Tâp đọc
CHUYỆN Ở LỚP
Ngày soạn: 05/4/2010 Ngày dạy: 12/4/2010
I. Mục tiêu
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng day, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
- HS biết cần phải nghiêm túc trong học tập để cô và mẹ vui lòng.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Tranh vẽ SGK.
2. Học sinh: Bảng con.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Khởi động: Hát (1 phút)
2. Bài cũ: (4 phút)
- Học sinh đọc bài: Chú công.
- Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì?
- Sau hai ba năm đuôi chú công có màu sắc như thế nào?
- Đuôi chú công đẹp thế nào?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: Học bài: Chuyện ở lớp. (1 phút)
b. các hoạt động
Tâp đọc CHUYỆN Ở LỚP Ngày soạn: 05/4/2010 Ngày dạy: 12/4/2010 Mục tiêu - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng day, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) - HS biết cần phải nghiêm túc trong học tập để cô và mẹ vui lòng. Đồ dùng dạy học Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: Bảng con. Hoạt động dạy và học: Khởi động: Hát (1 phút) Bài cũ: (4 phút) Học sinh đọc bài: Chú công. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì? Sau hai ba năm đuôi chú công có màu sắc như thế nào? Đuôi chú công đẹp thế nào? Bài mới: a. Giới thiệu: Học bài: Chuyện ở lớp. (1 phút) b. các hoạt động DKTL Hoạt động dạy Hoạt động học 20 phút 2 phút 5 phút Hoạt động 1: Luyện đọc. Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài: Chuyện ở lớp. Giáo viên đọc mẫu lần 1. Nêu từ ngữ cần luyện đọc. - Giáo viên gạch: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. - Đọc câu, đoạn, bài. Nghỉ giải lao Hoạt động 2: Ôn vần uôt – uôc. Mục tiêu : Tìm được tiếng có vần uôc trong và ngoài bài. -Tìm tiếng trong bài có vần uôt. -Phân tích tiếng vuốt. -Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt – uôc. Ú Giáo viên ghi bảng. Hát múa chuyển sang tiết 2. Học sinh dò theo. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc từ. Luyện đọc câu theo hình thức tiếp sức. Luyện đọc đoạn, bài. Thi đọc trơn từng khổ thơ. vuốt tóc. Học sinh nêu. Học sinh tìm và nêu tiếng có chứa vần uôc – uôt. (Tiết 2) DKTL Hoạt động dạy Hoạt động học 15 phút 2 phút 10 phút Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc. Mục tiêu : Hiểu được nội dung bài: Em bé kể cho mẹ nghe về nhiều chuyện không hay ở lớp Giáo viên đọc mẫu lần 2. Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi. Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp? Học sinh đọc khổ 3. Mẹ nói gì với bạn nhỏ? Đọc cả bài Mẹ muốn bé kể cho mẹ nghe chuyện gì ở lớp? Nghỉ giải lao Hoạt động 2: Luyện nói. Mục tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. - Nêu đề tài luyện nói. Cho học sinh chơi trò chơi đóng vai. Cách thực hiện: Gọi 2 học sinh lên bảng: Treo tranh lên, trò chuyện với nhau. + Bố: Bạn nhỏ làm việc gì ngoan? + Con: Bạn nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác. + Bố: Con đã làm được việc gì ngoan ở lớp? + Con: Giáo viên nhận xét cho điểm. Học sinh dò. Học sinh đọc khổ 1 và 2. chuyện bạn Hoa không thuộc bài, . Đọc khổ 3 Mẹ không nhớ chuyện bạn kể. Đọc cả bài. kể chuyện ngoan ngoãn ở lớp. ở lớp em đã ngoan ngoãn như thế nào? Học sinh nhận vai: bố và con. Học sinh đóng vai bố và con. Lớp nhận xét. 4. Củng cố (4 phút) Thi đua đọc trơn cả bài. Về nhà con sẽ kể chuyện gì cho bố mẹ nghe? IV. Hoạt động nối tiếp 91 phút) Đọc lại bài. Chuẩn bị bài: Mèo con đi học. Rút kinh nghiệm Tập viết TÔ CHỮ HOA O – Ô – Ơ - P Ngày soạn: 06/4/2010 Ngày dạy: 13/4/2010 Mục tiêu - Tô được các chữ hoa: O – Ô – Ơ - P - Viết đúng các vần uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, Ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) - GD tính kiên trì, cẩn thận, thẩm mĩ cho HS. *HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai Đồ dùng dạy học Giáo viên: Chữ mẫu, bảng phụ Học sinh: Vở viết, bảng con. Hoạt động dạy và học: Khởi động: hát (1 phút) Bài cũ: (4 phút) Thu chấm phần bài viết ở nhà của học sinh. Nhận xét. Bài mới: a. Giới thiệu: Tô chữ hoa O, Ô, Ơ. P b. Các hoạt động DKTL Hoạt động dạy Hoạt động học 7 phút 8 phút 10 phút Hoạt động 1: Tô chữ hoa O, Ô, Ơ. P Mục tiêu: Học sinh tô đúng và đẹp chữ O, Ô, Ơ P hoa. Treo các chữ hoa O, Ô, Ơ, P Các chữ trên giống và khác nhau ở chỗ nào? Giáo viên viết mẫu và nêu lại quy trình viết. Hoạt động 2: Viết vần và từ ngữ ứng dụng. Mục tiêu: Viết các vần uôt – uôc, chải chuốt, thuộc bài Giáo viên treo bảng phụ có viết sẵn các từ ứng ngữ dụng cho học sinh đọc. Hoạt động 3: Viết vở. Mục tiêu: Viết đúng, đẹp cỡ chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu, đều nét. Nêu tư thế ngồi viết. - Giáo viên theo dõi va nhắc nhở các em.. - Chấm một số bài tại lớp Học sinh quan sát. Học sinh nêu. Học sinh theo dõi. Học sinh viết bảng con. Học sinh quan sát. Học sinh đọc từ ngữ ứng dụng. Phân tích tiếng có vần uôc – uôt. Nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ. Học sinh viết bảng con. Học sinh nêu. Học sinh viết vở. Củng cố: (4 phút) - Trò chơi: Thi đua tìm tiếng có vần uôc – uôt. - Nhận xét. IV. Hoạt động nối tiếp (1 phút) - Nhận xét tiết học - Dặn dò Hs chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm Chính tả CHUYỆN Ở LỚP Ngày soạn: 06/4/2010 Ngày soạn: 13/4/2010 I. Mục tiêu - Nhìn bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp: 20 chữõ trong khoảng 10 phút. - Điền đúng vần uôt, uôc; chữ c hay k vào chỗ trống. Bài tập 2,3 (SGK) - GD tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: -Giáo viên: Đoạn văn viết ở bảng phụ. -Học sinh: Vở viết, bảng con. III. Hoạt động dạy và học: 1. Khởi động: Hát (1 phút) 2. Bài cũ: (4 phút) - Giáo viên chấm vở của những em chép lại bài. - Làm bài tập 2, 3. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: Nêu và ghi tựa bài (1 phút) b.Các hoạt động DKTL Hoạt động dạy Hoạt động học 20 phút 2 phút 5 phút Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Mục tiêu: Học sinh chép đúng và đẹp khổ thơ cuối của bài: Chuyện ở lớp. Giáo viên treo bảng phụ có đoạn viết. Giáo viên đọc cho học sinh viết vở. Giáo viên đọc lại bài. Chấm 1 số vở. Nghỉ giải lao Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Mục tiêu: Điền đúng vần uôc – uôt. Nêu yêu cầu bài 2. Nhìn tranh, cho biết tranh vẽ gì? Bài 3 yêu cầu gì? Nêu quy tắc viết k. Học sinh đọc đoạn viết. Tìm tiếng khó viết. Học sinh viết bảng con. Học sinh chép bài chính tả vào vở. Học sinh soát lỗi và sửa ra lề đỏ. Điền uôc – uôt. B é đang buộc tóc, con chuột đang ăn. Học sinh làm bài. Điền c hay k. Học sinh nêu, làm bài. 4. Củng cố: (4 phút) Cho hs viết lỗi sai phổ biến của lớp. Khen những em viết đẹp, có tiến bộ. IV. Hoạt động nối tiếp: Nhận xét tiết học. Học thuộc quy tắc chính tả. Những em viết sai về nhà viết lại bài. Rút kinh nghiệm Tập đọc MÈO CON ĐI HỌC (Tiết 1) Ngày soạn: 07/4/2010 Ngày dạy: 14/4/2010 Mục tiêu - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu dọa đứt đuôi khiến mèo sợ phải đi học. - GD HS phải biết hiếu khách, niềm nở với mọi người II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Tranh, bảng phụ - Học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy và học: 1. Khởi động: Hát (1 phút) 2. Bài cũ (4 phút) - 4 HS đọc bài Chuyện ở lớp và trả câu hỏi trong SGK (mỗi em 1 đoạn) 3. Bài mới: a. Giới thiệu: nêu và ghi tựa bài (1 phút) b. Các hoạt động DKTL Hoạt động dạy Hoạt động học 20 phút 2 phút 5 phút Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Mục tiêu: Học sinh đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Giáo viên đọc mẫu lần 1. Giải nghĩa các từ: buồn bực, kiếm cớ. Nêu các từ khó đọc. Giáo viên ghi bảng: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. - Nghỉ giải lao Hoạt động 2: Ôn vần ưu – ươu. Mục tiêu: Tìm được tiếng có vần ưu trong bài.Tìm được tiếng có vần ưu – ươu ngoài bài. Tìm tiếng trong bài có vần ưu. Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu. - Giáo viên ghi bảng. Học sinh nghe. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc từ. Học sinh luyện đọc câu theo hình thức tiếp nối nhau. Luyện đọc đoạn, bài. Thi đọc trơn cả bài theo hình thức phân vai. cừu. Đọc, phân tích tiếng cừu. Chia 2 đội thi đua tìm và nêu. Học sinh luyện đọc. (Tiết 2) DKTL Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc. Mục tiêu: Học sinh hiểu được nội dung bài: Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu dọa cắt đuôi làm Mèo sợ không dám nghỉ học nữa. Giáo viên đọc mẫu lần 2. Cho học sinh đọc 4 dòng đầu. Mèo kiếm cớ gì để trốn học? Đọc 6 dòng cuối. Cừu có cách gì khiến Mèo xin đi học ngay? Nhận xét – cho điểm. Hoạt động 2: Luyện nói. Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vì sao bạn thích đi học. Giáo viên treo tranh. Vì sao bạn nhỏ trong tranh thích đến trường? Vì sao con thích đi học? Nhận xét – cho điểm. Học sinh nghe. Học sinh đọc 4 dòng đầu. Mèo kêu đuôi ốm. Học sinh đọc. cắt cái đuôi ốm. 2 học sinh đóng vai Mèo và Cừu để luyện đọc. Học sinh quan sát. Vì bạn ấy được đi học, vui chơi . Học sinh nêu. 4./Củng cố: Thi đua đọc trơn cả bài. Nhận xét. IV. Hoạt động nối tiếp: Đọc lại bài và học thuộc lòng bài thơ. Rút kinh nghiệm Chính tả MÈO CON ĐI HỌC Ngày soạn: 08/4/2010 Ngày dạy ... ý: Nếu hôm đó là trời nắng hoặc trời mưa, Gv có thể hỏi thêm: Hôm nay trời nắng hay trời mưa? Dấu hiệu nào cho em biết rõ điều đó? Nghỉ giải lao Hoạt động 2: Thảo luận *Mục tiêu: Hs biết cách giữ sức khỏe khi trời nắng, khi mưa Bước 1: Gv nêu yêu cầu HS quan sát 2 hình ở trong SGK và trả lời các câu hỏi đó -Tại sao khi trời nắng ,bạn phải đội mũ ,nón ? -Để không bị ướt khi đi trời mưa bạn phải làm gì ? Bước 2: GV gọi 1 số Hs lên trả lời Gvnhận xét và tuyên dương . -HS dán các tranh ảnh của mình mang đến lớp vào tờ bìa và nói với nhau nghe các dấu hiệu về trời nắng , trời mưa. Lần lượt từng em mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa - Đại diện các nhóm lên chỉ vào tranh và trả lời - HS treo các tờ bìa dán tranh, ảnh và giới thiệu về các bức tranh - Nhóm khác nhận xét - HS quan sát và nói cho nhau nghe về các câu trả lời - HS trả lời, Hs khác nhận xét và bổ sung ý kiến 4. Củng cố (5 phút) Trò chơi: Vẽ tranh Bước 1: Gv cho HS vẽ tranh miêu tả trời nắng hoặc Hs thi đua vẽ tranh miêu tả trời mưa. Bước 2: Gv thu 1 số tranh, ảnh vẽ đẹp Gv nhận xét tuyên dương IV. Hoạt động nối tiếp (1 phút) Nhận xét tiết học Xem kĩ lại bài Chuẩn bị bài : Thực hành quan sát bầu trời Rút kinh nghiệm Thủ công CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN Ngày soạn: 08/4/2010 Ngày dạy: 15/4/2010 II. Mục tiêu - Biết cách kẻ, cắt, các nan giấy. HS cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. - Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. - Giáo dục HS quý trọng sản phẩm do chính tay mình làm ra. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên : Hình mẫu, quy trình - Học sinh : giấy màu, giấy nháp có kẻ ô, vở thủ công, khăn lau tay, , hồ dán III. Các hoạt động dạy – học : 1. Khởi động: Hát (1 phút) 2. Bài cũ: (3 phút) Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Gv ghi tựa bài (1 phút) b. các hoạt động DKTL Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 8 phút 15 phút Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét *Mục tiêu: HS biết cách kẻ, cắt, các nan giấy. - GV cho HS quan sát các nan giấy mẫu và hàng rào -Gv định hướng cho hs thấy cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy -Gv đặt câu hỏi: + Số nan đứng? Số nan ngang? + Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô? Giữa các nan ngang bao nhiêu ô? Hoạt động 2: Hướng dẫn kẻ, cắt các nan giấy *Mục tiêu: HS cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào. -Gv hướng dẫn: Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các đường kẻ để có 2 đườngthẳng cách đều nhau. 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô)và 2 nan ngang (dài 9 ô rộng 1ô ). Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy . Hoạt động 3: Thực hành *Mục tiêu: HS cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào. -Nêu yêu cầu bài thực hành: Cắt các nan giấy thực hiện theo các bước: -Gv quan sát, giúp đỡ hs yếu hoàn thành -HS quan sát kĩ về hình dạng, kích thước,của hình mẫu. - HS trả lời - HS theo dõi gv hướng dẫn kẻ, cắt các nan giấy theo mẫu - HS thực hành kẻ và cắt các nan giấy và dán thành hàng rào: + Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô, dài 6 ô theo đường kẻ của tờ giấy màu làm nan đứng + Kẻ tiếp 2 đoạn thẳng cách đều 1 ô, dài 9 ô làm nan ngang. + Thực hành cắt các nan giấy rời khỏi tờ giấy màu và dán 4. Củng cố (4 phút) - Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm - Cho HS nhận xét và chọn ra sản phẩm đẹp nhất IV. Hoạt động nối tiếp (1 phút) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị giấy màu, kéo, hồ, tiết sau học tiết 2 . Rút kinh nghiệm Đạo đức BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG Ngày soạn: 07/4/2010 Ngày dạy: 14/4/2010 Mục tiêu - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người. - Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. - Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm, và những nơi công cộng khác. Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - LGBVMT ở HĐ1, HHĐ2 II. Đồ dùng đạy học - Giáo viên: Tranh. - Học sinh: Vở bài tập. III. Hoạt động dạy và học Khởi động: Hát (1 phút) Bài cũ: Chào hỏi và tạm biệt. (4 phút) Con nói lời chào hỏi khi nào? Con nói lời chào tạm biệt khi nào? Bài mới: a. Giới thiệu: Học bài: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng. (1 phút) b. Các hoạt động DKTL Hoạt động dạy Hoạt động học 8 phút 8 phút 10 phút Hoạt động 1: Quan sát hoa và cây ở trong tranh. Mục tiêu: Biết tên của 1 số cây và hoa. Giáo viên tổ chức cho học sinh đi tham quan cây và hoa ở sân trường. Các con có biết những cây, hoa này không? Các con có thích những cây, hoa này không? Vì sao? Đối vời chúng, các con cần làm những việc gì? Và không nên làm những việc gì? - Kết luận: Ở sân trường trồng nhiều loại cây khác nhau. Hoa làm cho sân trường thêm đẹp, cây xanh cho bóng mát . Vậy thì các con phải biết bảo vệ, chăm sóc chúng, không được trèo cây, bẻ cành, hái hoa, lá .Bảo vệ và chăm sóc cây và hoa là góp phần BVMT, sống thân thiện với môi trường Hoạt động 2: Liên hệ thực tế. Mục tiêu: Nêu được 1 số cây và hoa ở nơi công cộng mà các con biết. Nơi công cộng đó là gì? Những cây và hoa ở nơi đó trồng có nhiều không, có đẹp không? Chúng có ích lợi gì? Chúng có được bảo vệ tốt không? Vì sao? Con có thể làm gì để góp phần bảo vệ chúng? - Kết luận: Khen ngợi 1 số học sinh đã biết tự liên hệ, khuyến khích các em bảo vệ cây, hoa ở nơi công cộng và các nơi khác. - LGBVMT: Trẻ em có quyền được tham gia chăm sóc và BVMT thiên nhiên phù hợp với lứa tuổi, quyền được sống trong môi trường trong sạch, lành mạnh. Hoạt động 3: Thảo luận theo cặp đôi bài tập1. Mục tiêu: Nhìn tranh nêu được việc làm. - Giáo viên cho 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau: + Các bạn đang làm gì? + Việc làm đó có lợi gì? - Các con có thể làm được như vậy không? Vì sao? - Kết luận: Các bạn nhỏ đang bảo vệ cây và hoa như: chống cây khỏi bị đổ, xới đất, tưới cây, . Chăm sóc, bảo vệ cây và hoa sẽ chóng tươi tốt, chúng càng thêm xanh, thêm đẹp. Khi có điều kiện các con cần làm như các bạn. Học sinh nêu. Học sinh lần lượt trả lời ý kiến tranh luận với nhau. Công viên, . Nhiều và rất đẹp Làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp, làm cho không khí trong lành, Chúng cần được bảo vệ, vì mọi người đến đây chỉ được ngắm vẻ đẹp thôi Thảo luận theo cặp. Học sinh trình bày trước lớp. Củng cố (4 phút) - Cây và hoa nơi công cộng có ích lợi gì cho cuộc sống của con người? - Con có thể làm gì để góp phần bảo vệ cây và hoa nơi công cộng? IV. Hoạt động nối tiếp (1 phút) - Nhận xét tiết học - Thực hiện điều được học. Rút kinh nghiệm Ban giám hiệu duyệt Sinh hoạt chủ nhiệm (Tuần 30) Chủ điểm: Hịa bình và hữu nghị Ngày sinh hoạt: 16/04/2010 Ổn định: Hát vui Triển khai công việc Sơ kết tuần qua - Tác phong: + Mặc đồng phục tốt, quần áo gọn gàng. Lễ phép, vâng lời thầy cô, xưng hô đúng với bạn. Đi học chuyên cần, đúng giờ. + Đi học muộn: Không có trường hợp nào xảy ra - Phòng chống tai nạn: + Không có tai nạn xảy ra. Còn chạy ra đường khi chơi: Tấn Phong, Lạc - Vệ sinh: + Phòng lớp: Đa số biết giữ vệ sinh chung, bỏ rác đúng quy định, biết bảo vệ của công. Còn một vài bạn chưa bỏ rác đúng quy định: Vũ, Kỵ, Huyền. + Tổ 1 trực nhật tốt. + Tích cực trong vệ sinh: + Đi vệ sinh đúng nơi quy định. - Chất lượng học tập: + Điểm giỏi: 31 em + Điểm yếu: 5 em + Tích cực học tập của HS: Đa số các bạn đều tích cực trong học tập, chú ý xây dựng bài, hăng hái phát biểu ý kiến, đọc và làm bài tốt, Đa số thuộc bài và làm bài đầy đủ. Mang đầy đủ dụng cụ học tập. Còn nói chuyện nhiều trong giờ học như: Quý, Lộc, Luân. Không mang đầy đủ dụng cụ học tập, sách vở: Huyền - Tham gia phong trào: Chữ viết có tiến bộ hơn, các bạn đều cố gắng luyện viết. - Phê bình kỉ luật: Những em vi phạm vệ sinh, không thuộc bài, không mang ĐDHT, b) Công tác tuần tới - Chủ điểm: Hòa bình và hữu nghị - Tác phong đạo đức: Tiếp tục thực hiện nói lời hay làm việc tốt. Mặc đồng phục. Đi học đều và đúng giờ. Thực hiện vệ sinh cá nhân tốt, sạch sẽ. Bảo vệ của công. Thực hiện tốt nội quy học sinh. - Phòng chống tai nạn: Không leo trèo cây, chạy xe hoặc chạy ra đường đùa giỡn khi chơi. Thực hiện tốt quy tắc an toàn giao thông trên đường đi học. - Vệ sinh: Tổ 2 trực nhật và quản lí vệ sinh tuần tới. Đi vệ sinh, bỏ rác đúng nơi quy định. - Tham gia phong trào: Rèn chữ viết đẹp. Thi đua đạt nhiều điểm 10 - Học tập: Học thuộc bài và làm bài đầy đủ trước khi vào lớp. Ở lớp cần tập trung xây dựng bài, hăng hái phát biểu ý kiến, viết bài nhanh, không nói chuyện và làm việc riêng. Mang đủ dụng cụ học tập khi đi học. Chuẩn bị bài ở nhà cho tốt trước khi đi học. c) Nêu gương người tốt, việc tốt - Đọc truyện tranh
Tài liệu đính kèm: