Giáo án Lớp 1 - Tuàn 33 - Năm học 2009-2010 - Đỗ Thị Huệ

Giáo án Lớp 1 - Tuàn 33 - Năm học 2009-2010 - Đỗ Thị Huệ

Tập đọc: CÂY BÀNG

I.Mục đích – yêu cầu:

 -Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.

-Biết ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu.

-Ôn các vần oang, oac; tìm được tiếng trong bài có vần oang, tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oa.

 - Hiểu được nội dung bài : Cây bàng thân thiết với các trường học .Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng

 - Trả lời đúng câu hỏi 1 SGK

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường.

-Bộ chữ của GV và học sinh.

 

doc 29 trang Người đăng truonggiang69 Lượt xem 1191Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuàn 33 - Năm học 2009-2010 - Đỗ Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010
Hoạt động tập thể: NHẬN XÉT ÐẦU TUẦN
Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I.Mục tiêu : - Học sinh biết cộng trong phạm vi 10.
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ dựa vào bảng cộng , trừ.
- Biết nối các điểm để có hình vuông , hình tam giác.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
 II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng học toán.
III.Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
 a.Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phép tính và kết quả nối tiếp mỗi em đọc 2 phép tính.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở VBT (cột a giáo viên gợi ý để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng qua ví dụ: 6 + 2 = 8 và 2 + 6 = 8, cột b cho học sinh nêu cách thực hiện).
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành VBT và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho các em thi đua theo 2 nhóm trên 2 bảng từ.
3.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương
Các số từ bé đến lớn là: 5, 7, 9, 10
Các số từ lớn đến bé là: 10, 9, 7, 5
Nhắc tựa.
Mỗi học sinh đọc 2 phép tính và kết quả:
2 + 1 = 3,	
2 + 2 = 4,
2 + 3 = 5,
2 + 4 = 6, đọc nối tiếp cho hết bài số 1.
Cột a:
6 + 2 = 8 ,	1 + 9 = 10 ,	3 + 5 = 8
2 + 6 = 8 ,	9 + 1 = 10 ,	5 + 3 = 8
Học sinh nêu tính chất: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả của phép cộng không thay đổi.
Cột b: 
Thực hiện từ trái sang phải.
7 + 2 + 1 = 9 + 1 = 10
Các phép tính còn lại làm tương tự.
3 + 4 = 7 ,	6 – 5 = 1 ,	 0 + 8 = 8
5 + 5 = 10,	9 – 6 = 3 ,	 9 – 7 = 2
8 + 1 = 9 ,	5 + 4 = 9 ,	 5 – 0 = 5
Học sinh nối các điểm để thành 1 hình vuông:
Học sinh nối các điểm để thành 1 hình vuông và 2 hình tam giác.
Nhắc tênbài.
Tập đọc: CÂY BÀNG
I.Mục đích – yêu cầu:
 -Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.
-Biết ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu.
-Ôn các vần oang, oac; tìm được tiếng trong bài có vần oang, tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oa.
 - Hiểu được nội dung bài : Cây bàng thân thiết với các trường học .Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng
 - Trả lời đúng câu hỏi 1 SGK
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Sau cơn mưa” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
 a.GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng.
 b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
 -Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc rõ, to, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ). Tóm tắt nội dung bài:
 -Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
 * Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.
 -Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
 *Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài.
 *Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
 -Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
 *Đọc cả bài.
 c.Luyện tập:
 *Ôn các vần oang, oac.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần oang ?
Bài tập 2:
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
 1.Cây bàng thay đổi như thế nào ? 
Vào mùa đông ?
Vào mùa xuân ?
Vào mùa hè ?
Vào mùa thu ?
2.Theo em cây bàng đẹp nhất vào lúc nào ?
* Luyện nói:
Đề tài: Kể tên những cây trồng ở sân trường em.
GV tổ chức cho từng nhóm HS trao đổi kể cho nhau nghe các cây được trồng ở sân trường em. Sau đó cử người trình bày trước lớp.
Tuyên dương nhóm hoạt động tốt.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhắc lại đề.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các HS khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Khoảng.
Học sinh đọc câu mẫu SGK.
Bé ngồi trong khoang thuyền. Chú bộ đội khoác ba lô trên vai.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần oang, vần oac, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng.
2 em.
Mẹ mở toang cửa sổ. Tia chớp xé toạc bầu trời đầu mây 
-Cây bàng khẳng khiu trụi lá.
-Cành trên cành dưới chi chít lộc non.
-Tán lá xanh um che mát một khoảng sân.
-Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá
-Mùa xuân, mùa thu.
Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 3, 4 em: cây phượng, cây tràm, cây bạch đàn, cây bàng lăng, 
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Toán : ÔN LUYỆN
I- Mục tiêu:
 - Củng cố về tia số , điền số thích hợp vào ô trống 
 - Củng cố về điền đấu , viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé , từ bé đến lớn.
II- Các hoạt động dạy – học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. HS thực hành vở bài tập Toán :
 Bài 1: a. Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số 
 0 1 10
 Bài 2: Điền dấu > < =
Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn 
 Bài 4: 
 Bài 5: Gọi HS nêu số lớn nhất có 1 chữ số là : số 9
 2. Củng cố dặn dò: 
 - Thu vở chấm , nhận xét giờ học 
 b. Số ? Gọi 4 em lên bảng điền số thích hợp vào ô trống 
-Cả lớp làm vào vở , 2 em lên bảng làm 
8..... 5 2...... 3 1...... 0
5......8 3...... 2 0...... 1
5......3 0...... 2 10..... 9
 a. 9 , 7 , 6 , 8.............................. b. 6 , 4 , 2 , 5...............................
Gọi HS đọc lại các số đo các đoạn thẳng AB , MN , PQ
Tiếng việt: LUYỆN TẬP ĐỌC 
I- Mục đích – yêu cầu:
 - Đọc trơn cả bài ù . Đọc đúng ở dấu câu.
 - Thực hành làm bài tập.
II- Các hoạt động dạy – học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 1. Luyện đọc bài SGK, kết hợp phân tích tiếng:
- Luyện đọctừ ngữ : khẳng khiu, quả,luyện đọc cả bài 
2.Thực hành vở bài tập TV:
1- Viết tiếng trong bài có vần oang: khoảng trời
 2 - Viết tiếng ngoài bài có vần oang, oac: thoang thoảng, áo khoác 
3. Viết câu chứa tiếng có vần oang , oac:
 4- Nối tên mùa với đặc điểm cây bàng từng mùa:
+ Cây bàng đẹp nhất vào mùa nào ?
4. Thu vở chấm , nhận xét giờ học 
cá nhân , nhóm , lớp 
- Mẹ em khai hoang đất trồng khoai.
- Aó khoác bạn Lan thật là đẹp . 
 Mùa xuân cành khẳng khiu.
 Mùa hạ cành trên cành..... .
 Mùa thu từng chùm quả ........
 Mùa đông những tán lá xanh um.
 Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010
Đạo đức: THỰC HÀNH : THAM QUAN VƯỜN TRƯỜNG
Tập viết: TÔ CHỮ HOA U, Ư, V
I.Mục đích – yêu cầu: -Giúp HS biết tô chữ hoa U, Ư, V
 -Viết đúng các vần oang, oac, ăn, ăng các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết
 - Rèn tính cẩn thận chịu khó cho học sinh
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: U, Ư đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: Hồ Gươm, nườm nượp.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa U, Ư, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: oang, oac, khoảng trời, áo khoác
 a.Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ U, Ư.
Nhận xét học sinh viết bảng con.
 b.Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
 -Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
 -Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
 - Viết mẫu 
 c.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
3.Củng cố – dặn dò:
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ U, Ư.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: Hồ Gươm, nườm nượp.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa U, Ư,V trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
Chính tả (Tập chép): CÂY BÀNG
I.Mục đích – yêu cầu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn cuối trong bài: Câu bàng.
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần oang hoặc oac, chữ g hoặc gh.
 - Làm đúng bài tập 2, 3 SGK
 - Rèn yính cẩn thận chịu khó cho học sinh
 II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ : 
Giáo viên đọc cho học sinh viết vào bảng con các từ ngữ sau: trưa, tiếng chim, bóng râm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới ... ong phạm vi 100.
Biết cấu tạo số có hai chữ số
Biết cộng trừ không nhớ các số trong phạm vi 100.
- Rèn luyện kỹ năng làm tính nhanh.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng học toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
 b.Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành ở VBT.
Gọi học sinh đọc lại các số vừa được viết.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành trên bảng từ theo hai tổ. Gọi học sinh đọc lại các số được viết dưới vạch của tia số.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và tổ chức cho các nhóm thi đua hỏi đáp tiếp sức bằng cách:
45 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
45 gồm 4 chục và 5 đơn vị.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hiện VBT và chữa bài trên bảng lớp.
 3.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Giải:
Số con vịt là:
10 – 3 = 7 (con)
	Đáp số : 7 con vịt
Nhắc lại.
Học sinh viết các số :
Từ 11 đến 20: 11, 12, 13, 14, ., 20
Từ 21 đến 30: 21, 22, 23, 24,  , 30
Từ 48 đến 54: 48, 49, 50, ., 54
Đọc lại các số vừa viết được.
Câu a: 0, 1, 2, 3, ., 10
Câu b: 90, 91, 92, , 100
Đọc lại các số vừa viết được.
Làm VBT và thi đua hỏi đáp nhanh.
95 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
95 gồm 9 chục và 5 đơn vị.
27 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
27 gồm 2 chục và 7 đơn vị.
(tương tư các cột còn lại)
Học sinh thực hiện và chữa bài trên bảng lớp.
Nhắc tênbài.
Tập đọc: NÓI DỐI HẠI THÂN
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Bỗng , giả vờ , kêu toáng , tức tốc , hốt hoảng . 
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
2.Ôn các vần it , uyt; tìm được tiếng trong bài có vần it, tiếng ngoài bài có vần it, uyt.
3.Hiểu nội dung bài: không nên nói dối làm mất lòng tincủa người khác , sẻ có lúc hại tới bản thân
4.Trả lời đúng câu hỏi 1,2 SGK
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước.
Gọi học sinh đọc bài: “Đi học” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 a.GV giới thiệu bài và ghi đề lên bảng.
 b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
 -Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chú bé chăn cừu hốt hoảng. Đoạn kể các bác nông dân đến cứu chú bé được đọc gấp gáp. Đoạn chú bé gào xin moi người cứu giúp đọc nhanh căng thẳng.
 -Tóm tắt nội dung bài:
 -Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
 *Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tối, hốt hoảng.
Cho HS ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
 *Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
 *Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “họ chẳng thấy sói đâu”.
Đoạn 2: Phần còn lại: 
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Đọc cả bài.
c.Luyện tập:
Ôn các vần it, uyt:
Tìm tiếng trong bài có vần it?
Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt?
Điền miệng và đọc các câu ghi dưới tranh?
Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp?
Khi sói đến thật chú kêu cứu có ai đến giúp không? Sự việc kết thúc ra sao?
*Giáo viên kết luận: Câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn tớihậu quả:đàn cừu của chú đã bị sói ăn thịt. Câu chuyện khuyên ta không được nói dối. Nói dối có ngày hại đến thân.
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện nói:
Đề tài: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
 Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc lại đề bài .
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
Thi đọc cá nhân, 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1.
Lớp theo dõi và nhận xét.
2 em.
Nghỉ giữa tiết
Thịt. 
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần it, uyt.
It: quả mít, mù mịt, bưng bít, 
Uyt: xe buýt, huýt còi, quả quýt, 
Mít chín thơm phức. Xe buýt đầy khách.
2 em đọc lại bài.
Các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp chú bé đánh sói nhưng họ chẳng thấy sói đâu cả.
Không ai đến cứu. Kết cuộc bầy cừu của chú bị sói ăn thịt hết.
Nhắc lại.
2 học sinh đọc lại bài văn.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên tìm câu lời khuyên để nói với chú bé chăn cừu.
Cậu không nên nói dối, vì nối dối làm mất lòng tin với mọi người.
Nói dối làm mất uy tín của mình.
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài và nhắc lại lời khuyên về việc không nói dối.
Thực hành ở nhà.
Toán : ÔN LUYỆN
I.Mục tiêu :-Củng cố cho HS nắm chắc các số trong phạm vi 100 .
-Rèn kỉ năng đặt tính đúng và cách giải toán có lời văn 
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng học toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
 b.Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành ở VBT.
Gọi học sinh đọc lại các số vừa được viết.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành trên bảng từ theo hai tổ. Gọi học sinh đọc lại các số được viết dưới vạch của tia số.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và tổ chức cho các nhóm thi đua hỏi đáp tiếp sức bằng cách:
45 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
45 gồm 4 chục và 5 đơn vị.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hiện VBT và chữa bài trên bảng lớp.
 3.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Giải:
Số con vịt là:
10 – 3 = 7 (con)
	Đáp số : 7 con vịt
Nhắc lại.
Học sinh viết các số :
Từ 11 đến 20: 11, 12, 13, 14, ., 20
Từ 21 đến 30: 21, 22, 23, 24,  , 30
Từ 48 đến 54: 48, 49, 50, ., 54
Đọc lại các số vừa viết được.
Câu a: 0, 1, 2, 3, ., 10
Câu b: 90, 91, 92, , 100
Đọc lại các số vừa viết được.
Làm VBT và thi đua hỏi đáp nhanh.
95 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
95 gồm 9 chục và 5 đơn vị.
27 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
27 gồm 2 chục và 7 đơn vị.
(tương tư các cột còn lại)
Học sinh thực hiện và chữa bài trên bảng lớp.
Nhắc tênbài.
Tiếng việt : LUYỆN TẬP ĐỌC
I .Mục đích yêu cầu :
HS đọc trơn thành thạo bài : Nói dối hại thân
Hiểu được nội dung của bài tập đọc
Liên hệ bài học với những việc làm của các em
Luyện tập làm đúng các bài tập
 II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Luyện đọc
 - GV hướng dẫn cho HS đọc nối tiếp từng câu của bài , đọc nối tiếp từng đoạn 
 - HS đọc trơn toàn bài
 - Thi đọc giữa các nhóm
 - GV sữa cách đọc cho các em
 - GV nêu câu hỏi để củng cố liên hệ bài học với thực tế 
 + Cây bàng thay đổi như thế nào về từng mùa 
 + Cây bàng có ích lợi gì đối với trường học ? 
 Hoạt động 2 : Luyện tập
 - GV hướng dẫn HS Làm bài tập trong vở bài tập 
Bài 1: Viết tiếng trong bài có vần it
 GV hướng dẫn HS tìm và viết 
 Gv chấm chữa bài
Bài 2 : Viết tiếng ngoài bài có vần it hay uyt
 HS viết và đọc gv nhận xét ghi điểm
Bài 3 : Điền vần it , uyt
 GV chấm bài nhận xét bài 
Bài 4: Khi chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu , ai đã đến giúp
Gv hướng dẫn HS làm bài và đọc
GV nhận xét ghi điểm
Bài 5 : Ghi lại sự việc kết thúc câu chuyện
Hoạt động 4 : Dặn dò
Về nhà đọc lại bài 
Xem trước bài sau
- HS đọc theo cá nhân , nhóm , lớp
- HS lắng nghe và trả lời
-HS nêu câu trả lời 
HS viết và đọc : khoảng
HS viết và đọc 
Lớp nhận xét bổ sung
HS làm bài GV gọi HS đọc 
HS ghi và đọc 
Lớp nhận xét
HS đọc trước bài sau
.Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP
Mục tiêu: - HS nhận thấy những uu khuyết diểm trong tuần qua. Phát huy nhừng uu diểm ,khắc phục nhược diểm
- Giáo dục các em ngoan, chăm học.
II.Các hoạt động cụ thể
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Đánh giá tình hình hoạt động của lớp:
* Nề nếp nghiêm túc
-vệ sinh sạch sẽ, đồng phục đúng quy định
- Xếp hành ra vào lớp ngay ngắn
Xếp hành ra vào lớp ngay ngắn
-Chăm sóc cây cảnh
Chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập trước khi đến lớp. Bên cạnh đó có 1 số em hay quên vở như: Nguyên, Nha, Công, Hoài. 
-Học bài, làm bài đầy đủ.Có nhiều em thuộc bài ngay tại lớp như: Ngọc Tố, Kiều Trinh, Đăng Phong, Cẩm Nhung
 2.Kế hoạch:
-Tiếp tục duy trì nề nếp
-Tự quản nghiêm túc 10 phút đầu giờ 
-Tổ 2 trực nhật , chú ý sắp xếp bàn ghế ngay ngắn 
-Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, không ăn quà vặt khi đến lớp, chống bệnh mùa hè.
- Tự quản nghiêm túc 10 phút đầu giờ.
- Tổ 3 trực nhật chú ý sắp xếp bàn ghế ngay ngắn.
-Thực hiện “Đôi bạn cùng tiến” giúp nhau học tập trong giờ ra chơi
- Ôn tập tốt thi học kỳ 2 đạt kết quả cao
-Thi đua dành nhiều điểm 10
-Chăm sóc cây cảnh xanh hóa lớp
- Lớp chú ý lắng nghe
- Các tổ trưởng lên nhận xét những hoạt động của tổ mình trong tuần
 qua.
- Các tổ viên có ý kiến bổ sung.
- Các em chú ý lắng nghe thực hiện theo nội quy của lớp đề ra.
- Đại diện các sao lên hứa trước lớp.
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 33.doc