TOÁN
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100; bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ.
- Làm bài tập 1,2,3.
1. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tính toán nhanh, tính nhẩm.
2. Thái đo:
- Luôn kiên trì, cẩn thận.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng con , que tính .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Thứ hai, ngày 01 tháng 4 năm 2013 TOÁN LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU Kiến thức: Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100; bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ. Làm bài tập 1,2,3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán nhanh, tính nhẩm. Thái đo: Luôn kiên trì, cẩn thận. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con , que tính . C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ : - Gọi 4 HS lên bảng thực hiện phép tính 72+16= 81-11= 96-36 = 28-17= - GV cùng HS nhận xét , ghi điểm . 2. Bài mới : a-Giới thiệu bài : b- Hướng dẫn HS luyện tập * Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - GV cho HS thấy mối liên quan giữa cộng và trừ thông qua phép tính 34+42 và 76-42 * Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập . - Cho Hs quan sát hình vẽ đọc số dưới hình - Hướng dẫn viết phép tính :Ô bên trái có bao nhiêu que tính ? +Ô bên phải có bao nhiêu que tính ? + Hai ô có bao nhiêu que tính ? + Ta viết phép tính gì ? + Em nào viết được phép tính ? + Em nào có cách viết khác ? + Các số trong phép tính như thế nào ? + Vị trí của chúng như thế nào ? + Thế còn kết quả như thế nào ? * Khi ta đổi chổ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi đó là tính chất giao hoán của phép cộng . - Cho HS giải * Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán - Để điền đúng ta cần thực hiện như thế nào? . 3. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại kiến thức vừa học 4. Nhận xét - Dặn dò : - GV tổng kết tiết học .Tuyên dương những cá nhân , nhóm có tinh thần học tập tốt . - Về nhà xem kĩ các bài tập đã giải . - Chuẩn bị bài hôm sau - 4 HS lên bảng giải . - Lớp nhận xét - Đặt tính rồi tính - 3 HS lên bảng giải . + - + 34 76 42 42 42 47 76 34 99 - + + 42 76 47 34 34 52 76 42 99 - Viết phép tính thích hợp - 42 que tính - 34 que tính . - 76 que tính - Tính cộng - 42+34=76 - 34+42=76 - Giống nhau - Khác nhau - Không thay đổi - HS nhắc lại - HS lên thực hiện phép tính 42 + 34 = 76 34 + 42 = 76 76 - 42 = 34 76 - 34 = 42 Điền dấu , = - Để điền đúng ta cần thực hiện phép tính trước - HS thực hiện điền dấu - TẬP ĐỌC NGÖÔÕNG CÖÛA A. MUÏC TIEÂU Kieán thöùc: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa. - Trả lời được câu hỏi 1 (SGK). B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc . - Bộ chữ TVTH. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài “ Người bạn tốt” và trả lời câu hỏi : - Ai đã giúp Hà khi bạn gày bút chì ? - Bạn nào giúp cúc sửa lại dây đeo cặp ? - GV nhận xét – ghi điểm 2 - Bài mới : A - Giới thiệu : Hôm nay các em học bài : Ngưỡng cửa b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : * GV đọc mẫu lần 1 : * Luyện đọc : - Luyện đọc tiếng , từ ngữ : Ngưỡng cửa, nơi này , quen , dắt vòng , đi men , lúc nào . + GV ghi bảng gọi học sinh đọc . + Cho lớp phân tích tiếng Ngưỡng, quen - Luyện đọc câu : - Cho HS đọc từng câu theo hình thức nối tiếp . - Luyện đọc bài : - Cho HS đọc theo đoạn : * Hướng dẫn học sinh đọc cả bi - Thi đọc trơn từng khổ thơ . cả bi GV nhận xét , ghi điểm c. Ôn các vần: ăt , ăc. - Các em đọc và tìm trong bài tiếng nào có vần ăt . - Thi nói tiếng có vần ăt , ăc . * Cho HS quan sát tranh đọc câu mẫu . - Chia lớp thành 2 đội chơi mỗi bên nói câu của 1 vần . - GV nhận xét tuyên dương (TIẾT2 ) * Tìm hiểu bài đọc và luyện nói : - GV đọc mẫu lần 2 . Gọi HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi : - Ai dắt em bé tập đi ngang qua ngưỡng cửa? - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa đi đâu ? - GV cho các em biết : Khi các em bước chân tới trường hoặc đi xa hơn nữa đều phải qua ngưỡng cửa quen thuộc như nhà ai cũng có ngưỡng cửa ra vào . Đó là nơi quen thuộc nhất - Gọi HS đọc toàn bài - Em thích khổ thơ nào nhất vì sao ? - GV nhận xét ghi điểm * Luyện nói : - Gọi HS nêu yêu cầu phần luyện nói hằng ngàỳ từ ngưỡng cửa nhà mình em đi đến những đâu - Hướng dẫn HS quan sát tranh thảo luận + Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ đi đâu ? + Từ ngưỡng cửa nhà mình bạn đi những đâu? 3.củng cố. - Gọi HS đọc thuộc lòng bài . 4 - Nhận xét - Dặn dò : - Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt . - Đọc kỹ bài và xem trước bài : “Kể cho bé nghe” - 2 HS lên đọc bài và lần lượt trả lời theo nội dung câu hỏi - HS theo dõi GV đọc . - 3 - 5 HS đọc . - Lớp đồng thanh . - 3 HS phân tích . - HS nối tiếp, mỗi em đọc 1 khổ - 2 HS đọc cả bài , Lớp đồng thành đọc bài thơ. - 2 HS thi đọc . - HS nêu: Dắt , HS phân tích - HS thi nói câu chứa tiếng có vần ăt , ăc . - HS Thi nhau chơi - HS theo dõi GV đọc mẫu - Bà dắt em bé đi men ngưỡng cửa . - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đến trường . - 2 HS đọc toàn bài . - HS tự nêu - Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà mình em đi đến những đâu? - HS trình bày ý kiến theo suy nghĩ - HS đọc . ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG A. MỤC TIÊU - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. - Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập đạo đức. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ : + GV gọi HS trả lời các câu hỏi sau - Để vườn hoa cây ở trường tươi đẹp thì chúng ta cần phải làm gì ? - Cây và hoa có ích gì cho cuộc sống chúng ta ? + GV nhận xét. 2- Bài mới : a- Giới thiệu : Hôm nay tiếp tục học bài: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng . b- Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp đôi bài tập 2 . - Yêu cầu học sinh quan sát bài tập 2 và thảo luận - Những bạn trong tranh đang làm gì ? -Bạn nào có hành động sai ? Vì sao ? ØKết luận : - Trong năm bạn thì ba bạn đang trèo cây , vịn cành hái lá , hai bạn đang khuyên nhủ , ngăn chặn việc làm trên của bạn . Ba bạn đang phá hoại cây , làm xấu cây mất bóng mát . hai bạn biết khuyên nhủ người khác như vậy là biết góp phần bảo vệ cây xanh và hoa . b Hoạt động 2 : - Làm bài tập 3 . - Từng cá nhân làm bài tập ØKết luận : - Khuôn mặt tươi cười được nối với tranh 1, 2, 3 vì những việc làm trong tranh đã góp phần bảo vệ môi trường tốt hơn - Khuôn mặt nhăn nhó được nối với tranh 5,6 c. Hoạt động 3:Vẽ tranh bảo vệ cây và hoa -Yêu cầu học sinh kể những việc làm bảo vệ cây và hoa nơi công cộng . d. Hoạt động 4 : Hướng dẫn học thuộc câu thơ cuối bài . Cây xanh cho bóng mát Hoa cho sắc cho hương Xanh , sạch , đẹp môi trường Ta cùng nhau gìn giữ . 3- Cũng cố : - Cây và hoa nơi công công giúp cho khung cảnh thêm đẹp . Các em cần trông thêm , bảo vệ chúng . 4- Nhận xét , dặn dò ; - Nhận xét tiết học , tuyên dương những cá nhân , nhóm HS có tinh thần học tập tốt - Các em cần thực hiện tốt những điều đã học - Chuẩn bị bài hôm sau - 2 HS trả lời theo nội dung câu hỏi - Chăm sóc nhổ cỏ , không bẻ cành , hái hoa . Cây cho bóng mát , không khí trong lành , hoa làm đẹp cuộc sống . - HS thảo luận - Đại diện trình bày ý kiến Lớp chú ý nghe . - HS làm bài và trình bày kết quả, các bạn khác nhận xét -HS thi nhau vẽ - HS thi nhau kể những việc đã làm cho làbảo vệ cây nơi công cộng - Cả lớp thi nhau đọc . Thứ ba, ngày 02 tháng 4 năm 2013 TẬP VIẾT TOÂ CHÖÕ HOA Q, R A. MUÏC TIEÂU - Tô được các chữ hoa: Q, R. - Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần). - Rèn tính cẩn thận tỉ mĩ trong bài viết . Nhất là tập viết , tô các chữ hoa . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn trong khung mẫu . + Các mẫu chữ Q, R C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ - Viết : trắng muốt, ngọn đuốc + GV kết hợp chấm một số vở tập viết về nhà . + GV ghi điểm nhận xét . 2-Bài mới : a-Giới thiệu : Ghi bảng . b- Hướng dẫn tô chữ hoa : * Hướng dẫn tô chữ : Q,, R - GV treo bảng có viết sẳn chữ Q, , R - GV hướng dẫn các nét của các con chữ hoa trên bảng và các qui trình viết - Cho HS viết vào bảng con + GV sữa sai những chữ viết xấu của HS . * Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ ứng dụng : - Gv treo bảng phụ viết sẵn các vần , từ . - Gọi HS đọc : - Gọi HS nhắc lại cách nối các con chữ . - Cho HS viết bài vào bảng con . - GV cho HS nhận xét và chỉnh sửa * Hướng dẫn học sinh tập viết vào vở : - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết ? - Cho HS viết bài vào vở . - Chấm vài bài nhận xét 4- Cũng cố : - Gọi HS nhắc lại cách viết hoa các chữ vừa học 5- Nhận xét -Dặn dò - GV nhận tổng kết tiết học ,tuyên dương , nhắc nhở HS . - Giao bài tập về nhà : Xem lại bài viết phần Về nhà viết tiếp phần B , các vần và từ còn lại - Chuẩn bị bài viết hôm sau - 2 HS lên bảng viết , đọc lại. - 2 HS mang vở tập viết kiểm tra - HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn tô chữ Q, - HS viết chữ hoa trên không trung . - Cả lớp viết vào bảng con , - HS nhận xét và tự sửa . - HS đọc các từ ngữ ứng dụng. - Nối liền mạch - Lớp lần lượt viết các từ ngữ ứng dụng vào bảng con - HS cùng nhận xét và tự điều chỉnh cách viết - Cá nhân 2 – 3 HS nhắc lại tư thế ngồi viết . - Cả lớp viết vào vở . - HS vài em nhắc lại cách viết hoa các chữ vừa học. TOÁN: ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN A. MỤC TIÊU -Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mô hình mặt đồng hồ , có kim ngắn , kim dài . - Đồng hồ để bàn có kim ngắn, kim dài . C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bài tập của HS 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài :Hôm nay các em học bài : Đồng hồ ... ỹ năng: Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp. Thái đo: Luôn kiên trì, cẩn thận. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ chép khổ thơ đoạn mẫu C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS viết : Buổi đầu ,con đường - GV nhận xét ghi điểm . 2- Bài mới : a-Giới thiệu bài : - Hôm nay các em sẽ chép 8 dòng thơ đầu trong bài : Kể cho bé nghe . b-Hướng dẫn học sinh tập chép : - GV treo bảng phụ 8 dòng thơ đầu trong bài : kể cho bé nghe, - Gọi học sinh đọc lại bài vừa chép . - Cho HS tự tìm nêu từ khó - GV viết từ khó trên bảng - Cho HS phân tích tiếng khó , viết ra bảng con - Các chữ đầu dòng phải viết như thế nào? - GV đọc bài viết. c. Hướng dẫn HS tự soát lỗi - Gv cho HS tự đỗi vỡ để soát lỗi - GV thu vở chấm - Nhận xét bài viết của HS 3-củng cố : - GV nhắc một số từ học sinh dể sai 4-Nhận xét -dặn dò : - Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , - Về nhà xem lại bài viết của mình , tập viết lại những từ sai ra bảng con - Chuẩn bị bài viết hôm sau - HS viết - HS đọc - HS tìm từ khó và nêu - HS nêu, phân tích , viết vào bảng con . - Viết hoa . - HS chép bài vào vở - HS đổi vở để soát lỗi - HS nộp vở TẬP ĐỌC HAI CHỊ EM A. MỤC TIÊU Kiến thức: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình v cảm thấy buồn chn vì khơng cĩ người cùng chơi. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). Kỹ năng: Phát âm đúng các từ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Phát triển lời nói tự nhiên. Thái đo: Học sinh không nên ích kỷ. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói . - Bộ chữ học vần C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc hai khổ thơ đầu bài “ kể cho bé nghe” - Con chó , con vịt , con nhện , cối xay lúa có đặc điểm gì ngộ nghĩnh ? - Đọc 8 dòng thơ cuối ? + Hỏi : Con trâu sắc là các gì ? - GV nhận xét – ghi điểm 2-Bài mới : a- Giới thiệu : Hôm nay các em học bài: Hai chị em b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : *GV đọc mẫu lần 1 : * Hướng dẫn HS luyện đọc : - Luyện đọc tiếng từ : vui vẻ , một lát, hét lên , dây cót , buồn . + Phân tích tiếng khó : Đầy , buồn , vui . và dùng chữ cái ghép ? - Luyện đọc câu : + GV đọc mẫu thể hiện theo nội dung câu - Luyện đọc đoạn bài - Cho HS đọc nối tiếp + Đoạn 1 : Từ “ Hai chị em .. . . của em”. + Đoạn 2 : Từ “ Một lát sau . . . của chị ấy” + Đoạn 3 : đoạn còn lại . - Goi HS đọc toàn bài - GV nhận xét , ghi điểm . c) Ôn lại các vần oet , et . - Cho HS tìm tiếng trong bài có vần et . + Cho HS đọc và phân tích tiếng “hét” . - Cho HS thi đua tìm tiếng ngoài bài có vần et , oet ? - GV ghi bảng . + Gọi HS đọc lại . + GV nhận xét. (TIẾT 2) * Tìm hiểu bài đọc và luyện nói : * Tìm hiểu bài : - GV đọc mẫu lần 2 - Hướng dẫn HS luyện đọc , tìm hiểu bài . + Đọc đoạn 1 hỏi : - Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ? + Đọc đoạn 2 : Hỏi : - Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ ? + Đọc đoạn 3 : Hỏi : - Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ? + Đọc cả bài : Hỏi : Bài văn nhắc chúng ta điều gì ? - GV nhận xét , ghi điểm . *Luyện nói : - Gọi HS nêu yêu cầu phần luyện nói - GV treo tranh của phần luyện nói và hỏi : - Các bạn trong tranh đang chơi những trò chơi gì ? - Chia lớp thành 2 nhóm . - GV gợi ý sau VD: 1 HS hỏi : Hôm qua bạn chơi trò chơi gì với anh ( chị ) bạn ? + 1 HS trả lời : Hôm qua tớ chơi trò chơi đánh nẻ , bóng chuyền tay . . . với anh ( chị ) 3 - Củng cố : - Câu chuyện có ý nghĩa gì ? 5- Nhận xét -Dặn dò : - GV tổng kết tiết học , tuyên dương những cá nhân , nhóm có tinh thần học tập tốt . - Nhắc nhở : HS không nên có tính ích kỉ trong cuộc sống . - Về nhà các em xem kĩ bài - 2 đọc bài và trả lời câu hỏi . - 1 HS đọc , trả lời : + Con trâu sắc là cái máy cày . - HS chú ý nghe . - Lớp theo dõi GV đọc bài . - 3 HS đọc , lớp đồng thanh - HS tự phân tích các tiếng vừa nêu - HS theo dõi GV đọc - Mỗi đoạn 3 HS đọc . Sau đó đọc tiếp sức theo tổ . - 3 HS đọc toàn bài . - HS tìm nêu: Hét - HS tự phân tích - Lớp thi đua nêu tiếng mới . - Cá nhân 4 – 5 HS đọc tiếng , từ mới , lớp đồng thanh . - HS chú ý nghe GV đọc mẫu lần thứ 2 . + 2 HS đọc đoạn 1 : - Cậu nói : Chị đừng đụng vào con gấu bông của em . + 2 HS đọc đoạn 2 . - Cậu nói : Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy + 2 HS đọc đoạn 3 . - Vì không có ai chơi với cậu - 2 HS đọc cả bài : - Bài văn nhắc chúng ta không nên ích kỉ nhất là đối với anh chị em trong nhà. - HS nêu: Em thường chơi với anh ( chị ) những trò chơi gì ? - Lớp quan sát , trả lời . - Chơi ô ăn quan , chơi chuyền , chơi xếp hình . - Lớp chia thành 2 nhóm chơi . - Hoạt động : 1 bạn hỏi , một bạn trả lời , liên tiếp nhau . - Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến . Thứ sáu này 05 tháng 4 năm 2013 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết xem giờ đúng ; xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; Bước đầu nhận biết thời điểm trong sinh hoạt hằng ngy. II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC - Mô hình mặt đồng hồ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho HS thực hành làm và chữa các bài tập: Bài 1: Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng - GV nêu yêu cầu cần làm - Khi chữa bài: có 2 cách +GV chữa trên hình vẽ ở bảng +Cho HS đổi vở Bài 2: Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ đúng giờ mà đề bài yêu cầu: - GV đọc giờ: 11 giờ, 5 giờ, Lưu ý: GV cần kiểm tra từng thao tác HS Bài 3: Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu) - Khi chữa bài: cho HS đổi vở nhau 3. Nhận xét –dặn dò: - Củng cố: - Chuẩn bị bài Luyện tập chung - HS tự làm bài và chữa bài - Cho HS tự làm trên mô hình - HS tự làm và tự chữa bài KỂ CHUYỆN DÊ CON NGHE LỜI MẸ A. MỤC TIÊU Kiến thức: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung của câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đ khơng mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. Kỹ năng: Biết đổi giọng khi đọc lời hát của dê mẹ và sói. Thái đo: Hiểu được nội dung câu chuyện: Dê con biết vâng lời mẹ nên không mắc mưu sói. Sói thất bại tiu nghỉu bỏ đi. Chúng ta phải biết nghe lời người lớn. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa câu chuyện . C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS kể 1 đoạn của truyện . 2-Bài mới : a- Giới thiệu bài : Hôm nay các em nghe câu chuyện : Dê con nghe lời mẹ. b- GV kể chuyện - GV kể toàn bộ câu chuyện lần thứ nhất. - GV kể câu chuyện lần 2 kết hợp tranh để học sinh ghi nhớ chi tiết câu chuyện . c-Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn theo tranh . * Gợi y : +Tranh 1 : - Cho HS quan sát tranh và hỏi : + Trước khi đi dê mẹ dặn con như thế nào ? - Câu hỏi dưới tranh là gì ? - Dê mẹ hát bài hát gì ? + Tranh 2 - Sói đang làm gì ? - Giọng hát của nó như thế nào ? - Bầy dê con đã làm gì ? + Tranh 3: - Vì sao sói ta lại tiu ngiủ bỏ đi ? + Tranh 4: - Khi dê mẹ về thì dê co làm gì? - Dê mẹ khen các con như thế nào ? d. GV tổ chức các nhóm thi kể . - Gv nhận xét ghi điểm . đ- Tìm hiểu ý nghiã câu chuyện : - Câu chuyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn - Gọi HS nhắc lại 3 - Củng cố : - Các em cần nghe lời bố mẹ và người lớn tuổi . 4 - Nhận xét dặn dò : - GV tổng kết , tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em chưa chú ý . - Về nhà tập kể lại câu chuyện . - Về chuẩn bị bài kể hôm sau -HS 1 đoạn . -Học sinh nghe kể toàn bộ câu chuyện . - Dê mẹ ra khỏi nhà , dặn các con đóng chặt cửa lại , nếu có người lạ gọi cửa thì không mở . Khi nào mẹ trở về hát bài : Các con ngoan ngoãn Mau mở cửa ra Mẹ đã về nhà Cho các con bú . - Các con mới mở cửa ra - Dê con làm đúng theo lời mẹ dăn . Mẹ con gặp nhau . Dê con bú mẹ no nê . Dê mẹ lại đi liếm cỏ . . - HS lần lượt kể theo nội dung câu hỏi gợi ý - Các nhóm nối tiếp thi nhau kể - Vài HS nhắc lại TỰ NHIÊN XÃ HỘI THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI A. MỤC TIÊU Kiến thức: Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh vẽ bầu trời C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS trả lời các câu hỏi sau + Hãy nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng ? + Hãy nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng ? - GV nhận xét bổ sung 3- Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài : Quan sát bầu trời . b- Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời - Cho HS quan sát nhận xét và sử dụng từ ngữ của mình để miêu tả bầu trời và những đám mây : - GV định hướng quan sát ; + Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh không ? + Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây ? + các đám mây có màu gì chúng đứng yên hay chuyển động ? + Quan sát mọi vật xung quanh cây cối khô hay ướt . ØKết luận : Những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng hay đang mưa , râm mát hay sắp mưa . b) Hoạt động 2 : Nói về bầu trời và cảnh vật xung quanh . - Chia nhóm thảo luận - Cho HS trình bày những hiểu biết về bầu trời và cảnh vật xung quanh , cảm thụ cái đẹp thiên nhiên và trí tưởng tượng - GV cùng HS nhận xét 3-Củng cố : - GV nhắc lại nội dung bài +Bầu trơì và cảnh vật xung quanh tác động lớn đến cuộc sống chúng ta , các em cần giữ môi trường xanh sạch đẹp . 4. Nhận xét , dặn dò : - GV tổng kết tiết học , tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt . Các em phải đội đầy đủ mũ nón khi đi học . Xem trước bài: Gió - 2 HS trả lời . - Lớp chú ý nghe GV giới thiệu - HS tự quan sát và tự diễn đạt theo suy nghĩ bản thân HS quan sát và nói cho nhau nghe về bầu trời và cảnh vật xung quanh - Các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trình bày . SINH HOẠT Nhận xét chung trong tuần. Phướng hướng tuần sau.
Tài liệu đính kèm: