Tiết 2, 3:
Tập đọc
NGƯỠNG CỬA
I. Mục tiêu:
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước chân đầu tiên, lớn lên đi xa hơn nữa.
- Trả lời được câu hỏi 1-sgk.
- HTL 1 khổ thơ
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 31: Thứ hai ngày 01 tháng 04 năm 2013 Tiết 1: Chào cờ: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ------------------------------------- Tiết 2, 3: Tập đọc NGƯỠNG CỬA I. Mục tiêu: - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước chân đầu tiên, lớn lên đi xa hơn nữa. - Trả lời được câu hỏi 1-sgk. - HTL 1 khổ thơ II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Hà hỏi mượn bút, ai đã cho Hà mượn? - Bạn nào giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp - Em hiểu thế nào là người bạn tốt? - GV nhận xét 2. Dạy học bài mới: a/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu b/ GV đọc mẫu toàn bài: 1 lần GV tóm tắt nội dung bài: Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn. Ngưỡng cửa là nơi đứa bé bắt đầu đến trường và đi xa hơn nữa. Luyện đọc tiếng, từ : - GV viết bảng những từ khó - GV nghe và sửa những HS đọc chưa chính xác GV cho HS đọc dòng thơ : - GV yêu cầu mỗi dòng thơ đọc 1 em - GV cho HS đọc nối tiếp các dòng thơ GV cho HS đọc khổ thơ : GV yêu cầu hs đọc khổ thơ theo yêu cầu Tìm tiếng, từ trong bài có vần: ăt HS nêu :hai, mái, hay, dạy à đọc 3 em - GV yêu cầu HS nhìn vào sách đọc lên những tiếng có vần ăt Tìm tiếng ngoài bài có vần ăt, ăc - GV cho HS tìm những tiếng có vần ăt, ăc - GV nhận xét, tuyên dương *Luyện nói: - GV yêu cầu HS mở SGK đọc yêu cầu của bài luyện nói câu chứa tiếng có vần ăt - ăc theo tranh - Nhận xét tuyên dương những HS nói những câu hay TIẾT 2 3. Luyện đọc trên bảng lớp: - Yêu cầu HS nhìn sách đọc bài - Yêu cầu HS đọc dòng thơ: đọc theo dãy bàn - Đọc khổ thơ: 1 em đọc khổ thơ đầu, 1 em đọc tiếp khổ tiếp theo, 1 em đọc khổ thơ sau - Đọc cả bài: yêu cầu HS đọc cả bài Tìm hiểu nội dung bài: Ai dắt em bé đi men ngưỡng cửa ? Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi những đâu ? Luyện đọc diễn cảm - GV yêu cầu khi đọc diễn cảm cần ngắt hơi sau mỗi dòng thơ - GV sửa chữa cách đọc cho đúng .* Luyện nói: Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà mình em bé đi những đâu ? - GV cho cá nhân HS kể trước lớp về hằng ngày mình từ ngưỡng cửa đi những nơi nào - GV nghe và nhận xét những HS có hành động ,việc làm đúng 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - HS đọc bài: Người bạn tốt và trả lời câu hỏi - Theo dõi HS nhắc lại - HS đọc những từ mà GV yêu cầu ngưỡng cửa, đi men, dắt vòng, quen ,xa tắp - HS đọc đồng thanh 1 lần những từ khó - HS đọc nối tiếp các dòng thơ - HS đọc nối tiếp các khổ thơ - Đọc đồng thanh 1 lần - HS đọc cá nhân những từ mà GV yêu cầu - HS nêu: dắt - HS ghi bảng con à sau đó 1 số em đọc những tiếng đó có vần ăt, ăc - HS nói những câu có chứa tiếng mang vần ăt, ăc - HS đọc bài - Bà và mẹ dắt e bé đi men - Bạn nhỏ từ ngưỡng cửa đến trường và đi những nơi xa hơn . - HS đọc cá nhân bài Ngưỡng cửa: 10 em - HS đọc đề bài luyện nói 4 em - GV cho cá nhân HS kể trước lớp 5 đến 6 em - HS khác nghe và nhận xét khi HS luyện nói - HS theo dõi Tiết 4: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong pv 100. - Bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài tập 4 theo SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4. - Cả lớp làm ra nháp - Nhận xét KTBC. 2. Dạy học bài mới: - Giới thiệu Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Hướng dẫn Hs làm vào bảng con Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm vào vở rồi chữa bài trên bảng lớp. Cho các em nêu mối quan hệ giữa phép cộng và trừ. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh thực hiện VBT và chữa bài trên bảng lớp. *Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Tổ chức cho các em thi đua theo hai nhóm tiếp sức, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau Giải: Lan hái được số bông hoa là: 68 – 34 = 34 (bông hoa) Đáp số: 34 bông hoa. - Học sinh nhắc tên bài - Hs đặt tính và tính vào bảng con, 2 em làm ở bảng lớp - Chữa bài. Học sinh lập được các phép tính: 34 + 42 = 76 42 + 34 = 76 76 – 42 = 34 76 – 34 = 42 - Học sinh thực hiện phép tính ở từng vế rồi điền dấu để so sánh: 30 + 6 = 6 + 30 45 + 2 < 3 + 45 55 > 50 + 4 - 2 nhóm thi đua làm bài ở bảng phụ - Bình chọn nhóm thắng cuộc. - Theo dõi Tiết 5: Tự nhiên và Xã hội THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI I. Mục tiêu: - Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, trời mưa. - Nêu được một số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng, trưa, tối hay những lúc đặc biệt như khi có cầu vồng, ngày có mưa bão lớn. - Có ý thức bảo vệ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng. II. Đồ dùng dạy học: - SGK Tự nhiên – xã hội lớp 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng? trời mưa? 2. Dạy học bài mới: - Giáo viên giới thiệu và ghi bảng. Hoạt động 1: Quan sát bầu trời - Giáo viên định hướng quan sát. Quan sát bầu trời: Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh không? Trời hôm nay nhiều hay ít mây? Các đám mây có màu gì ? Chúng đứng yên hay chuyển động? Quan sát cảnh vật xung quanh: Quan sát sân trường, cây cối, mọi vật - GV chia nhóm và tổ chức cho HS đi quan sát. - Cho học sinh vào lớp, gọi một số em nói lại những điều mình quan sát được và thảo luận các câu hỏi sau đây theo nhóm. Những đám mây trên bầu trời cho ta biết những điều gì về thời tiết hôm nay? Lúc này bầu trời như thế nào? Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật - GV cho HS vẽ vào giấy A4 và trưng bày SP 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS trả lời - Học sinh nhắc lại. - Học sinh lắng nghe nội dung quan sát do giáo viên phổ biến. - HS quan sát theo nhóm và ghi những nhận xét lại để vào lớp nêu lại cho các bạn cùng nghe. - Học sinh vào lớp và trao đổi thảo luận. - Nói theo thực tế bầu trời được quan sát. * Nêu được một số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng, trưa, tối hay những lúc đặc biệt như khi có cầu vồng, ngày có mưa bão lớn. - HS vẽ vào giấy A4 Trưng bày SP - Theo dõi, chuẩn bị bài sau Thứ ba ngày 02 tháng 04 năm 2013 Tiết 1, 2: Đ/c Chiến dạy Tiết 3: Chính tả NGƯỠNG CỬA I. Mục tiêu: - HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ cuối của bài: “Ngưỡng cửa” 20 chữ trong khoảng 8-10’. - Điền đúng vần ăt hay ăc, chữ g hay gh vào chỗ trống. - GD HS ý thức giữ vở sạch - viết chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài Ngưỡng cửa và bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra - Nhận xét chung 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu b. GV hướng dẫn HS tập chép bài: - GV đưa bảng phụ đã chép sẵn khổ thơ 3 bài “Ngưỡng cửa” - Yêu cầu HS đọc bài cần chép - GV yêu cầu ghi một số tiếng mà hay lẫn lộn vào bảng con - GV sửa chữa, nhận xét c. GV yêu cầu HS chép bài vào vở: - Hướng dẫn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 2 ô đầu dòng, sau dấu chấm phải viết hoa, đầu dòng thơ phải viết hoa - GV yêu cầu HS viết bài vào vở, GV quan sát và nhắc nhở HS viết cẩn thận GV đọc chậm để HS soát lỗi chính tả d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1: Điền vần ăt hay ăc - GV cho HS đọc đề bài trên bảng phụ - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở - GV chốt lại bài cần điền - GV cho HS đọc lại câu vừa điền Bài 2: điền chữ g hay gh - GV cho HS làm vào vở - GV thu vở chấm 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - Cả lớp viết bảng con, 1 em viết bảng lớp: viên phấn, bảng tin, giữ gìn, con kiến - HS nhắc tên bài - HS đọc khổ thơ cần viết - HS ghi bảng con những tiếng từ mà GV yêu cầu - HS nghe GV hướng dẫn viết bài - HS chép bài vào vở - HS soát lỗi chính tả: gạch chân chữ sai và sửa bài - 3 HS đọc đề bài: điền vần ăt hay ăc - 2 HS làm bài trên bảng làm, HS khác làm vào vở - HS nhận xét bài của bạn - 4 đọc câu vừa điền - HS làm bài vào vở - Theo dõi Tiết 4: Tập viết TÔ CHỮ HOA Q ; R I. Mục tiêu: - Học sinh tô được các chữ hoa Q, R - Viết đúng các vần: ăt, ăc, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở TV 1 (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) - Viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở TV1 - GD HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Chữ hoa Q, R đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS viết lần lượt vào bảng con: chải chuốt, thuộc bài, ốc bươu - GV nhận xét 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn tô chữ hoa: Q, R -Quan sát mẫu chữ trên bảng phụ và nhận biết -Chữ q có 2 nét - GV cho HS quan sát mẫu chữ hoa Q, R và nhận xét về số nét, cách viết c. Hướng dẫn viết vần ,từ ứng dụng - Viết bảng: ăt, ăc, dìu dắt, màu sắc - Quan sát các vần, từ và đọc -Ghi bảng con: ăt, ăc,dìu dắt ,màu sắc d. Hướng dẫn tô chữ, viết chữ: -Lấy vở tập viết ra tô và viết các chữ -HS lấy vở ghi bài theo yêu cầu của GV e. GV thu vở chấm, chữa bài - GV nhận xét vở được chấm 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS viết vào bảng con - HS nhắc tên bài - HS nhận xét - HS viết bảng con: Q, R, ăc, ăt, dìu dắt, màu sắc - HS viết vào vở tập viết * Viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở TV1. - Theo dõi Tiết 5: Thủ công CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết2) I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt các nan giấy. - Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. - Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. - Kẻ, cắt đ ... h : - Nhận xét, tuyên dương nhóm kể tốt c. Giúp HS hiểu nội dung câu chuyện: Câu chuyện giúp giúp em hiểu ra điều gì? Liên hệ: - Em đã biết nghe lời mẹ chưa? 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sói và Sóc - HS nhắc tựa bài - HS nghe GV kể chuyện - Hs quan sát từng tranh - 1 em kể mẫu trước lớp đoạn 1 - HS kể theo nhóm, mỗi em một đoạn - Các nhóm thi kể trước lớp - Các nhóm khác nhận xét * Kể lại được toàn bộ câu chuyện theo tranh Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe lời người lớn . - HS trả lời - Theo dõi Tiết 3: Toán THỰC HÀNH I. Mục tiêu: - Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. II. Đồ dùng dạy học: -Mô hình mặt đồng hồ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên quay kim trên mặt đồng hồ và hỏi học sinh về một số giờ đúng: 12 giờ, 9 giờ, . Nhận xét KTBC. 2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn học sinh thưc hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. H: Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy? Kim ngắn chỉ số mấy? và ghi theo mẫu bài tập 1 Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi chữa bài trên máy. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nối các tranh vẽ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Hướng dẫn học sinh dựa vào tranh vẽ để làm bài tập (vẽ kim ngắn chỉ gìơ thích hợp vào tranh) 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Học sinh trả lời theo hướng dẫn của giáo viên trên mặt đồng hồ. Học sinh nhắclại tên bài Lúc 3 giờ kim dài chỉ số 3, kim ngắn chỉ số 12, và ghi “ 3 giờ”, . - Làm tiếp các phần còn lại - Chữa bài Làm vào sgk (vẽ thêm kim ngắn) Học sinh thực hành nối Lúc đi vào buổi sáng có thể là 6,7 hay 8 giờ (có mặt trời mọc) Lúc đến nhà có thể là trưa 11 giờ hay 12 giờ (tuỳ theo phương tiện để đi). - Theo dõi Tiết 4: Đạo đức BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. * Nêu được ích lợi cây và hoa đối với môi trường sống. * GDKNS: KN ra quyết định và giải quyết vấn đề; KN tư duy phê phán - Biết bảo vệ cây và hoa ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập đạo đức. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Tại sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng? 2. Dạy học bài mới: Hoạt động 1 : Làm bài tập 3 - Giáo viên hướng dẫn làm bài tập và cho học sinh thực hiện vào VBT. - Gọi một số học sinh trình bày, lớp nhận xét bổ sung. Giáo viên kết luận: Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4. Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4: Giáo viên chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận đóng vai. Gọi các nhóm đóng vai, cả lớp nhận xét bổ sung. Giáo viên kết luận : Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm nội dung sau: +Nhận bảo vệ chăm sóc cây và hoa ở đâu? Vào thời gian nào? Bằng những việc làm cụ thể nào? Ai phụ trách từng việc? Giáo viên kết luận : Hoạt động 4: Học sinh cùng giáo viên đọc đoạn thơ trong VBT: 3. Củng cố, dặn dò: Cho hát bài “Ra chơi vườn hoa” Cây và hoa cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành... . Học sinh thực hiện vào VBT. Học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét và bổ sung. * Nêu được ích lợi cây và hoa đối với môi trường sống. Học sinh nhắc lại nhiều em. Học sinh làm bài tập 4: 2 câu đúng là: Câu c: Khuyên ngăn bạn Câu d: mách người lớn. Học sinh nhắc lại nhiều em. Học sinh thảo luận và nêu theo thực tế và trình bày trước lớp. Học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh. Đại diện từng nhóm lên trình bày Học sinh nhắc lại nhiều em. Học sinh đọc lại các câu thơ trong bài. Hát và vỗ tay theo nhịp. Thứ sáu ngày 05 tháng 04 năm 2013 Tiết 1, 2: Tập đọc HAI CHỊ EM I. Mục tiêu: - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn chán, bỗng . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. - Trả lời được câu hỏi 1, 2-sgk. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ: GV cho 4 hs đọc bài: Kể cho bé nghe Con trâu sắt trong bài được gọi là gì ? Con gì hay nói ầm ĩ ? Con gì hay hỏi đâu đâu ?... - GV NX phần bài cũ 2. Dạy học bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu b/ Hướng dẫn đọc: GV đọc mẫu toàn bài: 1 lần GV tóm tắt nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình .Chị giận, bỏ đi học bài, cậu em thấy buồn chán vì không có người chơi cùng . Luyện đọc tiến , từ: - GV viết bảng những từ có những tiếng khó: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn chán bỗng - HS đọc cá nhân những từ mà GV yêu cầu - GV nghe và sửa những HS đọc chưa chính xác - GV đọc toàn bộ tiếng, từ vừa gạch chân và yêu cầu - HS đọc đồng thanh GV cho HS đọc câu : - GV yêu cầu HS nhận biết trong bài có mấy câu .GV yêu cầu đọc câu - GV cho HS đọc nối tiếp câu GV cho HS đọc đoạn : GV yêu cầu hs đọc đoạn theo yêu cầu của GV GV cho hs đọc đồng thanh -Đọc đồng thanh 1 lần Tìm tiếng, từ trong bài có vần: et HS nêu :hai, mái, hay, dạy à đọc 3 em GV yêu cầu HS nhìn vào sách để đọc - GV cho HS tìm những tiếng có vần et, oet *Điền vần et hay oet vào chỗ chấm Gv nói hãy chọn vần et hay vần oet điền vào chỗ chấm để câu văn khi đọc lên có nghĩa GV cho 2 HS lên bảng điền vần et hay oet Tuyên dương những học sinh điền vần để có câu đúng TIẾT 2 Luyện đọc trên bảng lớp - Yêu cầu HS nhìn bảng đọc bài - Yêu cầu HS đọc câu: đọc theo dãy bàn - Đọc đoạn : 1 em đọc 3 câu đầu, 1 em đọc tiếp đoạn 3 câu sau. - Đọc cả bài: yêu cầu HS đọc cả bài Tìm hiểu nội dung bài: Cậu em làm gì : - Khi chị đụng vào con gấu bông ? - Khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ ? Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ? Luyện đọc SGK : - Khi đọc diễn cảm cầm ngắt hơi sau mỗi dấu chấm ,dấu phẩy GV nghe HS đọc và sửa chữa cách đọc cho đúng GV yêu cầu học sinh đọc phân vai : người dẫn chuyện ,người em GV nhận xét HS khi đọc . *Luyện nói : Kể em thường chơi với anh chị những trò chơi gì ? GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài sau - HS đọc và trả lời câu hỏi - HS theo dõi GV ghi bài trên bảng HS nghe GV tóm tắt nội dung bài - HS đọc cá nhân những từ mà GV yêu cầu - HS đọc đồng thanh 1 lần những từ khó - Trong bài có 6 câu - HS đọc câu, mỗi câu 1 em đọc - HS đọc nối tiếp câu theo yêu cầu của Mỗi nhóm 6 em đứng dậy đọc nối tiếp nhóm theo dõi (GV yêu cầu các bạn đọc và có sự nhận xét các câu trong bài - Đọc đồng thanh 1 lần - Đọc những tiếng đó có vần et - HS tìm 2 HS lên bảng điền vần vào chỗ chấm : Ngày tết, ở miền nam, nhà nào cũng có bánh tét . Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến .. - HS đọc HS đọc cả bài 4 em - HS trả lời HS đọc cá nhân 10 em ,1 lần đọc 2 em HS đọc yêu cầu đề bài HS làm việc nhóm đôi - Theo dõi Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết xem giờ đúng; xá định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - Mô hình mặt đồng hồ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên bảng quay kim đồng hồ và nêu các giờ tương ứng. Nhận xét KTBC. 2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành trên mặt đồng hồ và nêu các giờ tương ứng. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học thực hành ở sgk và chữa bài trên máy. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau: LT chung 5 học sinh quay kim đồng hồ và nêu các giờ tương ứng Học sinh khác nhận xét bạn thực hành. Nhắc tên bài Học sinh nối đồng hồ với số giờ chỉ đúng 9 giờ, 6 giờ, 3 giờ, 10 giờ, 2 giờ. Học sinh quay kim đồng hồ và nêu các giờ đúng: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ, 12 giờ, - HS làm bài rồi chữa bài - Nêu lại các hoạt động trong ngày của em ứng với các giờ tương ứng trong ngày. - Theo dõi Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ lên lớp Tiểu phẩm “ Nhổ củ cải” I. Mục tiêu: - HS hiểu:Việc gì khó mấy cũng có thể làm được nếu biết đoàn kết, hợp tác với nhau. II. Đồ dùng dạy học: Một số đồ hóa trang. III. Các hoạt động dạy học: v Chuẩn bị - Trước 1 tuần, chọn một số HS trong lớp có khả năng diễn kịch, phân vai và tổ chức cho các em tập vở kịch vui “ Nhổ củ cải” - Nhóm kịch luyện tập và chuẩn bị một số đồ hóa trang. v Diển tiểu phẩm - Giới thiệu với HS cả lớp về tiểu phẩm và các vai diễn, yêu cầu HS chú ý quan sát để xem xong cùng nhau thảo luận. - Cả lớp xem tiểu phẩm. v Thảo luận - Sau khi xem kịch, GV tổ chức cho HS thảo luận theo các câu hỏi sau: + Vì sao lúc đầu bé Na không nhổ được củ cải? + Nhờ đâu cuối cùng củ cải đã nhổ được? + Qua tiểu phẩm, em có thể rút ra được điều gì? - Một số em trả lời. - Kết luận: Dù việc khó đến mấy nếu biết đoàn kết, chung sức thì đều có thể làm được. v Nhận xét- Đánh giá - Nhận xét, khen những em đã diễn tiểu phẩm hay. - Nhắc nhở HS hãy biết đoàn kết, hợp tác với nhau trong công việc, nhất là những khi gặp khó khăn. - Cả lớp cùng hát bài “ Lớp chúng ta đoàn kết”. Tiết 5: SINH HOẠT LỚP I. Đánh giá lại các hoạt động trong tuần: 1. Nề nếp 2. Học tập 3. Vệ sinh 4. Hoạt động khác II. Kế hoạch tuần tới: ....
Tài liệu đính kèm: