bạn trong lớp theo tiờu chớ ngoan và chưa ngoan nhưng lại chưa biết tự đỏnh giỏ bản thõn. - Mẹ yờu con và luụn dạy con những điều tốt * GV chốt lại: + Một bạn nhỏ kể cho mẹ nghe rất nhiều cõu chuyện chưa ngoan của cỏc bạn trong lớp nhưng mẹ muốn nghe bạn kể về chớnh bạn xem bạn ở lớp đó ngoan thế nào. + Biết quan sỏt, nhận xột và đỏnh giỏ việc làm của người khỏc là giỏi nhưng đừng quờn tự đỏnh giỏ bản thõn mỡnh. * Luyện nói: - Nêu chủ đề của bài luyện nói: (Kể với bố mẹ, hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào). - Cho HS quan sát tranh trả lời câu hỏi “ Bạn nhỏ làm được việc gì ngoan?” - Hằng ngày đến lớp em đã làm được việc gì ngoan? - HS thi đua kể. 3. Củng cố – Dặn dò: - 1 HS đọc lại toàn bài. - Về đọc bài. Chuẩn bị bài “ Mèo con đi học”. ___________________________ Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 ( TRỪ KHễNG NHỚ ) I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số dạng 65-30,36- 4 II.Đụ̀ dùng dạy học : - GV: Các bó chục và que tính rời. - HS: Bộ THT. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1.Kiờ̉m tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm BT: - HS1: Đặt tính rồi tính. 65 - 13 57 - 34 55 - 21 - HS2: Đúng ghi Đ, sai ghi S. 67 54 45 - 35 - 11 - 45 41 33 00 - Dưới lớp nhẩm nhanh phép trừ do GV đưa ra. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 65 – 30. (Tương tự cách làm tính trừ dạng 57 – 23) c. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 36 – 4. (Tương tự cách làm tính trừ dạng 57 – 23) *Lưu ý: Bỏ qua thao tác trên q/tính.Khi đặt tính cần viết 4 thẳng với 6 ở cột đơn vị. d. Luyện tập * Bài 1: + HS yêu cầu (Tính) + Học sinh làm bài. + 2Học sinh lên chữa bài. Nhận xét. + Lưu ý các trường hợp xuất hiện số 0 ( 55 – 55, 33 –3, 54 – 4). *Bài 2: + Nêu yêu cầu ? (Đúng ghi Đ, sai ghi S ) + HD: Muốn biết mỗi phép tính đúng hay sai ta phải KT những gì? (KT cách đặt tính và KT kết quả) + HS làm bài, chữa bài , cần giải thích vì sao ghi Đ( S), đổi vở KT. * Bài 3: + Bài yêu cầu gì? + HD cách nhẩm: VD: 59 – 30 = . 9 trừ 0 bằng 9 viết 9 (cách dấu = một khoảng nhỏ) . 5 trừ 3 bằng 2 viết 2. + HS làm bài. + Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - Nhẩm nhanh 1 số phép trừ - Về chuẩn bị tiết sau. ______________________________________ THỨ BA Ngày soạn: 3/ 4/ 1011 Ngày dạy: 5/ 4/ 2011 Toán LUYậ́N TẬP I. Mục tiêu: - Biết đặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100( không nhớ). II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1.Kiờ̉m tra bài cũ : - 3HS lên bảng, dưới lớp làm bảng con theo dãy: - Đặt tính rồi tính: 83 - 40 57 - 6 65 - 60 - Chữa bài, nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. HD luyện tập. * Bài 1: + HS nêu yêu cầu.(Đặt tính rồi tính) + Khi đặt tính cần lưu ý gì? ( Viết các số thẳng cột) + HS làm bài. + Chữa bài. * Bài 2: + Bài yêu cầu gì? (Tính nhẩm) + HS làm bài, chữa bài. *Bài 3: + HS nêu yêu cầu.( Điền dấu >, <, = vào ô trống. + Hướng dẫn HS tính kết quả sau đó điền dấu. + HS làm bài, chữa bài. + Lưu ý: 35 – 5 35 – 4 , 43 + 3 43 – 3, 31 + 42 41 + 32 -HS khá giỏi có thể nhận xét hai vế sau đó điền dấu. *Bài 4: + HS đọc đề toán. + HS tự ghi tóm tắt và trình bày bài giải. + Chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS chơi trò chơi tiếp sức” Bài tập 5” - Về chuẩn bi tiết sau “Các ngày trong tuần lễ”. _______________________________ Tập viết Tễ CHỮ HOA O, Ô, Ơ, P I. Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: O, Ô, Ơ, P - Viết đúng các vần: uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2. - HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập 2. II.Đụ̀ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ: - Chữ hoa O, Ô, Ơ, P. - Các vần uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiờ̉m tra bài cũ : - Viết bảng con theo dãy: hoa sen, trong xanh, cải xoong. - Chấm 1 số vở của HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn tô chữ hoa: - Treo bảng phụ có chữ mẫu: Chữ hoa O gồm những nét nào? - GV giới thiệu chữ mẫu và HD quy trình viết. - HS viết bảng con. - GV uốn nắn, sửa sai. - GV giới thiệu cách viết chữ hoa Ô, Ơ, P( Tương tự chữ O). - HS viết bảng con. c. Hướng dẫn HS viết vần và từ ngữ ứng dụng. - GV treo bảng phụ có các từ ứng dụng. - HS đọc cá nhân, đồng thanh, phân tích tiếng chuốt, thuộc, cừu, bươu. - GV nhắc lại cách nối các con chữ. - HS viết bảng con. - GV nhận xét, sửa sai. d. Hướng dẫn HS viết vở. - GV cho 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS viết vở: uôt, uôc, ưu, ươu chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu. - HS khá giỏi viết cả bài. - GV uốn nắn tư thế và các lỗi khi viết. - Thu, chấm một số bài. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố – Dặn dò: - Tìm thêm những tiếng có vần uôt, uôc, ưu, ươu. - Về viết những dòng còn lại. _____________________________ Chính tả CHUYậ́N Ở LỚP I. Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ 3 bài thơ “Chuyện ở lớp”: 20 chữ trong khoảng 10 phút. - Điền đúng vần uôc, uôt; chữ c, k vào chỗ trống bài tập 2, 3 (SGK). II.Đụ̀ dùng dạy học : - Bảng phụ chép sẵn bài thơ và 2BT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiờ̉m tra bài cũ : - 2 HS lên bảng làm BT 2, 3 – SGK ( T 96). - Chấm vở của 1 số HS về nhà viết lại. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS tập chép. - Treo bảng phụ. - HS đọc khổ 3 bài “Chuyện ở lớp” (3 – 5 em). - Tìm tiếng khó viết ( vuốt, nổi, nói, thế nào ) - Phân tích tiếng vuốt, nổi. - GV cất bảng. HS viết bảng (2HS viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con). - GV hướng dẫn cách trình bày. - HS chép bài chính tả vào vở. - Soát lỗi: GV đọc. HS đổi vở để soát lỗi. - GV thu chấm 1 số bài. c. Hướng dẫn HS làm BT chính tả. * Bài tập 2: Điền vào chỗ trống vần uôt hay uôc? - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS quan sát tranh: ? Tranh vẽ cảnh gì? - 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở. * Bài tập 3: Điền c hay k? - Tiến hành tương tự BT2. - GV chữa bài, nhận xét. - Khi nào điền k? ( Khi đi với e, ê, i) - Chấm 1 số bài. 3. Củng cố – Dặn dò: - Khen những em viết đẹp. - Về chữa lỗi chính tả viết sai trong bài. _________________________________ THỨ TƯ Ngày soạn: 3/ 4/ 1011 Ngày dạy: 6/ 4/ 2011 Tập đọc MÈO CON ĐI HỌC I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu doạ cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). - HS khá giỏi học thuộc bài thơ. II.Đụ̀ dùng dạy học : - Sử dụng tranh SGK. - Bộ HVTH III. Các hoạt đụ̣ng dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Kiờ̉m tra bài cũ: - HS đọc bài “ Chuyện ở lớp” và trả lời câu hỏi: Mẹ muốn bé kể những chuyện gì? - 3 HS lên bảng, dưới lớp viết bảng theo dãy: vuốt tóc, đứng dậy, bôi bẩn - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS luyện đọc: * 1 HS đọc diễn cảm bài thơ: Giọng hồn nhiên nghịch ngợm. Giọng Mèo chậm chạp, vờ mệt mỏi. Giọng Cừu to, nhanh nhẹn. Giọng Mèo hoản ... hỏi SGK. GV nhận xột chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (cần đổi giọng khi đọc cỏc cõu đối thoại) Túm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khú: Cho học sinh thảo luận nhúm để tỡm từ khú đọc trong bài, giỏo viờn gạch chõn cỏc từ ngữ cỏc nhúm đó nờu. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Cỏc em hiểu thế nào là ngượng nghịu ? (Ngượng nghịu: Khú chịu, gượng ộp, khụng thoải mỏi.) Luyện đọc cõu: Học sinh đọc từng cõu theo cỏch: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở cõu thứ nhất, tiếp tục với cỏc cõu sau. Sau đú nối tiếp nhau đọc từng cõu. Cho học sinh luyện đọc nhiều lần cõu đề nghị của Hà và cõu trả lời của Cỳc. Chỳ ý rốn cõu hội thoại cho học sinh. Gọi học sinh đọc nối tiếp cõu theo dóy. Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Giỏo viờn đọc diễn cảm lại cả bài. Đọc cả bài. Gọi học sinh đọc lại bài, giỏo viờn nhận xột.: Tiết 2 4.Tỡm hiểu bài và luyện đọc: Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả cõu hỏi: Hà hỏi mượn bỳt , ai đó giỳp Hà?( Cỳc từ chối, Nụ cho bạn mượn.) Bạn nào giỳp Cỳc sửa dõy đeo cặp ?( Hà tự đến giỳp Cỳc sửa dõy đeo cặp.) Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?(Người bạn tốt là người sẵn sàng giỳp đỡ bạn) Giỏo viờn đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. HS núi về cõu chuyện trong bài học: Khuyến khớch để HS núi được: + Hà quen bỳt hỏi mượn nhưng Cỳc đó khụng cho bạn mượn. Cỳc chưa chi sẻ với bạn. + Hà khụng hỏi nhưng Nụ đó quyết định cho Hà mượn bỳt của mỡnh + Cỳc từ chối khụng co Hà mượn bỳt nhưng Hà khụng giận bạn. Thấy dõy đeo cặp của Cuớc bị tuột, Hà vẫn Tự nguyện sửa lại giỳp bạn. + Hà và Nụ là những người bạn tốt vỡ đó luụn sẵn sàng giỳp đỡ bạn. - Liờn hệ: Tỡm người thật việc thật gần giống với nội dung cõu chuyện Luyện núi: Kể về người bạn tốt của em. Giỏo viờn cho học sinh quan sỏt tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống cõu hỏi để học sinh trao đổi với nhau núi cho nhau nghe về người bạn tốt của mỡnh. Nhận xột phần luyện núi của học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tờn bài, gọi đọc bài, nờu lại nội dung bài đó học. 6.Nhận xột dặn dũ: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. TOÁN CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ I.MỤC TIấU : -Biết 1 tuần lễ cú 7 ngày,biết tờn cỏc ngày trong tuần,biết đọc thứ, ngày thỏng trờn tờ lịch búc hàng ngày. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -1 cuốn lịch búc hàng ngày và 1 bảng thời khoỏ biểu của lớp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.KTBC: Hỏi tờn bài cũ. Gọi học sinh giải bài tập 4 trờn bảng lớp. Lớp làm bảng con: Đặt tớnh rồi tớnh: 45 – 23 66 – 25 Nhận xột KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài Giỏo viờn giới thiệu cho học sinh quyển lịch búc hằng ngày (treo quyển lịch trờn bảng), chỉ vào tờ lịch của ngày hụm nay và hỏi: Hụm nay là thứ mấy? Học sinh theo dừi cỏc tờ lịch trờn bảng lớp để trả lời cõu hỏi của giỏo viờn: Học sinh nờu theo ngày hiện tại. Gọi vài học sinh nhắc lại. Giỏo viờn cho học sinh nhỡn tranh cỏc tờ lịch trong SGK và giới thiệu cho học sinh biết cỏc ngày trong tuần: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ bảy. Một tuần lễ cú 7 ngày là cỏc ngày: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ bảy. HS nhắc lại: Một tuần lễ cú 7 ngày là: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ bảy. Chỉ vào tờ lịch của ngày hụm nay và hỏi: Hụm nay là ngày bao nhiờu? Cho học sinh nhỡn tờ lịch và trả lời cõu hỏi Gọi vài học sinh nhắc lại. Hướng dẫn học sinh thưc hành: Bài 1: Học sinh nờu yờu cầu của bài. Giỏo viờn yờu cầu học sinh trả lời được: trong 1 tuần lễ em đi học những ngày nào? Em nghỉ học những ngày nào? (Em đi học vào cỏc ngày: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sỏu. Em nghỉ học vào cỏc ngày: thứ bảy, chủ nhật.) Bài 2: Gọi nờu yờu cầu của bài: Giỏo viờn hướng dẫn học sinh làm bài rồi chữa bài trờn bảng lớp. Bài 3: Gọi nờu yờu cầu của bài: Giỏo viờn cho học sinh chộp thời khoỏ biểu của lớp vào tập và đọc lại. 4.Củng cố, dặn dũ: Hỏi tờn bài. Nhắc lại cỏc ngày trong tuần, nờu những ngày đi học, những ngày nghỉ học. Nhận xột tiết học, tuyờn dương. Dặn dũ: Làm lại cỏc bài tập, chuẩn bị tiết sau. **************************** THỨ SÁU Ngày soạn: 3/ 4/ 1011 Ngày dạy: 8/ 4/ 2011 Toán Cệ̃NG TRỪ KHễNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100 I. Mục tiêu: - Biết cộng trừ các số có hai chữ số không nhớ, cộng trừ nhẩm. - Nhận biết bước đầu về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: - Hôm nay là thứ mấy? Ngày bao nhiêu? Tháng mấy. - Một tuần lễ có mấy ngày? Là những ngày nào? - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Luyện tập * Bài 1: + HS yêu cầu (Tính nhẩm) + Học sinh làm bài. + 3Học sinh lên chữa bài. Nhận xét. + Lưu ý: Cho HS nhận ra mối quan hệ của phép cộng và phép trừ. *Bài 2: + Nêu yêu cầu ? ( Đặt tính rồi tính) + Lưu ý HS viết các số thẳng cột. + HS làm bài, chữa bài. * Bài 3: + HS đọc đề toán. + HS phân tích đề, ghi tóm tắt. + GV ghi tóm tắt giống trong SGK và giải thích dấu của phần tóm tắt cũng là câu hỏi của bài toán. + Học sinh giải và trình bày bài giải. + Chữa bài, nhận xét. * Bài 4: + HS đọc đề toán, viết tóm tắt, trình bày bài giải. + Chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - Cho HS nhẩm nhanh 1 số phép tính. - Về chuẩn bị tiết sau. ___________________________ Chính tả MÈO CON ĐI HỌC I. Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 6 dòng thơ đầu bài “Mèo con đi học ” 24 chữ trong khoảng 10 – 15 phút. - Điền đúng chữ in, iên chữ r, d, gi vào chỗ trống bài tập 2a, b (SGK). II. Đụ̀ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn khổ thơ 1, 2 bài “Mời vào” và BT2, 3. III. Các hoạt đụ̣ng dạy học chủ yếu: 1. Kiờ̉m tra bài cũ - 1 HS lên làm lại BT2, 3 (T102) và nêu lại luật chính tả viết g hay gh. - Chấm 1 số vở của HS phải viết lại bài chuyện ở lớp. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS tập chép. - Treo bảng phụ. - HS đọc đoạn thơ (3 – 5 em). - Tìm tiếng khó viết:(kiếm cớ, toáng,chữa lành). - Phân tích tiếng khó viết: kiếm, toáng. - GV cất bảng. HS viết bảng (3HS viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con). - GV hướng dẫn cách trình bày thể thơ 4 chữ. - HS chép bài chính tả vào vở. - Soát lỗi: GV đọc. HS đổi vở để soát lỗi. - Chấm 1 số bài. c. Hướng dẫn HS làm BT chính tả. * Bài tập 2: Điền chữ r, d hay gi? - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS quan sát tranh. ? Tranh vẽ cảnh gì? - 1HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở. * Bài tập 3: Điền vần iên hay in? - Tương tự bài 2 - Chấm 1 số bài. 3. Củng cố – Dặn dò: - Khen những em viết đẹp. - Về chữa lỗi chính tả viết sai trong bài. ________________________________ Kể chuyện SÓI VÀ SÓC I. Mục tiêu: - Kể lại được 1 đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm - HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh. * Những KNS được giỏo dục: - Xỏc định giỏ trị bản thõn - Thể biện sự tự tin, lắng nghe tớch cực tư duy phờ phỏn II.Đụ̀ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ câu chuyện. III. Các hoạt đụ̣ng dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh kể lại một đoạn truyện: “ Niền vui bất ngờ”. - Nêu ý nghĩa câu chuyện. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. GV kể chuyện Sói và Sóc . - GV kể toàn bộ chuyện lần 1. - Kể lần 2 kết hợp tranh. * Chú ý giọng kể: - Lời mở đầu truyện: thong thả, dừng ở chi tiết Sói định ăn thịtocSóc. - Lời Sóc: Khi ở trong tay Sói mềm mỏng, nhẹ nhàng. Khi đứng trên cây ôn tồn nhưng rắn giỏi, mạnh mẽ. - Lời Sói: băn khoăn. c. Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh. * Tranh 1: - GV treo tranh: Tranh vẽ cảnh gì? - Chuyện gì xảy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây? * Tranh 2: - Lão Sói định làm gì Sóc? - Sóc đã làm gì? * Tranh 3: - Sói hỏi Sóc thế nào? Sóc đáp ra sao? * Tranh 4; - Được thả Sóc đã làm gì? Sóc đẫ nói gì với Sói? d. Hướng dẫn HS kể phõn vai. - GV tổ chức cho các nhóm thi kể. e. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Sói và Sóc ai là người thông minh? Vì sao em biết? - Các em học tập ai? 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về kể chuyện cho gia đình nghe. Thủ cụng: BÀI: CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 1) I.Yờu cầu: 1.Kiến thức: Biết cỏch kẻ, cắt cỏc nan giấy. -Cắt được cỏc nan giấy ,cỏc nan giấy tương đối đều nhau, đường cắt tương đối thẳng 2.Kĩ năng: Rốn cho HS cắt cỏc nan giấy đều , thẳng thành thạo 3.Thỏi độ: Giỏo dục HS yờu thớch mụn học II.Chuẩn bị: -Chuẩn bị mẫu cỏc nan giấy và hàng rào. -1 tờ giấy kẻ cú kớch thước lớn. -Học sinh: Giấy màu cú kẻ ụ, bỳt chỡ, vở thủ cụng, hồ dỏn . III.Cỏc hoạt động dạy học : 1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yờu cầu giỏo viờn dặn trong tiết trước. Nhận xột về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới:Giới thiệu bài, ghi tựa. * Giỏo viờn hướng dẫn học sinh quan sỏt và nhận xột: Ghim hỡnh vẽ mẫu lờn bảng. Định hướng cho học sinh quan sỏt cỏc nan giấy và hàng rào (H1) +Cỏc nan giấy là những đoạn thẳng cỏch đều. Hàng rào được dỏn bởi cỏc nan giấy. Cỏc nan giấy Hàng rào bằng cỏc nan giấy. Hỡnh 1 Hỏi: Cú bao nhiờu số nan đứng? Cú bao nhiờu số nan ngang? Khoảng cỏch giữa cỏc nan đứng bao nhiờu ụ, giữa cỏc nan ngang bao nhiờu ụ? *Giỏo viờn hướng dẫn kẻ cắt cỏc nan giấy. Lật mặt trỏi của tờ giấy màu cú kẻ ụ, kẻ theo cỏc đường kẻ để cú cỏc nan cỏch đều nhau. Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ụ rộng 1 ụ và 2 nan ngang dài 9 ụ rộng 1 ụ) Cắt theo cỏc đường thẳng cỏch đều sẽ được cỏc nan giấy (H2) Hướng dẫn học sinh cỏch kẻ và cắt: Giỏo viờn thao tỏc từng bước yờu cầu học sinh quan sỏt. *Học sinh thực hành kẻ cắt nan giấy: Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ụ rộng 1 ụ và 2 nan ngang dài 9 ụ rộng 1 ụ) cắt ra khỏi tờ giấy. Quan sỏt giỳp học sinh yếu hoàn thành nhiệm vụ của mỡnh. 3.Củng cố: 4.Nhận xột, dặn dũ: Nhận xột, tuyờn dương cỏc em kẻ đỳng và cắt đẹp. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bỳt chỡ, thước kẻ, kộo, giấy màu cú kẻ ụ li, hồ d
Tài liệu đính kèm: