TẬP ĐỌC
TIẾT 37 + 38 NGƯỠNG CỬA
I. Mục tiêu :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi
men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa. Trả lời được câu hỏi 1, 2( SGK).
- Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh hoạ.
HS : Bộ ghép chữ Tiếng Việt, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1.
Soạn: 01/04/2010 Giảng: Thứ hai, 05/04/2010. Tuần 31 Chào cờ Tập đọc Tiết 37 + 38 Ngưỡng cửa I. Mục tiêu : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa. Trả lời được câu hỏi 1, 2( SGK). - Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ăt, ăc. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ. HS : Bộ ghép chữ Tiếng Việt, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1. A. ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Người bạn tốt và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. - HD HS xem tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bức tranh vẽ em bé đang làm gì? 2. HD luyện đọc: a. GV đọc mẫu: Giọng thiết tha, trìu mến. b. HD HS luyện đọc: + Luyện đọc các tiếng, từ ngữ( SGK), các từ ngữ khác. + Giải nghĩa các từ ngữ khó: - Luyện đọc câu: - Luyện đọc đoạn, bài: * Thi đọc trơn cả bài: - GV nhận xét. - Đọc đồng thanh: 3. Ôn các vần ăt, ăc. - Nêu YC 1 SGK: Tìm tiếng trong bài có vần ăt - Nêu YC 2 SGK: Nhìn tranh, nói câu chứa tiếng có vần ăt hoặc vần ăc. - GV ghi nhanh lên bảng: + Mẹ dắt bé đi chơi. + Chị biểu diễn lắc vòng. Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a. Tìm hiểu bài đọc. - Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa? - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đâu? + GV đọc diễn cảm toàn bài. - Em thích khổ thơ nào? Vì sao? c. Luyện nói theo nội dung bài: - HD HS quan sát tranh SGK. * VD: + Bước qua ngưỡng cửa, bạn Hà đi đến trường. + Từ ngưỡng cửa, bạn Nam đi đá bóng. - Nhận xét, khen ngợi HS . - 2, 3 HS đọc bài - TLCH. - Quan sát. - Em bé đang bước qua ngưỡng cửa. - Đọc cá nhân, ĐT. - Phân tích một số tiếng khó - ghép. - Đọc tiếp nối từng dòng thơ.. - HS đọc tiếp từng khổ thơ. - 2 HS đọc toàn bài - Cá nhân, nhóm, bàn thi đọc. - Lớp đọc đồng thanh cả bài( 1 lần). - HS tìm và đọc - phân tích: dắt. - Quan sát tranh - Thảo luận nhóm. - Các nhóm đọc tiếng tìm được. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc ĐT. - - 1, 2 HS đọc khổ thơ 1. Cả lớp đọc thầm và TLCH. - Mẹ dắt em bé.. - 2, 3 HS đọc khổ thơ 2 và 3 . - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa đi tới trường và đi xa hơn nữa. - 3, 4 HS đọc toàn bài. - Đọc YC của bài - Quan sát tranh minh hoạ, thực hành hỏi và trả lời câu hỏi. - 1 HS khá nói mẫu. - HS luyện nói theo nhóm. - các nhóm trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn người nói hay. 5. Củng cố -Dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - GV nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị tiết học sau: Kể cho bé nghe. ÔN Tiếng Việt Tiết 115 Luyện viết: Ngưỡng cửa I. Mục tiêu: - Giúp HS luyện viết được khổ thơ 1 - 2 trong bài Ngưỡng cửa. Trình bày đúng khoảng cách các chữ, nét nối, dấu phụ, - HS có ý thức giữ gìn sách vở - Rèn luyện chữ viết thường xuyên. II. Chuẩn bị: GV : Bảng phụ. HS : Bảng con. III. Các hoạt động dạy- học 1.ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: - KT bài viết tiết trước của những HS viết chưa đạt yêu cầu. - Nhận xét, chấm điểm, sửa lỗi. 3. Dạy bài mới: * Luyện viết bảng con. - Treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài viết ( khổ thơ 1 - 2) - Nhận xét, bổ sung. - HD tìm chữ dễ viết sai. - Nhận xét, sửa sai. * HD viết vở: - Nêu yêu cầu: - HD HS viết. Lưu ý: Cách cầm bút, đặt vở, trình bày khổ thơ, ... - Đọc cho HS viết. - Theo dõi, uốn nắn giúp đỡ HS. - Đọc soát: - Chấm bài, nêu nhận xét. - HS hát. - Nghe, sửa lỗi. - Quan sát - 2 , 3 HS nhìn bảng đọc (lớp đọc thầm). - Nhận xét về cách trình bày dòng thơ, khổ thơ, khoảng cách các chữ - HS Tìm : quen, dắt vòng, - Viết bảng con - Đọc lại nội dung bài viết. - Lắng nghe. - Viết bài vào vở - Dùng bút chì soát lỗi. - Nghe, rút kinh nghiệm để viết tốt hơn. 4. Củng cố - Dặn dò: - YC HS viết lại trên bảng con (những chữ viết sai). - Nhận xét chung giờ học. Đạo đức Tiết 31 Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng ( T. 2) I. Mục tiêu: - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với c/s của con người. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng,; Biết nhắc nhở các bạn cùng thực hiện . - Nêu được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với MT sống(HS K - G). II. Chuẩn bị: GV: Điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế về quyềnTE. HS: Vở BT. III.Cỏc hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Làm bài tập 3. - HS quan sát tranh SGK. + GV nêu yêu cầu: - HS làm bài tập. - Một số HS trình bày trước lớp. GV KL: Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và đóng vai theo tình huống BT 4. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. - Thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Các bạn nhỏ đang làm gì ? GV KL: nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn - Các nhóm đóng vai trước lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa. - Chia tổ - Giao nhiệm vụ: + Nhận bảo vệ, chăm sóc cây ở đâu? + Vào thời gian nào? + Bằng những việc làm cụ thể nào? - Từng tổ HS thảo luận. + Ai phụ trách từng việc? GV KL: Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh . Hoạt động 4: - Cho HS đọc đoạn thơ trong vở BT. 3. Củng cố - Dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét chung tiết học. - Đại diện các tổ lên đăng kí và trình bày kế hoạch hành động của mình. - Cả lớp trao đổi, bổ sung. - HS đọc CN, ĐT. - HS hát bài: Ra chơi vườn hoa. Soạn: 02/04/2010. Giảng: Thứ ba, 06/04/2010. Toán Tiết 121 Luyện tập I. Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính cộng, trừ( không nhớ)trong phạm vi 100; bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ. - HS Khá - Giỏi làm hết BT trong SGK. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: Que tính. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy học bài mới: * HD HS luyện tập. - Nhắc lại kĩ thuật đặt tính và cách thực hiện phép tính. Bài 1: Đặt tính rồi tính. - HD và làm mẫu. - Nêu YC - Cách làm - Làm bảng con. 34 42 76 76 + + - - 42 34 34 42 76 Bài 2: Viết phép tính thích hợp. - HD HS quan sát hình vẽ. - Chữa bài - Nêu nhận xét. - 2 - 3 HS làm bài trên bảng lớp. - Quan sát hình vẽ - Viết phép tính vào vở. 42 + 34 = 76 34 + 42 = 76 76 - 42 = 34 76 - 34 = 42 Bài 3: - HD HS thực hiện phép tính, so sánh rồi điền dấu thích hợp. - Nêu yêu cầu - Làm bảng con. 30 + 6 = 6 + 30 45 + 2 < 45 + 3 55 > 50 + 4 Bài 4: Đúng ghi đ, sai ghi s( Theo mẫu). - Nêu yêu cầu - Làm bài vào phiếu. - Chữa bài trước lớp. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. 4. Củng cố - Dặn dò: - Bài củng cố nội dung gì? - Nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị tiết học sau. Chính tả Tiết 13 Ngưỡng cửa I. Mục tiêu: - Chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa: 20 chữ trong khoảng 8 - 10 phút. - Điền đúng vần ăt hay ăc; chữ g hay gh vào chỗ trống. - Làm được BT 2,3 ( SGK). II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết sẵn bài viết. HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học : 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - KT bài viết tiết trước. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nhận xét . 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn học sinh tập chép + Treo bảng phụ( có bài viết ) - Tìm tiếng khó viết: - Phân tích tiếng khó và viết bảng. - Hướng dẫn và sửa sai cho HS . + Viết chính tả: - Quan sát, uốn nắn cách ngồi + Soát lỗi: - HD HS gạch chân chữ viết sai, . - Chữa trên bảng những lỗi phổ biến. - Chấm một số bài tại lớp - Nêu nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2: Điền vần: ăt hay ăc? - Nhận xét - Chốt lại lời giải đúng . Bài tập 3: Điền chữ: g hay gh? - Thi làm BT nhanh, đúng . - Chữa bài, nhận xét. - Lời giải: .gấp truyện, ghi .,ghế.. - Hát. - Thực hiện theo HD của GV. - Quan sát trên bảng phụ. - HS nhìn bảng đọc đoạn văn - lớp đọc thầm. - HS tìm: đường, chờ, - 2 HS viết trên bảng lớp - Lớp viết bảng con. - Chép bài vào vở. ( chú ý cách cầm bút và tư thế ngồi) - Theo dõi, soát lỗi - Ghi lỗi ra lề vở. - Theo dõi. - Nghe, sửa lỗi. - Làm bài vào vở - Chữa bài. - Lời giải: Họ bắt tay chào nhau. Bé treo áo lên mắc. - Nêu YC. - HS nhắc lại quy tắc CTả: g, gh - Lấy VD minh hoạ. - 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Luyện viết thêm ở nhà. Tập viết Tiết 7 Tô chữ hoa Q, r I. Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: Q, R. - Viết đúng các vần: ăt, ăc, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2. - Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở TViết 1( HS khá - giỏi). II. Chuẩn bị: GV: - Mẫu chữ viết hoa: Q, R. - Bảng phụ viết sẵn các chữ viết hoa. HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài viết ở nhà tiết trước. - Chấm điểm, nêu nhận xét. 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài - Nêu MT tiết học. b. Hướng dẫn tô chữ hoa: Q, R. + Treo bảng có viết chữ hoa. - Hướng dẫn quan sát và nhận xét ( Lần lượt từng chữ hoa). - Nhận xét về số lượng nét và kiểu nét . - Nêu quy trình viết (vừa viết vừa tô chữ trong khung chữ ). - HD viết bảng con( Từng chữ hoa). c. Hướng dẫn viết vần , từ ngữ ƯD ( Treo bảng phụ) - HD HS nhận xét về cách đặt dấu thanh, cách nối nét, - Hướng dẫn viết trên bảng con . - Nhận xét. d. Hướng dẫn viết vào vở. - Quan sát, uốn nắn, nhắc nhở tư thế, cách cầm bút,. - Chấm, 1số bài - chữa lỗi. - Hát. - Thực hiện theo YC GV. - Quan sát chữ trên bảng phụ. - NX về số lượng nét và kiểu nét, độ cao các chữ cái, khoảng cách các chữ, - Quan sát . - Viết vào bảng con: Q, R. - 1 - 2 HS đọc - Lớp đọc ĐT. - Nêu nhận xét. - Viết vào bảng con - Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, - HS tập tô chữ hoa; tập viết các vần; các từ ngữ theo mẫu chữ trong vở TV1/2 - Nghe, chữa lỗi. 4. Củng c ... ng dạy - học : 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: *Giới thiệu bài * HD luyện tập: Bài 1: Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng. Bài 2: Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ: a. 11 giờ; b. 5 giờ; c. 3 giờ; d.6 giờ. e. 7 giờ ; g. 8giờ ; h.10 giờ; i.12 giờ. - GV đọc cho HS quay trên mô hình đồng hồ. Bài 3: Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp( theo mẫu). - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Trò chơi: “Thi xem đồng hồ đúng, nhanh”. - HD cách chơi: GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ từng giờ đúng. GV nêu câu hỏi để HS trả lời. 4. Củng cố - Dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị tiết học sau. - Nêu yêu cầu. - Làm bài - Chữa bài. - HS sử dụng mô hình đồng hồ quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ giờ đúng. - Nêu yêu cầu. - HS nối. - Trình bày trước lớp. - HS khác nhận xét. - HS chơi thi đua theo nhóm. - Nhận xét phân thắng, thua. Chính tả Tiết 14 Kể cho bé nghe I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10 - 15 phút . - Điền đúng chữ ng hay ngh; vần ươc hay ươt vào chỗ trống. - Làm được BT 2, 3 ( SGK). II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết sẵn bài viết. HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại quy tắc chính tả: ng, ngh - Nêu VD. - Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả. + Treo bảng phụ( có bài viết ) - GVđọc mẫu. - Tìm tiếng khó viết trong bài. - Phân tích tiếng khó và viết bảng. - Hướng dẫn và sửa sai cho HS . + Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết. - Quan sát, uốn nắn cách ngồi đúng tư thế,. Viết hoa đầu mỗi dòng thơ. + Soát lỗi: Đọc thong thả , đánh vần lại tiếng khó. HD HS gạch chân chữ viết sai, ghi số lỗi ra lề vở. - Chữa trên bảng những lỗi phổ biến. - Chấm 1số bài tại lớp - nêu nhận xét c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2: Điền vần: ươc hoặc ươt? ( Treo bảng phụ viết sẵn ND BT). - HD HS làm bài. - Nhận xét - Chốt lại lời giải đúng . Bài tập 3: Điền chữ: ng hoặc ngh? - Chép nội dung BT lên bảng. - Chữa bài, nhận xét. - Hát 1 bài . - 2, 3 HS nêu. - Quan sát trên bảng phụ. - HS nhìn bảng đọc bài viết - Lớp đọc thầm. - HS tìm: chăng, quay tròn, cối xay,. - 2, 3 HS viết trên bảng lớp - Lớp viết bảng con. - Nghe - viết bài vào vở. ( chú ý cách cầm bút và tư thế ngồi) - Theo dõi, soát lỗi - Ghi lỗi ra lề vở. - Nghe, sửa lỗi. - Đọc YC - Thi làm nhanh BT. - HS đọc bài vừa điền: Mái tóc rất mượt; Dùng thước đo vải. - Lớp đọc thầm yêu cầu BT. - Quan sát tranh SGK - Làm bài vào vở. - Chữa bài. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Luyện viết thêm ở nhà. Kể chuyện Tiết 7 Dê con nghe lời mẹ I. Mục tiêu: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. - Kể được toàn bộ câu chuyện( HS khá - giỏi). II. Chuẩn bị: GV: - Tranh minh họa truyện kể; bảng phụ. HS: Mặt nạ Dê mẹ, Dê con, Sói. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Câu chuyện Sói và Sóc giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Giáo viên kể chuyện - Giáo viên kể với giọng diễn cảm . - Kể lần 1: - Kể lần 2 - 3: Kết hợp từng tranh minh họa. c. HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh . * Tranh 1: GV nêu yêu cầu - Tranh 1 vẽ cảnh gì ? - Câu hỏi dưới tranh là gì? * Tranh 2, 3, 4: ( HD HS tương tự như tranh 1) d. HD HS kể toàn bộ câu chuyện. e. Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện. - Vì sao Sói lại tiu nghỉ, cúp đuôi bỏ đi? - Truyện khuyên ta điều gì? - Bình chọn CN, nhóm kể hay, nói đúng ý nghĩa câu chuyện. - Hát. - HS nêu . - Lắng nghe - HS biết câu chuyện - HS nhớ câu chuyện. - Nghe QS tranh minh hoạ. - HS xem tranh trong SGK, đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh . + Dê mẹ lên đường đi kiếm cỏ. - Mỗi tổ cử đại diện em thi kể đoạn 1. - HS khác lắng nghe, nhận xét . - 4 HS đóng vai( Dê mẹ, Dê con, Sói, người dẫn chuyện) diễn lại câu chuyện. - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. 4. Củng cố - Dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ - Tuyên dương em có ý thức học tập tốt . - Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe . Hoạt động tập thể Tiết 31 Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - Tổng kết các hoạt động trong tuần. - Nêu nhận xét ưu, khuyết điểm. Đề ra biện pháp khắc phục. - Đề ra phương hướng tuần 32. II. Cách tiến hành: 1.Nhận xét các hoạt động tuần: a. Lớp trưởng điều khiển: - Các tổ báo cáo các hoạt động của tổ. b. GV nêu nhận xét chung: Ưu điểm: - Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép, đoàn kết, biết giúp đỡ bạn . - Học tập: + Học tập có nhiều cố gắng trong học tập. + Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài, có ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ như: Mai Linh, Vinh, Huyền, Cường, + Luôn có ý thức, tự giác trong học tập: Hà Linh, Huyền, Thức, - Các hoạt động khác: Thể dục, múa hát tập thể thực hiện thường xuyên, có nền nếp. Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường, lớp, khu vực tương đối sạch sẽ. - Thường xuyên chăm sóc cây cảnh . - Duy trì tốt hoạt động đội, hoạt động ngoại khóa. - Hưởng ứng cuộc thi Em hát dân ca. Tồn tại: - Chữ viết ẩu, chưa chăm học, làm việc riêng trong giờ học: Luận, N.Hoàng. - ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập chưa tốt; vở còn để bẩn, nhàu nát, tẩy xoá nhiều. 2. Phương hướng tuần tới: - Khắc phục những tồn tại của tuần 31. - Phát huy tinh thần giúp bạn cùng tiến trong mọi hoạt động. - Nâng cao chất lượng dạy và học. - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối năm. - Duy trì các hoạt động tập thể, hoạt động đội. Ôn Toán Tiết 93 Luyện tập các ngày trong tuần lễ. Đồng hồ. Thời gian I. Mục tiêu: Củng cố cho HS về: - Các ngày trong tuần lễ, biết tên các ngày; biết đọc thứ, ngày, thángtrên lịch. - Kĩ năng xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. II. Chuẩn bị : GV : Mô hình đồng hồ; quyển lịch. HS : Mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Dạy bài mới * Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Nối đồng hồ với câu TL đúng. - Phát phiếu BT - HD HS làm. - Nêu yêu cầu. - Làm bài cá nhân trên phiếu. Học sinh chào cờ lúc 8 giờ ẳ Học sinh ăn trưa lúc 11 giờ ắ Em tập thể dục lúc 6 giờ ẵ Em đi học lúc 8 giờ Á Bài 2: Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng 9 giờ 10 giờ 2 giờ 4 giờ ¿ º á À - Chữa bài. - Nêu yêu cầu BT. - Làm bài theo nhóm. - Chữa bài. Bài 3: Nối các ngày trong tuần lễ với ngày đi học, ngày nghỉ - HD HS làm bài vào vở - GV chấm chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét chung tiết học. Chủ nhật Ngày nghỉ Thứ sáu Thứ hai Thứ tư Thứ ba Thứ năm Thứ bảy Ngày đi học - Ôn Tiếng Việt Ôn Tiếng Việt Tiết 118 Ôn kể chuyện: Dê con nghe lời mẹ I. Mục tiêu : * Giúp HS : - Luyện kể lại chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con bết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. - Kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh( HS khá - giỏi). II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa truyện kể; Đồ dùng đóng vai. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại chuyện Sói và Sóc. Nêu nội dung câu chuyện. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài a. Giáo viên kể chuyện: - Kể lần 1. - Kể lần 2 - 3 kết hợp từng tranh minh họa b. HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. * Tranh 1: GV nêu yêu cầu - Trước khi đi, Dê mẹ dặn con thế nào? - Nhận xét về giọng kể, cử chỉ, điệu bộ, nội dung,. * Tranh 2, 3, 4: ( HD HS tương tự như tranh 1) c. Hướng dẫn học sinh kể phân vai toàn bộ câu chuyện ( HS khá - giỏi). * GV chia nhóm ( mỗi nhóm gồm 4 em đóng vai theo nội dung câu chuyện ) thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương, cho điểm. d. Giúp các em hiểu ý nghĩa truyện . - Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? * Truyện khuyên ta cần biết vâng lời bố, mẹ và người lớn trong nhà. - Hát. - 2 HS kể, 1HS nêu nội dung. - Lắng nghe - Nghe QS tranh minh hoạ. - HS xem tranh trong SGK, đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. + Mẹ đi vắng, các con phải đóng chặt cửa... - Thi kể đoạn 1. - Nhận xét . - Quan sát tranh. - Đọc câu hỏi dưới tranh. - Luyện kể phân vai theo nhóm. - Thi kể phân vai. - Nhận xét. - HS phát biểu ý kiến. - HS nhắc lại. 4. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét chung giờ học . - Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe. ÔN Mĩ thuật Tiết 31 Ôn bài: Vẽ cảnh thiên nhiên I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng: - Quan sát, nhận xét thiên nhiên xung quanh. - Vẽ & vẽ được cảnh thiên nhiên đơn giản. - Vẽ được cảnh thiên nhiên có nhiều hình ảnh, màu sắc theo ý thích( HS Khá - Giỏi). II. Chuẩn bị: GV: Một số tranh, ảnh phong cảnh. HS: Vở vẽ, màu vẽ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu một số tranh, ảnh để HS biết được sự phong phú của thiên nhiên. - Hình ảnh trong tranh: - HS quan sát và nêu được: + Cảnh sông biển; + Cảnh đồi núi; + Cảnh đồng ruộng; + Cảmh phố phường; + Cảnh hàng cây ven đường;. + Biển, thuyền, mây,. b. HD cách vẽ: + Núi, đồi, cây, + Cánh đồng, con đường,. - HS nhắc lại: - Gợi ý để HS vẽ tranh: + Các hình ảnh chính. + Vẽ hình ảnh chính trước. + Vẽ thêm hình ảnh cho tranh sinh động. - HD vẽ màu theo ý thích: + Vẽ màu vào các hình. +Vẽ màu để làm rõ phần chính của tranh. + Vẽ màu thay đổi: có đậm, có nhạt. + Hình ảnh chính: nhà, cây, + Hình ảnh chính: vẽ to vừa phải. + Vẽ thêm h/ả: vườn hoa, ao cá, c. Thực hành: - Nhắc lại cách vẽ tranh. - Theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành bài vẽ. - Trưng bày bài vẽ: - HD nhận xét về: Hình vẽ& cách sắp xếp Màu sắc và cách vẽ màu - Thực hành làm bài cá nhân - vẽ theo ý thích của mình. - Tô màu theo ý thích. - Trưng bày bài theo nhóm. - Bình chọn bài vẽ. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà quan sát trước đường diềm trên váy, áo.
Tài liệu đính kèm: