TẬP ĐỌC
Chuyện ở lớp
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Tốc độ cần đạt: 30 tiếng/phút.
- Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé dẵ ngoan như thế nào?
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
+ HS khá, giỏi: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần uôc, uôt; kể được chuyện ở lớp con học như thế nào.
II. Đồ dùng :- Tranh minh hoạ bài tập đọc
III. Các hoạt động dạy học
Ngµy so¹n 25/3/2012 TUẦN 30 Thø hai, ngày 26 tháng 3 năm 2012 CHÀO CỜ ........................................................... ¢m nh¹c ........................................................................... TẬP ĐỌC Chuyện ở lớp I. Mục tiêu : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Tốc độ cần đạt: 30 tiếng/phút. - Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé dẵ ngoan như thế nào? - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) + HS khá, giỏi: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần uôc, uôt; kể được chuyện ở lớp con học như thế nào. II. Đồ dùng :- Tranh minh hoạ bài tập đọc III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC (5’) gọi HS đọc bài - Lúc mới chào đời, chú công có bộ lông như thế nào? 2.Bài mới (26’)GV giới thiệu * Hướng dẫn học sinh luyện đọc: GV đọc diễn cảm bài văn: Luyện đọc tiếng, từ: GV gạch chân lần lượt các từ sau:ở lớp, đứng dậy, trêu, vuốt tóc, bôi bẩn, GV viết lên bảng những từ HS , đưa ra lời giải thích cuối cùng. Luyện đọc câu: GV yêu cầu HS đọc từng dòng thơ Luyện đọc đoạn, bài học sinh đọc cả bài. *Ôn các vần uôc, uôt GV nêu yêu cầu 1 SGK (Tìm tiếng trong bài có vần uôt) GV nêu yêu cầu 2 SGK (Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt, uôc) 3.Củng cố (2’) Cô vừa dạy bài gì? TIẾT 2 1.Ổn định (1 phút) 2.KTBC (5 phút) Ởtiết 1 học bài gì? 3.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói (26 phút) * Luyện đọc GV yêu cầu HS mở SGK để đọc bài GV gọi HS đọc nối tiếp dòng thơ GV gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ GV gọi HS đọc cả bài GV nhận xét - ghi điểm * Tìm hiểu bài GV gọi HS đọc khổ 1, 2 - Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe chuyện gì ở lớp? GV gọi HS đọc khổ thơ 3 - Mẹ nói gì với bạn nhỏ? GV đọc lại bài thơ *Luyện nói: Hãy kể với cha mẹ, hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào? GV yêu cầu 2 nhóm, mỗi nhóm 2 HS, dựa theo tranh thực hiện hỏi – đáp: Bạn nhỏ làm được việc gì ngoan? GV cho HS đóng vai mẹ và em bé trò chuyện theo dề tài trên Mẹ: -Con kể xem ở lớp đã ngoan thế nào? Con: -Mẹ ơi hôm nay con làm trực nhật, lau bảng sạch, cô giáo khen con trực nhật giỏi. 4.Củng cố (2 phút) Vừa học bài gì? GV GDTT 5.Dặn dò (1 phút) GV nhận xét tiết học Chú công. 4 HS Màu nâu gạch HS theo dõi 1 số HS luyện đọc HS nói những từ trong bài các em chưa hiểu 1 số HS giải nghĩa. HS lắng nghe Từng dãy HS đọc Từng bàn thi đọc. 3 HS – đồng thanh HS thi tìm nhanh (vuốt) HS tìm rồi viết vào bảng con: Cuốc đất, cái cuốc, bắt buộc, trói buộc, buộc lòng; tuốt lúa, nuốt cơm... Chuyện ở lớp Lớp hát Chuyện ở lớp HS thực hiện. HS đọc thầm 1 số HS đọc (1 hs đọc 1 dòng) 1 số HS đọc (1 hs đọc 1 khổ) 2 HS đọc – đồng thanh 1- 2 HS đọc Bạn Hoa không học bài, bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực 2 – 3 HS đọc Mẹ không nhớ chuyện bạn nhỏ kể. Mẹ chỉ nghe bạn nhỏ kể chuyện của mình và là chuyện ngoan ngoãn. 1 – 2 HS đọc 1 HS đọc yêu cầu BaÏn nhỏ đã nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác.Bạn đã giúp bạn Tuấn (Nam, Tùng) đeo cặp.Bạn đã dỗ 1 em bé đang khóc. 1 HS đóng vai mẹ, 1 HS đóng vai em con HS nhận xét, bình chọn những nhóm nói hay – tuyên dương Chuyện ở lớp TOÁN Tiết 117: Phép trừ trong phạm vi 100 (Trừ không nhớ) I. Mục tiêu : - Biết đặt tính rồi làm tính trừ ( không nhớ ) số có hai chữ số(dạng 65-30, 36-4) - Củng cố kỹ năng tính nhẩm - Nâng cao chất lượng môn toán. II. Đồ dùng dạy học: + Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và 1 số que tính rời + Bảng phụ ghi các bài tập III. Các hoạt động dạy học 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : + 2 học sinh lên bảng tính : 27 + 11 64 + 5 33cm + 14cm 9cm + 30cm + Học sinh dưới lớp nhẩm nhanh kết quả phép tính mà GV đưa ra. + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : giới thiệu bài - Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính. Giáo viên làm song song với học sinh. - Lần lượt hướng dẫn thao tác tách que tính và nêu số que tính còn lại - Nêu số que tính còn lại? - Giáo viên hình thành trên bảng phần bài học như Sách giáo khoa - Giới thiệu kỹ thuật tính * Đặt tính : Viết 65 rồi viết 30 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị . * Viết dấu - . Kẻ vạch ngang * Tính (từ phải sang trái ) 65 30 - 35 * 5 trừ 0 bằng 5 – Viết 5 * 6 trừ 3 bằng 3 – Viết 3 Vậy 65-30= 35 - Giáo viên chốt lại 1 lần thứ 2 . b) Trường hợp phép trừ 36-4 hướng dẫn thao tác trừ giống trên nhưng lưu ý học sinh viết số 4 thẳng cột với cột đơn vị Hoạt động 2:Thực hành bài 1, 2, 3(cột1,3) - Giáo viên yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa Bài 1 : có 2 phần a và b - Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện 2 phép tính * Giáo viên lưu ý đặt số thẳng cột 82 50 - 32 68 4 - 64 Trừ từ phải sang trái Bài 2 : Đúng ghi Đ – Sai ghi S -Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài trên bảng lớp - Cho học sinh nhận xét các bài sai do làm tính sai hay đặt tính sai Bài 3 (1,3) : Tính nhẩm - Giáo viên hướng dẫn học sinh kỹ thuật tính nhẩm nhanh, đúng - Lưu ý các phép tính có dạng 66-60 , 58-8, 67-7, 99-9. ( là các dạng trong đó xuất hiện số 0 ) - 3 a) dạng trừ đi số tròn chục - 3 b) dạng trừ đi số có 1 chữ số - Giáo viên nhận xét, sửa sai . - Lấy 6 bó chục và 5 que rời. Để 6 bó chục bên trái 5 que rời bên phải - Tách 3 bó chục để xuống dưới phía bên trái - 3 chục và 5 que tức là 35 que tính - Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ như trên - Học sinh lặp lại cách thực hiện - Học sinh nêu yêu cầu bài - 2 em thực hành và nêu cách thực hiện - Cả lớp nhận xét - Giáo viên chốt cách thực hiện - Học sinh tự làm bài vào vở - Học sinh nêu yêu cầu của bài - 2 học sinh lên bảng - Cả lớp làm vào bảng con ( 2 bài / dãy ) - Học sinh đọc bài làm của mình và giải thích vì sao đúng,vì sao sai . - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài và chữa bài theo hướng dẫn của giáo viên 4.Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh ngoan hoạt động tốt - Chuẩn bị cho bài hôm sau : Luyện tập ***************************** ***************************** THỂ DỤC Bài 30: Trò chơi I. Mục tiêu : Bước đầu biết cách “chuyền cầu theo nhóm 2 người”. Bước đầu biết cách chơi trò chơi. “ Kéo cưa lừ a xẻ”(có kết hợp vần điệu) Rèn sức bền và tinh thần đoàn kết cho các em. Kiểm tra chứng cứ 1, 2, 3 của nhận xét 4. II. Địa điểm, phương tiện: _ Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập. _ GV chuẩn bị 1 còi và có đủ cho 2 HS có 1 quả cầu trinh và cùng HS chuẩn bị dụng cụ. III. Nội dung: NỘI DUNG Đ L TỔ CHỨC LUYỆN TẬP 1/ Phần mở đầu: -GV nhận lớp. -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học -Khởi động: + Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. + Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông 2/ Phần cơ bản: a) Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ”: _ Cho HS chơi khoảng 1 phút để nhớ lại cách chơi. _ Dạy cho HS đọc vần điệu: “ Kéo cưa lừa xẻ, Kéo cho thật khoẻ . . . . . . _ Cho HS chơi kết hợp với vần điệu. b) Chuyền cầu theo nhóm 2 người: _ Cho HS quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một cách nhau 1.5 - 3m. _ Chọn 2 HS có khả năng thực hiện động tác tốt, chỉ dẫn bằng lời cho 2 HS đó làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi cho cả lớp biết, rồi cho từng nhóm tự chơi. 3/ Phần kết thúc: _ Thả lỏng. + Đi thường theo nhịp. + Ôn động tác vươn thở và điều hòa của bài thể dục. _ Củng cố. _ Nhận xét giờ học. _ Giao việc về nhà. 1-2 ph 1 phút 1-2 ph 50-60m 1 phút 2 phút 8-10 phút 8-10 phút 2-3 ph 1-2 ph 1-2 ph - Cán sự lớp điều khiển lớp báo cáo sĩ số. - Tiếp tục học trò chơi “chuyền cầu theo nhóm 2 người” và“Kéo cưa lừa xẻ. - Tập hợp hàng dọc. - Từ 1 hàng dọc chạy thành hình vòng tròn. - Đội hình vòng tròn. Đội hình hàng dọc (2-4 hàng) -Đội hình hàng dọc 2-4 hàng. -Mỗi động tác 2 x 8 nhịp - HS hệ thống bài học. - Khen tổ, cá nhân tập tốt. - Tập lại bài thể dục và tập chơi “ kéo cưa lừa xẻ” ******************************************************************* Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012 TẬP VIẾT Tô chữ hoa O, Ô, Ơ,P I. Mục tiêu : - Tô các chữ hoa O, Ô, Ơ, P - Viết đúng các vần uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) + HS khá, giỏi: viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai. - Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên : Chữ mẫu Học sinh : VTV III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động : Hát 2. Bài cũ : Nhận xét bài viết của Hs 3. Bài mới : Tiết này các em tập vi ... ïc sinh đọc bài toán - Đọc tóm tắt : Tất cả có : 68 bông hoa Hà có : 34 bông hoa Lan có : bông hoa ? Bài giải : Số bông hoa Lan có là : 68 – 34 = 34 ( bông hoa ) Đáp số : 34 bông hoa 4.Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh học tốt . - Chuẩn bị cho bài hôm sau : Luyện tập ***************************** THỦ CÔNG Cắt – Dán hàng rào đơn giản ( Tiết 1) I. Mục tiêu : - Học sinh biết cách kẻ,cắt các nan giấy. - Học sinh cắt được các nan giấy, các nan giấy tương đối đều nhau. - Dán được các giấy thành hình hàng hàng rào. Hàng rào có thể chưa cân đối. Kiểm tra chứng cứ 1, 2 của nhận xét 8. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Các nan giấy và hàng rào mẫu. - HS : Giấy màu,giấy vở,dụng cụ thủ công. III. Các hoạt động dạy học 1. Oån định lớp : Hát tập thể. 2. Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. Giáo viên treo hình mẫu lên bảng hỏi : Hàng rào có mấy nan giấy? Mấy nan đứng? Mấy nan ngang? Khoảng cách của mấy nan đứng mấy ô? Giữa các nan ngang mấy ô? Nan đứng dài? Nan ngang dài? Hoạt động 2 : Hướng dẫn kẻ,cắt các nan giấy. Giáo viên hướng dẫn kẻ 4 nan giấy đứng dài 6 ô,rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô,rộng 1 ô.Giáo viên thao tác chậm để học sinh quan sát. Hoạt động 3 : Học sinh thực hành. - Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô,dài 6 ô theo đường kẻ của tờ giấy màu làm nan đứng. - Kẻ tiếp 2 đoạn thẳng cách đều 1 ô,dài 9 ô làm nan ngang. Thực hành cắt các nan giấy rời khỏi tờ giấy màu.Trong lúc học sinh thực hiện bài làm,giáo viên quan sát học sinh yếu,giúp đỡ học s inh yếu hoàn thành nhiệm vụ. Học sinh quan sát và nhận xét Có 6 nan giấy. 4 nan đứng,2 nan ngang. 1 ô 2 ô 6 ô 9 ô Học sinh thực hiện kẻ nan giấy. Học sinh thực hành kẻ cắt nan giấy. Học sinh thực hành kẻ và cắt trên giấy. 4. Củng cố – Dặn dò : Cho học sinh nhắc lại cách kẻ cắt hàng rào đơn giản. 5. Nhận xét : - Thái độ học tập,sự chuẩn bị đồ dùng học tập. Kỹ năng thực hành. - Chuẩn bị giấy màu,đồ dùng học tập để tiết 2 thực hành trên giấy màu. ***************************************************************** Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012 TẬP ĐỌC Người bạn tốt I. Mục tiêu : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Đọc 30 tiếng/1phút. - Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) + HS khá, giỏi: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần uc, ut. Biết kể về một người bạn tốt của em. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV) III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định (1 phút) 2.KTBC (7 phút) Các em đã học bài gì? GV gọi HS đọc bài trong SGK kết hợp đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi trong SGK - Mèo con kiếm cớ gì để trốn học? - Vì sao mèo con lại đồng ý xin đi học? 3.Bài mới (25 phút) GV giới thiệu – ghi tựa Hướng dẫn học sinh luyện đọc: GV đọc mẫu bài văn: Chú ý đổi giọng khi đọc đoạn đối thoại GV đánh số thứ tự vào đầu câu * Luyện đọc tiếng, từ GV yêu cầu HS tìm những tiếng khó đọc GV gạch chân những tiếng do HS tìm được (liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu,) * Luyện đọc câu: GV yêu cầu HS đọc câu thứ nhất Tiếp tục với các câu còn lại GV h/d cách ngắt nghỉ GIẢI LAO *Luyện đọc đoạn, bài GV gọi HS đọc câu bất kỳ GV gọi HS nối tiếp câu (mỗi em đọc 1 câu) *Luyện đọc đoạn, bài GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn GV gọi HS đọc cả bài GV cho HS đọc từ, câu bất kỳ Ôn các vần: ut, uc GV nêu yêu cầu 1 SGK (Tìm tiếng trong bài có vần ut, uc) GV nêu yêu cầu 2SGK (Nói câu chứa tiếng có vần en, oen) MẪU: Hai con trâu húc nhau. Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. TIẾT 2 1.Ổn định 2.KTBC GV hỏi: Ở tiết 1 các` em học bài gì? 3.Bài mới GV yêu cầu HS đọc thầm bài GV gọi HS đọc nối tiếp câu GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn GV gọi HS đọc cả bài * Tìm hiểu bài GV gọi HS đọc đoạn 1 - Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà? GV gọi HS đọc đoạn 2 - Bạn nào giúp cúc sửa lại dây đeo cặp? GV gọi HS đọc cả bài - Em hiểu như thế nào là người bạn tốt? Giải lao * Luyện nói GV gọi HS nêu yêu cầu của bài (Nói về người bạn tốt) GV gắn tranh lên bảng GV gọi HS kể về người bạn tốt 4.Củng cố (2 phút) Vừa học bài gì? 5.Dặn dò (1 phút) GV nhận xét tiết học Về nhà học bài. Chuẩn bị baì Lớp hát Mèo con đi học Đọc: 6 HS Mèo kêu đuôi ốm Mèo con sợ bị cắt đuôi HS lắng nghe HS theo dõi để nhận biết xem bài có mấy câu. HS theo dõi 1 số HS tìm 1 số HS luyện đọc 1 số HS luyện đọc 1 số HS luyện đọc LỚP HÁT 2 – 3 HS đọc Từng dãy, bàn đọc nối tiếp Từng dãy, bàn đọc nối tiếp Đọc: 3 HS – đồng thanh 1 số HS đọc 1 HS tìm nhanh (Cúc, bút) 2 HS nói theo mẫu Các nhóm thi nói (tiếp sức), nhóm nào nói được nhiều câu thì thắng cuộc. Lớp hát Người bạn tốt HS đọc thầm 1 số HS đọc (mỗi HS đọc 1 câu) 1 số HS đọc (mỗi HS đọc 1 đoạn) Đọc: 3 HS – đồng thanh 2 HS đọc Cúc từ chối, Nụ đã giúp Hà 2 HS đọc Hà tự đến giúp Cúc 2 HS đọc Là người sẵn sàng giúp đỡ bạn Lớp hát HS quan sát HS dựa theo gợi ý trong SGK trao đổi, kể với nhau về người bạn tốt -Trời mưa, Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về. -Hải ốm, Hoa đến thăm và mng theo vở đã chép bài giúp bạn. -Tùng có chuối.Tùng mời Quân cùng ăn. -Phương giúp Liên học ôn. Hai bạn đều được điểm 10. 1 số HS liên hệ bản thân kể về người bạn tốt Người bạn tốt ***************************** TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 30: Trời nắng – Trơiø mưa I. Mục tiêu : Hs nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết nắng, mưa. HS nhận biết trời nắng, trời mưa Có ý thức giữ gìn sức khỏe khi đi dưới trời nắng, trời mưa. Kiểm tra chứng cứ 1, 2, 3 của nhận xét 8 II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động : Hát 2. Bài cũ : -Kể tên 1 số cây rau, cây hoa, cây gỗ mà em biết? -Kể tên 1 số con vật có ích, 1 số con vật có hại? 3. Bài mới : Tiết này các em học bài : Trời nắng – trời mưa Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Nhận biết dấu hiệu trời nắng , trời mưa Gv chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tấm bìa và yêu cầu : dán tranh ảnh sưu tầm về trời nắng, trời mưa - Nêu các dấu hiệu nhận biết trời nắng, trời mưa +Khi trời nắng, bầu trời và những đám mây như thế nào? +Khi trời mưa, bầu trời và những đám mây như thế nào? -Cho học sinh thảo luận theo nhóm 8 em và nói cho nhau nghe các yêu cầu trên. Bước 2: Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên, chỉ vào tranh và nêu theo yêu cầu các câu hỏi trên. Gọi học sinh các nhóm khác nhận xét bạn và bổ sung. -Nếu hôm đó trời nắng hay trời mưa giáo viên có thể hỏi thêm : Hôm nay là trời nắng hay trời mưa : Dấu hiệu nào cho em biết điều đó ? -Giáo viên kết luận : Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, có Mặt Trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống cảnh vật, -Khi trời mưa, bầu trời u ám, mây đen xám phủ kính, không có Mặt Trời, những giọt nước mưa rơi xuống làm ướt mọi vật, Nhận xét Hoạt động 2 : Thảo luận cách giữ sức khoẻ khi nắng, khi mưa. Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động. -Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 2 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Yêu cầu các em quan sát 2 hình ở SGK để trả lời các câu hỏi trong đó. -Tại sao khi đi nắng bạn nhớ đội nón, mũ? -Để không bị ướt khi đi dưới mưa, bạn phải làm gì ? Bước 2: Thu kết quả thảo luận : -Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. Kết luận : -Khi đi trời nắng phải đội mũ nón để không bị ốm. -Khi đi trời mưa phải mang ô, măïc áo mưa để không bị ướt, bị cảm.Yêu cầu HS quan sát H. 2 - Tại sao đi dứơí trời nắng bạn phải đội mũ, nón? - Chúng ta làm gì để khỏi bị ướt mưa? * Chốt : Khi đi dưới trời nắng phải đội mũ tránh bị cảm sốt, khii đi dưới trời mưa phải mang ô, mặc áo đi mưa để tránh bị ướt dẫn đến cảm sốt. 4. Củng cố Vẽ tranh về trời nắng, trời mưa Thu bài chấm HS thảo luận Bầu trời sáng, có nắng (trời nắng), bầu trời đen, không có nắng (trời mưa) -Bầu trời trong xanh, có mây trắng, nhìn thấy ông mặt trời, -Bầu trời u ám, nhiều mây, không thấy ông mặt trời, Thảo luận theo nhóm 2 em học sinh. -Để khỏi bị ốm, sốt, cảm nắng. -Mang ô, mặc áo mưa. -Học sinh nêu, những học sinh khác nhận xét và bổ sung. -Học sinh nhắc lại. -Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến kết luận chung Tổng kết – Dặn dò : Chuẩn bị bài thực hành quan sát bầu trời. ***************************** SINH HOẠT Sơ kết tuần 30 Nội dung ghi sổ sinh hoạt Kiểm tra: Ngày tháng 4 năm 2012
Tài liệu đính kèm: