TẬP ĐỌC
NGƯỠNG CỬA
I/ MỤC TIÊU :
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, dắt vòng, đi men, tay, quen.
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng của là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
- Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK) * HS khá, giỏi học thuộc lòng 1 khổ thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
- Chép trước bài tập đọc.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
- Hà hỏi mượn bút ai đã giúp Hà ?
- Nhận xét cho điểm
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
- Giơ tranh hỏi tranh vẽ cảnh gì ?
- Viết tên bài lên bảng :Ngưỡng cửa
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
* Viết bài tập đọc lên bảng lớp.
a. Đọc diễn cảm toàn bài : Giọng đọc thiết tha trìu mến
b. Học sinh luyện đọc
- Tìm những tiếng, từ khó đọc trong bài
- Gạch chân tiếng có vần HS vừa tìm
- Tiếng ngưỡng có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau ?
- Các tiếng còn lại dạy tương tự như trên
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc các từ ngữ
TUẦN 31 Ngày soạn :7 /4 /2012 Ngày dạy : Từ 9 đến 13 /4 2012 Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012 TẬP ĐỌC NGƯỠNG CỬA I/ MỤC TIÊU : - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, dắt vòng, đi men, tay, quen. - Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Ngưỡng của là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa. - Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK) * HS khá, giỏi học thuộc lòng 1 khổ thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - Chép trước bài tập đọc. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi - Hà hỏi mượn bút ai đã giúp Hà ? - Nhận xét cho điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - Giơ tranh hỏi tranh vẽ cảnh gì ? - Viết tên bài lên bảng :Ngưỡng cửa 2. Hướng dẫn HS luyện đọc * Viết bài tập đọc lên bảng lớp. a. Đọc diễn cảm toàn bài : Giọng đọc thiết tha trìu mến b. Học sinh luyện đọc - Tìm những tiếng, từ khó đọc trong bài - Gạch chân tiếng có vần HS vừa tìm - Tiếng ngưỡng có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau? - Các tiếng còn lại dạy tương tự như trên - Chỉ bảng yêu cầu HS đọc các từ ngữ - Giải nghĩa từ : trêu con, đỏ bừng tai c. Luyện đọc câu : - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu thơ - Nhận xét uốn nắn cách đọc cho HS d. Luyện đọc đoạn, bài - Bài có 3 khổ thơ, mỗi em đọc 1 khổ thơ - Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo từ khổ thơ - Yêu cầu đọc theo nhóm Gọi 3 nhóm đọc thi đua - Gọi HS đọc toàn bài - Nhận xét, uốn nắn cách đọc cho HS 3. Ôn tập vần : ăt, ăc * Yêu cầu HS đọc bài trong SGK - Tìm tiếng trong bài có vần ăt - Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc + Yêu cầu HS quan sát tranh SGK nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc + Nhận xét, uốn nắn Tiết 2 : 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a. Tìm hiểu bài đọc - Gọi HS đọc câu hỏi 1 - Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa ? - Luyện đọc thuộc khổ thơ mà em thích - Đọc mẫu lại bài thơ - Gọi HS đọc lại toàn bài - Nhận xét, uốn nắn cách đọc cho HS b. Luyện nói : - Quan sát tranh SGK : Hằng ngày, từ ngưỡng cửa nhà mình, em đi những đâu ? Yêu cầu HS quan sát tranhSGK nói nhóm đôi - Nhận xét, tuyên dương C. Củng cố, dặn dò : - Chỉ bảng yêu cầu HS đọc bài trên bảng - Yêu cầu HS đọc bài trong SGK - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc bài : Người bạn tốt - Nụ đã giúp Hà - Lắng nghe - Quan sát tranh, trả lời : Bà và hai cháu - 2 HS đọc - Lắng nghe - 2 HS giỏi : Ngưỡng cửa, quen, dắt vòng, đi men, tay - 2 HS yếu trả lời : ng đứng trước, vần ương đứng sau, dấu ngã trên đầu âm ơ. - HS yếu đọc, nhóm, lớp đọc : Ngưỡng cửa, quen, dắt vòng, đi men, tay. - Lắng nghe - HS yếu đánh vần rồi đọc trơn - Cá nhân , nhóm, lớp đọc : - Lắng nghe - 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ - HS 3 em một nhóm đọc mỗi em một khổ thơ. 3 nhóm đọc – lớp nhận xét. - 2 HS giỏi đọc toàn bài, nhóm, lớp đọc - Cá nhân, nhóm, lớp - 2 HS đọc : dắt - Cả lớp quan sát tranh thảo luận, nói câu Mẹ dắt bé tập đi Bé lắc vòng - Cả lớp thi nhau nói câu ngoài bài. HS khá đọc, cả lớp đọc thầm - Trả lời câu 1 - HS : Tay bà, tay mẹ dắt bé tập đi - Cá nhân, nhóm, lớp đọc - Lắng nghe - 3 HS giỏi, nhóm, lớp đọc toàn bài - Quan sát tranh SGK : Hằng ngày, từ ngưỡng cửa nhà mình, em đi . - 3,4 HS lên nói trước lớp - HS giỏi đọc, cả lớp đọc - Lắng nghe TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - HS thực hiện được các phép tính công, trừ các số trong phạm vi 100 (trừ không nhớ ) Bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ. Làm bài tập : bài 1 ; bài 2; bài 3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS HĐBT A. Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính - Nhận xét, cho điểm B. Bài mới : * Bài 1 : Gọi học sinh nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài - Theo dõi giúp đỡ HS làm bài - Nhận xét, sửa chữa * Bài 2 : Gọi học sinh nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và viết các phép tính cộng, trừ tương ứng. - GV củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. * Bài 3 : Gọi học sinh tự nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài - Theo dõi giúp đỡ HS làm bài - Nhận xét, sửa chữa C. Củng cố, dặn dò : - Các em vừa học bài toán gì ? -Dặn học sinh về làm bài tập vào vở - Xem trước bài mới - 2 HS : 25 + 30 65 + 11 - Cả lớp làm vào bảng con : 30 + 27 - Đặt tính rồi tính - 2 HS lên bảng tính, cả lớp làm vào bảng con 34 + 42 42 + 34 76 – 42 76 - 34 - cả lớp làm vào vở - 2, 3 em đọc to. - Điền dấu > < = vào chỗ chấm 30+6 ..... 6 + 30 45 + 2 .... 3 + 45 ... - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG ( T2) I. MỤC TIÊU : - HS kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người. - Nêu được một vài việc cần làm đê bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Yêu thiên nhiên thích gần gũi với thiên nhiên. - Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng ngõ xóm và những nơi công cộng khác. Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. * HS khá, giỏi nêu được ích lợi của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống. KNS: -Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. -Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng. TKNL :Bảo vệ cây và hoa là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, không khí trong lành, môi trường trong sạch, góp phần giảm các chi phí về năng lượng phục vụ cho hoạt động này. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vở bài tập đạo đức 1, Bài hát Ra vườn hoa; - Các điều 19, 26, 27, 32, 39 công ước quốc tế về quyền trẻ em. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS A. Kiểm tra bài cũ : - Khi thấy bạn trèo cây , bẻ cành em cần làm gì ? - Nhận xét, đánh giá B. Bài mới : * Hoạt động 1 : Làm bài tập 3 - Yêu cầu HS nối mỗi tranh dưới đây với từng khuân mặt phù hợp - Ra chơi ở sân trường có cây che bóng mát em có thích không ? - Vì sao em lại nối vào khuân mặt tươi cười ? - Vì sao em lại nối vào khuân mặt khóc ? Kết luận : Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4 * Hoạt động 2 : HS làm bài tập 4 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài - Nhận xét, tuyên dương Kết luận : Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn * Hoạt động 3 : Hát bài ra vuờn hoa - Cho HS cả lớp hát, vỗ tay - Nhận xét, tuyên dương. * Kết luận : môi trường trong lành giúp các em khỏe mạnh và phát triển * Viết câu ghi nhớ lên bảng, yêu cầu HS đọc C. Củng cố, dặn dò : Khi thấy bạn trèo cây, bẻ cành em phải làm gì ? * GV trẻ em có quyền được tham gia chăm sóc và bảo vệ môi trường thiên nhiên phù hợp với lứa tuổi, quyền được sống trong một môi trường trong sạch, lành mạnh. - Thực hiện theo bài : Không bẻ cành, hái hoa. -2 HS : Khuyên ngăn bạn không nên trèo cây bẻ cành - Cả lớp thực hành nối vào vở bài tập - Vì tranh 1, 2, 4 là các bạn hành động đứng - Vì tranh 3, 5, 6 là các bạn hành động sai - Lắng nghe - 2 HS nêu : Đánh dấu + vào ô trống trước cách - 2 HS lên bảng điền, cả lớp làm vào vở + Mặc bạn , không quan tâm. + Cùng hái hoa, phá cây với bạn. + Khuyên ngăn bạn + Mách người lớn - Lắng nghe - Cả lớp hát : Ra vườn hoa Ra vườn hoa em chơi, dưới ánh nắng vườn hoa tươi đẹp, em muốn hái một bông hoa hồng - Lắng nghe - Cả lớp đọc câu ghi nhớ : Cây xanh cho bóng mát Hoa khoe sắc nơi nơi - Em khuyên ngăn bạn không nên làm như vậy - Lắng nghe BUỔI CHIỀU Luyện toán Làm BT vở BT, BTTN I. MỤC TIÊU : - HS thực hiện được các phép tính công, trừ các số trong phạm vi 100 ( trừ không nhớ ) . Bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ. Luyện tiếng việt Ôn lại bài, làm BTTN I/ MỤC TIÊU : - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, dắt vòng, đi men, tay, quen. - Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Ngưỡng của là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa. Luyện tiếng việt Luyện viết Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012 TOÁN ĐỒNG HỒ. THỜI GIAN I. MỤC TIÊU : - HS làm quen với mặt đồng hồ . Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ - Có biểu tượng ban đầu về thời gian II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài - Đồng hồ để bàn ( loại chỉ có 1 kim ngắn và một kim dài ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng tính - Nhận xét cho điểm B.Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Ghi tên bài lên bảng b. Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ : - Giáo viên cho học sinh xem đồng hồ để bàn - Xem mặt đồng hồ có những gì ? - Giới thiệu: Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và có ghi các số từ 1 đến 12 . Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn - Khi kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ vào số nào đó, chẳng hạn chỉ vào số 9 thì đồng hồ lúc đó chỉ vào 9 giờ - Cho học sinh xem tranh và hỏi : + Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy ? + Kim dài chỉ số mấy ? + Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì ? Hỏi tương tự các tranh tiếp theo tương tự c. Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ ( chẳng hạn 8 giờ ) + Vào buổi tối em thường làm gì ? C. Củng cố, dặn dò : - Các em vừa học bài toán gì ? - Xem trước bài : Thực hành - 2 HS : 34 + 42 76 - 42 - Cả lớp làm vào bảng con : 52 + 47 - Cả lớp quan sát - Có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 đến 12 - Quan sát, lắng nghe - Xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ và nói : 9 giờ - Học sinh thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau : 8 giờ, 10 giờ, 11 giờ, 12 giờ - Số 5 - Số 12 - Đang ngủ - 2 HS: em xem chương trình thiếu nhi, rồi ngồi học bài - Đồng hồ thời gian - lắng nghe TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA Q, R I. MỤC TIÊU - HS tô được các chữ hoa: Q,R Viết đúng các vần ăc, ăt, Các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). * HS giỏi, khá viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở Tập viết 1, tập hai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ... ƠN GIẢN (T2) I. MỤC TIÊU : - HS biết kẻ, cắt các nan giấy. Cắt được các nan giấy. -Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng - Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. * HS khéo tay kẻ cắt được các nan giấy đều nhau. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn, cân đối. Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu các nan giấy và hàng rào - 1 tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì ,vở thủ công III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt đông GV Hoạt đông HS Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS - Nhận xét, đánh giá B. Bài mới : 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Yêu cầu HS nêu các bước kẻ cắt hàng rào - Nêu lại các bước kẻ, cắt, dán hàng rào đơn giản - Cho HS quan sát các nan giấy mẫu và hàng rào - Định hướng cho HS thấy cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy - Có mấy nan đứng ? - Có mấy nan ngang ? 2. Hướng dẫn kẻ, cắt các nan giấy - Lặt mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các đường kẻ để có hai đường thẳng cách đều nhau. Hướng dẫn kẻ 4 nan đứng ( dài 6 ô, rộng 1 ô ) và 2 nan ngang ( dài 9 ô rộng 1 ô ) theo kích thước yêu cầu - Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy - Thao tác các bước chậm để HS quan sát 3. Học sinh thực hành : - Yêu cầu HS thực hành kẻ, cắt, các nan giấy - Theo dõi giúp đỡ HS lúng túng - Hướng dẫn HS nhận xét sản phẩm của bạn - Nhận xét, đánh giá C. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tinh thần học tập của HS, chuẩn bị dụng cụ học tập, kĩ năng kẻ, cắt của HS. - Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị tiết sau. - HS để đồ dùng học tập lên mặt bàn - Lắng nghe - 2 HS nêu cách kẻ, cắt dán hàng rào đơn giản - Quan sát, lắng nghe - Có 4 nan đứng - Có 2 nan ngang - Quan sát, lắng nghe - Cả lớp thực hành kẻ, cắt, các nan giấy. - Để sản phẩm lên mặt bàn - Nhận xét sản phẩm của bạn Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012 TẬP ĐỌC HAI CHỊ EM I. MỤC TIÊU : - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, dây cót, hét lên, buồn. - Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cậu bé không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi . - Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - Chép trước bài tập đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động củaHS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi - Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ? - Nhận xét cho điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - Giơ tranh hỏi tranh vẽ cảnh gì ? - Viết tên bài lên bảng : Hai chị em 2. Hướng dẫn HS luyện đọc * Viết bài tập đọc lên bảng lớp. a. Đọc toàn bài văn. Giọng cậu bé khó chịu, đành hanh. b. Học sinh luyện đọc * Luyện đọc tiếng, từ ngữ - Gạch chân tiếng, từ : vui vẻ, một lát, dây cót, hét lên, buồn. - Tiếng vui có âm nào đướng trước, vần nào đứng sau? - Các tiếng còn lại phân tích, đánh vần dạy tương tự như trên. - Chỉ bảng yêu cầu HS đọc các từ ngữ - Giải nghĩa từ : buồn chán c. Luyện đọc câu : - Bài này có mấy câu ? - Khi đọc tới dấu chấm ta phải làm gì ? - Yêu cầu HS đọc từng câu nối tiếp nhau - Nhận xét uốn nắn cách đọc cho HS d. Luyện đọc đoạn, bài - Bài này chia làm 3 đoạn - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn - Yêu cầu HS đọc phân vai toàn bài - Nhận xét, uốn nắn cách đọc cho HS 3. Ôn tập vần : et, oet * Yêu cầu HS đọc bài trong SGK - Tìm tiếng trong bài có vần et - Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet + Yêu cầu HS quan sát 2 tranh SGK, điền vần et hay oet + Nhận xét, uốn nắn Giải lao Tiết 2 : 4. Tìm hiểu bài và luyện nói a. Tìm hiểu bài đọc - Cho HS câu hỏi 1 - Yêu cầu HS đọc thầm SGK + Cậu em làm gì : - Khi chị đụng vào con gấu bông ? - Khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ ? HS đọc câu hỏi 2 SGK + Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình - Đọc diễn cảm lại bài văn - Gọi HS đọc lại toàn bài - Nhận xét, uốn nắn cách đọc cho HS b. Luyện nói : - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và thảo luận - Em thường chơi với anh, ( chị ) em những trò chơi gì ? - Nhận xét, tuyên dương C. Củng cố, dặn dò : - Chỉ bảng yêu cầu HS đọc bài trên bảng - Yêu cầu HS đọc bài SGK - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc bài : Kể cho bé nghe - Con trâu sắt trong bài là cái máy cày - Lắng nghe - Quan sát tranh, trả lời : Hai chị em - 2 HS đọc : Hai chị em - Lắng nghe - 2 HS yếu trả lời : âm v đứng trước, vần ui - HS yếu đọc, nhóm, lớp đọc - Lắng nghe - 2 HS trả lời : Có 6 câu - 1 HS : Ta phải nghỉ hơi. - HS yếu đánh vần rồi đọc trơn - Cá nhân , nhóm, lớp đọc : - Cá nhân, nhóm, lớp đọc -Gọi 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn trong bài -3 nhóm đọc 3 đoạn - 1 HS đọc người dẫn chuyện, 1 HS đọc người chị, 1 HS đọc người em Hs nêu ....hét - Cả lớp quan sát điền vần : Ngày tết ở niềm nam, nhà nào cũng có bánh tét Chim gõ Kiến khoét thân cây tìm ổ kiến. - HS khá đọc , cả lớp đọc thầm - Cả lớp đọc thầm và trả lời câu 1 -.Chị đừng động vào con gấu bông của em - Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy - Vì không có người chơi cùng - Lắng nghe - 2 HS giỏi đọc, cá nhân, nhóm, lớp đọc - Quan sát tranh SGK, luyện nói HS thảo luận nhóm – vài nhóm lên bảng nói trước lớp - 2 HS giỏi đọc, cá nhân, nhóm, lớp đọc - Lắng nghe ................................................................. KỂ CHUYỆN DÊ CON NGHE LỜI MẸ I. MỤC TIÊU - HS kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Hiểu nôị dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên không bị mắc mưu chó Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. * HS giỏi : kể được toàn bộ câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ SGK - Bảng ghi nhớ 4 đoạn của câu chuyện III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động HS Hoạt động GV I. Kiểm tra bài cũ : 5 phút - Gọi HS lên bảng kể 4 đoạn của cau Sói và Sóc, trả lời câu hỏi - Nhận xét, đánh giá II. Bài mới : 28 phút 1. Giới thiệu bài : Hôm nay, các em sẽ nghe kể một câu chuyện 2. Kể chuyện với giọng diễn cảm - Kể câu chuyện lần 1 - Kể lần hai kết hợp với tranh minh hoạ : 3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - Yêu cầu HS xem tranh 1, đọc câu hỏi dưới tranh trả lời câu hỏi + Tranh vẽ cảnh gì ? + Tranh 2, 3, 4 ( cách làm tương tự ) - Yêu cầu HS kể theo tổ - Gọi đại diện các tổ lên kể trước lớp - Gọi HS giỏi kể toàn bộ câu chuyện - Nhận xét, tuyên dương 4. Giúp HS tìm hiểu ý nghĩa chuyện - Các em biết vì sao Sói lại tui nghỉu, cúp đuôi bỏ đi ? - Nhận xét và tìm bạn nào kể hay nhất ? - Nhận xét, tuyên dương C. Củng cố, dặn dò : -Em thích nhân vật nào trong chuyện?Vì sao ? - Về nhà tập kể lại câu ch cho người thân nghe. - 2 HS kể mỗi em kể 2 đoạn và trả lời câu hỏi - Lắng nghe : Dê con nghe lời mẹ - Quan sát tranh, lắng nghe Dê con nghe lời mẹ Sắp đi kiếm cỏ, Dê mẹ dặn các con : - Mẹ đi vắng, các con phải đóng chặt cửa. Ai lạ gọi cửa, các con không được mở. Khi trở về Dê mẹ cất tiếng hát và gõ cửa - Trả lời : Các con phải đóng chặt cửa, - Mỗi tổ 4 HS kể 4 đoạn câu chuyện theo tr - 4 HS lên kể phân vai người dẫn chuyện, dê mẹ, Dê con, Chó Sói trước lớp - 2 HS giỏi kể trước lớp toàn bộ câu chuyện - Cả lớp lắng nghe và nhận xét - Vì Dê con biết nghe lời mẹ, nên không bị mắc mưu Sói. Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi - Bình chọn người kể chuyện hay nhất - 2 HS trả lời - Lắng nghe .. ho¹t ®éng ngoµi giê lªn líp: Trò chơi : “Thuyền trong sương mù” I. Môc tiêu - Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, hợp tác vượt khó khăn. - Giáo dục cho HS kĩ năng truyền thông, kĩ năng lắng nghe tích cực. II. Các bước tiến hành Bước 1 : Chuẩn bị - GV phæ biÕn tªn trß ch¬i, c¸ch ch¬i ®Ó HS n¾m ®îc. + Tªn trß ch¬i: Thuyền trong sương mù. + C¸ch ch¬i: HS chia thµnh c¸c nhãm mçi nhãm kho¶ng 4-6 em. Mỗi nhóm 1 con thuyền và mang một tên riêng: Hải Đăng, Thái Bình Dương, Hải Âu Ở giữa sân có vẽ một ô vuông tương trưng cho một cảng và trong sân có đặt một số ghê hoặc một số vật nào đó, tượng trưng cho các chướng ngại vật.Mỗi nhóm sẽ cử một thủy thủ đứng ở cảng để điều khiển cho tàu vào cảng trong sương mù. Đoàn thủy thủ của mỗi tàu đều phải bịt mắt và đứng theo hàng một, người sau đặt tay lên vai người trước. Theo hiệu lệnh chỉ dẫn của hoa tiêu, mỗi con tàu tiến vào cảng. Nhóm nào vào cảng trước nhóm đó sẽ thắng cuộc. Luật chơi: Các hoa tiêu phải hướng dẫn sao cho các tàu không đụng nhau và không đụng chướng ngại vật. Tàu nào va chạm tới các tàu khác và đụng chướng ngại vật sẽ bị trừ điểm(Mỗi lần va chạm sẽ bị trừ 1 điểm) Tổ chức cho HS chơi thử. Bước 2: HS tiến hành chơi Tổ chức cho HS chơi thật Bước 3 : Đánh giá Bình chọn và khen thưởng đội thắng cuộc. Bước 4 : Thảo luận : - Để giành được thắng lợi trong trò chơi người hoa tiêu cần phải chỉ dẫn như thế nào? Các thủy thủ cần phải lắng nghe và làm theo chỉ dẫn của hoa tiêu như thế nào? - GV kết luận : Để giành được chiến thắng trong trò chơi phải có sự đoàn kết, hợp tác tốt giữa các thành viên: hoa tiêu phải chỉ dẫn rõ ràng, dễ hiểu , đầy đủ, chính xác; các thyur thủ phải chú ý lắng nghe, hỏi lại nếu cá chỗ nào chưa rõ và cùng nhau thực hiện chỉ dẫn của hoa tiêu. Đánh giá nhận xét tình hình hoạt động trong tuần Ưu điểm .. Nhược điểm... ... Kế hoạch tuần tới .. BUỔI CHIỀU Luyện tiếng việt Ôn lại bài làm BTTN I. MỤC TIÊU : - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, dây cót, hét lên, buồn. - Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cậu bé không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi .. Luyện tiếng việt Ôn lại bài làm BTTN, Luyện viết I. MỤC TIÊU : - HS nghe viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ “ Kể cho bé nghe” trong khoảng 10 -15 phút. - Điền đúng vần ươc, ươt chữ ng, ngh vào chỗ trống. Bài tập 2,3 (SGK). .. Luyện toán Làm BT vở BT, BTTN I. MỤC TIÊU : - HS biết xem giờ đúng . Xác định và quqay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ. - Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày
Tài liệu đính kèm: