Hoạt động của trò
- Hát tập thể
- 2 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi 2 trong SGK
- 1 HS trả lời câu hỏi: Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì, của ai? ( Bài thơ ca ngợi cây tre, tượng trưng cho con người Việt Nam có những phẩm chất tốt đẹp: ngay thẳng, trung thực, đoàn kết, giàu lòng tình yêu thương nhau. )
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn – đọc 2, 3 lượt .
Đoạn 1: Ba dòng đầu
Đoàn 2: Năm dòng tiếp theo
Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
Đoạn 4: Bốn dòng còn lại
- HS luyện đọc theo cặp
- Một , hai HS đọc cả bài
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1
+ Vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi
+ Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
+ Để HS hiểu mưu kế của nhà vua – bắt dân phải gieo trồng thóc đã luộc ( thứ thóc không thể nảy mầm được ), lại giao hẹn không có thóc nộp sẽ bị trừng trị tội để biết ai là người trung thực, dũng cảm nói lên sự thật.
- HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi
+ Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
+ Mọi người nô nức chở thóc về
kinh thành nộp cho vua. Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu.
+ Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng trị.
- HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi
+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt.
- HS đọc đoạn cuối
+ Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hổng việc chung.
+ Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có lợi cho dân cho nước.
+ Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt.
- Trung thực là đức tính quý nhất của con người./ Cần sống trung thực
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
- Từng tốp 3 em luyện đọc theo cách phân vai.
TUẦN 5 Thứ hai, ngày . . . tháng . . . năm . . . Tiết 1 Môn: SHĐT Tiết 2 Môn: TẬP ĐỌC NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : - Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể rất chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật ( chú bé mồ côi, nhà vua ) với lời người kể chuyện. - Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. - Trả lời được các câu hỏi1,2,3 trong bài.( HS khá giỏi trả lời câu 4) II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Tranh minh họa bài học trong SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy 1/ Oån định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra 2 HS NX, ghi điểm 3/ Dạy bài mới 3.1/ Giới thiệu bài : 3.2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a/ Luyện đọc - GV đọc diễn cảm cả bài b/ Tìm hiểu bài - Nhà vua chọn người như thế nào? - Nhà vua làm cách nào để tìm được người như thế? - Thóc đã luộc chín cón nảy mầm được không? - Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? - Đến kì phải nộp thóc cho vua Chôm đã làm gì, mọi người làm gì? - Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? - Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm? - Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý ? - NDC: Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn đối thoại theo cách phân vai. 4/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Y/c HS về đọc lại bài Hoạt động của trò - Hát tập thể - 2 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi 2 trong SGK - 1 HS trả lời câu hỏi: Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì, của ai? ( Bài thơ ca ngợi cây tre, tượng trưng cho con người Việt Nam có những phẩm chất tốt đẹp: ngay thẳng, trung thực, đoàn kết, giàu lòng tình yêu thương nhau. ) - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn – đọc 2, 3 lượt . Đoạn 1: Ba dòng đầu Đoàn 2: Năm dòng tiếp theo Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. Đoạn 4: Bốn dòng còn lại - HS luyện đọc theo cặp - Một , hai HS đọc cả bài - HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1 + Vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi + Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. + Để HS hiểu mưu kế của nhà vua – bắt dân phải gieo trồng thóc đã luộc ( thứ thóc không thể nảy mầm được ), lại giao hẹn không có thóc nộp sẽ bị trừng trị tội để biết ai là người trung thực, dũng cảm nói lên sự thật. - HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi + Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. + Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua. Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu.. + Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng trị. - HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt. - HS đọc đoạn cuối + Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hổng việc chung. + Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có lợi cho dân cho nước. + Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt. - Trung thực là đức tính quý nhất của con người./ Cần sống trung thực - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. - Từng tốp 3 em luyện đọc theo cách phân vai. Tiết 3 Môn: TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU - Biết số ngày của từng tháng trong một năm, của năm nhuận và năm không nhuận . - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày giờ, phút giây . - Xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào . II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng viết sẵn nội dung của bài tập 1 , VBT ( nếu có thể ) - Sách Toán. - Vở BTT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập sau : Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 7 thế kỉ = . năm 20 thế kỉ = . năm 5 ngày = . giờ 7 ngày = . giờ 240 phút = . giờ 512 phút = . giờ phút 8 phút 42 giây = . giây 1/5 thế kỉ =.. năm 1/4 thế kỉ =.. năm 1/2 ngày = giờ 1/3 ngày = phút 360 giây = phút 587 giây = phút ..giây 1 giờ 12 giây = . giây Bài 2 :Điền dấu , = thích hợp vào ¨ 4 giờ 20 phút ¨ 260 giây 456 giây ¨ 7 phút 26 giây 1/4 giờ ¨ 20 phút 1 thế kỉ 45 năm ¨ 154 năm -Kiểm tra một số vở BT về nhà của HS . -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 3/Dạy – học bài mới a)Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn luyện tập *Bài 1: - Hd học sinh làm -GV giới thiệu : Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường . Một năm thường có 365 ngày . Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận . Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận VD: Năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận , đến năm 2008 là năm nhuận . Bài 2 : -GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị , sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình . Bài 3 : -GV yêu cầu HS đọc đề bài tự làm bài -GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đái phá quân Thanh đến nay -GV yêu cầu tự làm phần b sau đó chữa bài . *Bài 4 : *Bài 5 : 4/Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm -Chuẩn bị bài : Tìm số trung bình cộng -3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . -HS làm phiếu, NX - HS cả lớp làm bài vào SGK ,3 HS lên bảng làm bài mỗi HS làm một dòng. -Thực hiện yêu cầu . -HS thực hiện phép trừ , lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá Quân Thanh . VD : 2005 – 1789 = 216 ( năm ) -Nguyễn trãi sinh năm : 1980 – 600 = 1380 - Thảo luận nhĩm đơi và nêu - Hs làm SGK theo nhĩm, nêu Tiết 4 Môn: ĐẠO ĐỨC Bài 3 : BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (T.1) I.MỤC TIÊU : 1.Nhận thức được: - Các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. 2.Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường. 3.Biết tôn trọng ý kiến của những người khác. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -SGK Đạo đức 4 - Phiếu BT -Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng. -Vở bài tập Đạo đức 4. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 1,2 HS trả lời câu hỏi sau: +Để học tập tốt, khi các em gặp những khó khăn em đã làm gì để vượt qua những khó khăn đó ? -GV nhận xét - đánh giá. 3/Dạy – học bài mới: a)Giới thiệu bài: b)Các hoạt động dạy - Học bài mới: Khởi động: +Cách chơi: GV chia HS thành 4 – 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm một đồ vật hoặc một bức tranh. Mỗi nhóm ngồi thành một vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhậnxét của mình về đồ vật , bức tranh đó. -GV kết luận : Mỗi người có thể có ý kiến, nhận xét khác nhau về cùng một sự vật. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( Câu 1 và 2 trang 9 SGK ) -GV chia HS thành nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm về một tình huống trong phần đặt vấn đề của SGK. * GV kết luận: Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hiểu và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và của trẻ em nói chung. -Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm đôi ( bài tập 1, SGK ) -GV nêu yêu cầu bài tập. -GV mời một vài em trình bày trước lớp. * GV kết luận : Việc làm của bạn Dung là đúng,vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn của mình, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của các bạn Hồng và Khánh là không đúng. Hoạt động 3: Bài tỏ ý kiến ( bài tập 2, SGK). -GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu -GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2. -GV yêu cầu HS giải thích lí do. *GV kết luận: các ý kiến (a), (b), (c), (d) là đúng. Ý kiến (đ) là sai -GV yêu cầu 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 4.Củng cố - Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Về nhà học bài. Chuẩn bị bài 3 tiết 2 “ Biết bày tỏ ý kiến”. -1, 2 HS trả lời, cả lớp lắng nghe , nhận xét. -HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Thảo luận lớp: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em? ( câu hỏi 2) -HS lắng nghe. -HS thảo luận theo nhóm đôi. -Một số nhóm trình bày kết qủa . Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe. -HS lần lượt biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước. -Thực hiện yêu cầu và trả lời, nhận xét. -Vài em đọc Tiết 5 Môn: CHÍNH TẢ NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Nghe- viết lại đúng chính tả, biết trình đúng một đoạn văn trong bài Những hạt thóc giống, không mắc quá 5lỗi trong bài. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn l/ n hoặc en/ eng. - Y/c HS khá giỏi giải được câu đố BT3. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2b. Vở BT Tiếng Việt 4, tập một . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Oån định lớp - Hát tập thể 2/ Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp . - Cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ bắt đầu có vần ân/ âng đã được luyện tập ở tiết trước. 3/ Dạy bài mới a/ Giới thiệu bài b/ Hướng dẫn HS nghe - viết - GV đọc toàn bài chính tả trong SGK. - HS theo dõi - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý những từ ngữ mà mình dễ viết sai. - HS nêu cách trình bày - GV đọc từng câu cho HS viết chính tả . - HS viết chính tả vào vở - GV đọc lại toàn bài - HS soát lại bài - GV chấm trả bài vài em - HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chung c/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2 – lựa chọn - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân - GV dán bảng 4 tờ phiếu khổ to, phát bút dạ mời 4 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. - Đại di ... BIỂU ĐỒ I.MỤC TIÊU - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. - Biết cách đọc một số thông tin trên biểu đồ tranh . II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Biểu đồ Các con của năm gia đình , như phần bài học SGK , phóng to - Sách Toán. - Vở BTT. - Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: - gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 3/Dạy – học bài mới a)Giới thiệu bài: b)Dạy – học bài mới b.1/Tìm hiểu biểu đồ Các con của năm gia đình . -GV treo biểu đồ Các con của năm gia đình . -GV giới thiệu : Đây là biểu đồ về Các con của năm gia đình . -GV hỏi : Biểu đồ gồm mấy cột ? -Cột bên trái cho biết gì ? -Cột bên phải cho biết gì ? -Biểu đồ cho biết về Các của những gia đình nào ? -Gia đình cô Mai có mấy con , đó là trai hay gái ? -Gia đình cô Lan có mấy con , đó là trai hay gái ? -Biểu đồ cho biết gì về các con của gia đình cô Hồng ? -Vậy còn gia đình cô Đào , gia đình cô Cúc? -Hãy nêu lại những đặc điểm em biết về các con của 5 gia đình thông qua biểu đồ . -GV có thể hỏi thêm : Những gia đình nào có một con gái ? +Những gia đình nào có một con trai ? b.2/Luyện tập thực hành Bài 1: -GV yêu cầu HS Q.sát biểu đồ sau đó tự làm -GV chữa bài . +Biểu đồ biểu diễn nội dung gì ? -Khối 4 có mấy lớp , đọc tên cáclớp đó ? -Cả 3 lớp tham gia mấy môn thể thao ? là những môn thể thao nào ? -Môn bơi có mấy lớp tham gia ? Là những lớp nào ? -Môn nào có ít lớp tham gia nhất ? -Hai lớp 4B và 4 C tham gia tất cả mấy môn ? Trong đó họ cùng tham gia những môn nào ? *Bài 2 (a,b) -GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK , sau đó làm bài . -GV nhận xét và cho điểm HS 4/Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm -Chuẩn bị bài : Biểu đồ -3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . -HS quan sát biểu đồ -Gồm 2 cột -Cột bên trái nêu tên của các gia đình. -Cột bên phải cho biết số con , mỗi con của từng gia đình. -Gia đình cô Mai , gia đình cô Lan , gia đình cô Hồng , gia đình cô Đào , gia đình cô Cúc -Gia đình cô Mai có 2 con , điều là gái . -Gia đình cô Lan chỉ có 1 con trai -Gia đình cô Hồng chỉ có 1 con trai và một con gái -Gia đình cô Đào chỉ có 1 con gái. Gia đình cô Cúc có 2 đều là con trai -HS tổng kết lại các nội dung trên : Gia đình cô Mai có 2 con gái, gia đình cô Hồng có 1 con trai và 1 con gái. -Gia đình có một con gái là gia đình cô Hồng , gia đình cô Đào -Gia đình có một con trai là gia đình cô Hồng , gia đình cô Lan -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào giấy nháp . +Biểu đồ biểu diễn các môn thể thao khối 4 tham gia . -Khối 4 có 3 lớp , cáclớp đó : 4A , 4 B , 4C -Khối 4 tham gia 4 môn thể thao : bơi , nhảy dây , cờ vua , đá câu. -Môn bơi có 2 lớp tham gia là những lớp 4 A và 4C -Môn cờ vua chỉ có lớp 4A tham gia . -Hai lớp 4B và 4 C tham gia tất cả 3 môn . Trong đó họ cùng tham gia môn đá cầu -HS dựa vào biểu đồ và làm bài -3 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm 1 ý , HS cả lớp làm bài vào VBT Tiết 5 Môn: ĐỊA LÍ Bài 4: TRUNG DU BẮC BỘ I.MỤC TIÊU : -Nêu được một số đặc dim63 tiêu biểu về đia hình của vùng trung du Bắc Bộ . -Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân trung du Bắc Bộ. -HS khá giỏi nêu được quy trình chế biến chè. -Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn chặn tình trạng đất đang bị xấu đi. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. -Bản đồ địa lí hành chính Việt Nam -Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ . ( nếu có ) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động Giáo viên Hoạt động học sinh 1.Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 1 -2 HS trả lời các câu hỏi -GV nhận xét – đánh giá. 3/Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài : b.Hoạt động dạy – học : - Vùng đồi với đỉnh tròn ,sườn thoải *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân -GV hình thành cho HS biểu tượng về trung du Bắc Bộ. -GV yêu cầu HS đọc mục 1 SGK hoặc quan sát tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ ( nếu có trả lời các câu hỏi sau : +Vùng trung du là vùng núi,. Vùng đồi hay đồng bằng? +Các đồi ở đây như thế nào ? +Mô tả sơ lược vùng trung du Bắc Bộ . -GV gọi một vài HS trả lời . -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời -GV hoặc HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam treo tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh phúc, Bắc giang – những tỉnh ở vùng trung du. - Chè và cây ăn qủa ở trung du: *Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm : Bước 1 : -GV yêu cầu HS dựa và kênh chữ và kênh hình ở mục 2 trong SGK , HS thảo luận nhóm theo các câu gợi ý sau : +Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? +Hình 1 và hình 2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang? +Xác định vị trí hai địa phương này trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. +Em biết gì về chè Thái Nguyên? +Chè ở đây được trồng để làm gì ? +Trong những năm gần đây , ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ? +Quan sát hình 3 và nêu quy chế chế biết chè. Bước 2: -GV gọi một vài HS trả lời các câu hỏi trên . -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời . - Hoạt động trồng cây rừng và cây công nghiệp *Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp -GV cho HS quan sát tranh , ảnh đồøi trọc. -GV yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau : +Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trồng, đồi trọc? +Để khắc phục những tình trạng , người dân nơi đây đã trồng những cây gì ? +Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích rừng trồng mới ở Phú thọ trong những năm gần đây . -GV liên hệ với thực tế để giáo dục cho HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây . -Tổng kết bài : -GV hoặc HS trình bày tổng hợp về những đặc điểm tiêu biểu ở vùng trung du Bắc Bộ. 4.Củng cố - Dặn dò -Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em học tốt, tích cực phát biểu, nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế ngồi học.... -Chuẩn bị bài : Tây Nguyên -1 -2 HS trả lời. Cả lớp lắng nghe nhận xét . -Thực hiện theo yêu cầu . -Một vài HS trả lời câu hỏi trước lớp. Cả lớp lắng nghe nhận xét. -Thực hiện yêu cầu . - Các nhóm thảo luận -Đại diện HS các nhóm trình bày kết qủa làm việc trước lớp . HS các nhóm có thể sưả chữa , bổ sung . -HS quan sát tranh , ảnh đồi trọc. -1 – 2 HS lần lượt trả lời các câu hỏi. Cả lớp lắng nghe nhận xét . - Vài em trình bày - NX Thứ sáu, ngày . . . tháng . . . năm . . . Tiết 1 Môn: ÂM NHẠC Bài: ( Giáo viên chuyên trách soạn – giảng) Tiết 2 Môn: TLV ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập dựng một đoạn văn kể chuyện. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3 ( phần nhận xét ), để khoảng trống cho HS làm bài theo nhóm. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Oån định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Dạy bài mới 3.1/ Giới thiệu bài 3.2/ Phần nhận xét Bài tập 1 - Một HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc thầm truyện Những hạt thóc giống. Từng cặp trao đổi, làm bài trên tờ phiếu GV phát - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. BT2 Vài em nêu: chỗ mở đầu là viết lùi vào 1ô; chỗ kết thúc là chỗ chấm xuống dòng Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, nêu nhận xét rút ra từ hai bài tập trên - Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của chuyện. - Hết một đoạn văn, cần chấm xuống dòng . 3.3/ Phần Ghi nhớ - Ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK . - GV nhắc HS cần học thuộc lòng phần Ghi nhớ. 3.4/ Phần Luyện tập - Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, tưởng tượng để viết bổ sung phần thân đoạn. - Một số HS tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm của mình. Cả lớp và GV nhận xét. - GV khen ngợi, chấm điểm đoạn văn tốt . 4/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ của bài học; viết vào vở đoạn văn thứ hai với cả 3 phần: mở đầu, thân đoạn, kết thúc đã hoàn thành Tiết 3 Môn: TOÁN BIỂU ĐỒ (tt) I.MỤC TIÊU - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ hình cột. - Biết cách đọc một số thông tin trên biểu đồ hình cột . II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Phóng to hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ Biểu đồ số chuột của 4 thôn đã diệt - Sách Toán - Vở BTT. - Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 3/Dạy – học bài mới a)Giới thiệu bài: b)Dạy – học bài mới b.1/Tìm hiểu biểu đồ hình cột số chuột của 4 thôn đã diệt -GV treo biểu đồ số chuột của 4 thôn đã diệt -GV giới thiệu : Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt -GV hỏi : Biểu đồ gồm mấy cột ? -Dưới chân các cột ghi gì ? -Trục bên trái biểu đồ cho biết gì ? -Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ? -GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ b.2/Luyện tập thực hành Bài 1: -GV yêu cầu HS sát biểu đồ sau đó tự làm -GV nhận xét, sửa chữa . *Bài 2 (a) Câu a)-GV yêu cầu HS đọc số lớp Một của trường tiểu học Hoà Bình trong từng năm học . Câu b) -GV chữa bài và cho điểm HS 4/Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm -Chuẩn bị bài : Luyện tập -3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . -HS quan sát biểu đồ -Gồm 4 cột -Ghi tên 4 thôn -Ghi số chuột đã bị diệt -Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó . - HS quan sát đọc và nhận xét - 1,2 HS đọc y/c , HS cả lớp làm bài vào vở . - vài em nêu, NX -HS nhìn SGK đọc và làm SGK câu a. - HS làm việc theo nhóm, trình bày - NX Tiết 4 Môn: THỂ DỤC Bài: ( Giáo viên chuyên trách soạn – giảng) Tiết 5 Môn: SH LỚP
Tài liệu đính kèm: