Giáo án Lớp 1 Tuần 5 đủ các môn

Giáo án Lớp 1 Tuần 5 đủ các môn

Tiếng việt u - ư

A- Mục tiêu:

Sau bài học, học sinh có thể:

- Đọc và viết được: u, ư, nụ, thư

- Đọc được các tiếng và từ ứng dụng, câu ứng dụng

- Nhận các chữ u, ư trong các tiếng của một văn bản bất kỳ

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thủ đô

B- Đồ dùng dạy - Học:

- Sách tiếng việt 1 tập 1

- Bộ ghép chữ

- 1 nụ hoa hồng, 1 lá thư.

- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và phần luyện nói

C- Các hoạt động dạy - học:

 

doc 26 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 940Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 Tuần 5 đủ các môn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai ngày 21 tháng 09 năm 2009
Tiếng việt u - ư
A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Đọc và viết được: u, ư, nụ, thư
- Đọc được các tiếng và từ ứng dụng, câu ứng dụng
- Nhận các chữ u, ư trong các tiếng của một văn bản bất kỳ
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thủ đô
B- Đồ dùng dạy - Học:
- Sách tiếng việt 1 tập 1
- Bộ ghép chữ
- 1 nụ hoa hồng, 1 lá thư.
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và phần luyện nói
C- Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
1- Kiểm tra bài cũ(5’)
2- Dạy chữ u (13’)
3. Dạy chữ ư(13’)
 4- Đọc tiếng và từ ứng dụng:(4’)
1- Luyện đọc(15’)
2- Luyện viết(10’)
3- Luyện nói: (5’)
4- Củng cố - dặn dò:(5’)
- Viết và đọc:
- Đọc câu ứng dụng trong SGK
- Nêu nhận xét sau KT. 
a- Nhận diện chữ:
Ghi bảng chữ u và nói: Chữ u (in gồm 1 nét móc ngược và một nét sổ thẳng 
- Chữ u viết thường gồm 1 nét xiên phải và 2 nét móc ngược.? Chữ u gần giống với chữ gì em đã học ?
? So sánh chữ u và i ?
b- Phát âm, ghép tiếng và đánh vần tiếng:
+ Phát âm
- GV phát âm mẫu (giải thích)
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đánh vần tiếng khoá
- Y/c hs tìm và gài âm u vừa học
- Hãy tìm thêm chữ ghi âm n gài bên trái âm uvà thêm dấu ( . )
- Đọc tiếng em vừa ghép
- GV ghi bảng: nụ
? Nêu vị trí các chữ trong tiếng ?
- HD đánh vần: nờ - u - nu - nặng - nụ
+ Đọc từ khoá:
? Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng: nụ (giải thích)
c- Hướng dẫn viết chữ:
- Viết mẫu, nói quy trình viết
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
 (quy trình tương tự)
Lưu ý:
+ Chữ ư viết như chữ u, nhưng thêm một nét râu trên nét sổ thứ 2
+ So sánh u với ư: giống: Viết như chữ u
	Khác: ư có thêm nét râu
+ Phát âm: Miệng mở hẹp nhưng thân lưỡi hơi nâng lên
+ Viết: nét nối giữa th và ư.
- Cho 1 HS lên bảng gạch dưới những tiếng có âm mới học.
- Cho HS phân tích các tiếng vừa gạch chân
- Cho HS đọc từ ứng dụng
- GV giải nghĩa nhanh, đơn giản
- Đọc mẫu, hướng dẫn đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Tiết 2
+ Đọc lại bài tiết 1 (bảng lớp)
+ Đọc câu ứng dụng: giới thiệu tranh
? Tranh vẽ gì ?
- Các bạn nhỏ này đang tham gia một cuộc thi vẽ, đó chính là nội dung của câu ứng dụng hôm nay.
- Bạn nào đọc câu ứng dụng cho cô
? Tìm tiếng có chứa âm mới học trong câu ứng dụng.
- Cho HS phân tích tiếng vừa tìm
- GV đọc mẫu
- GV chỉnh sửa phát âm và tốc độ đọc cho HS.
- Hướng dẫn các viết vở
- Giáo viên cho HS xem bài viết mẫu
-GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
? Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì ?
- HD và giao việc
- Yêu cầu HS thảo luận
? Trong tranh cô giáo đưa ra đi thăm cảnh gì ?
? Chùa một cột ở đâu ?
? Hà nội được gọi là gì ?
? Mỗi nước có mấy thủ đô ?
? Em biết gì về thủ đô Hà Nội ?
- GV chỉ bảng cho HS đọc
- Cho HS đọc nối tiếp trong SGK
- Trò chơi: Thi viết chữ có âm vừa học 
- NX chung giờ học
ờ: - Học lại bài
 - Xem trước bài 14
-Viết bảng con T1, T2, T3 mỗi tổ viết 1từ: tổ cò, lá mạ, thợ nề
- 2 - 3 HS đọc. 
HS đọc theo GV: u - ư
- HS theo dõi
- Giống chữ n viết ngược
- Giống: cùng có nét xiên phải và nét móc ngược.
- Khác: Chữ u có 2 nét móc ngược chữ i có dấu chấm ở trên
- HS phát âm CN, nhóm, lớp.
- HS thực hành trên bộ đồ dùng 
- 1 số em đọc
- Cả lớp đọc lại: nụ
- Tiếng nụ có n đứng trước u đứng sau dấu (.)
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp
- HS qs tranh
- Vẽ nụ hoa
- HS đọc trơn CN, nhóm, lớp
HS viết trên không sau đó viết trên bảng con.
HS làm theo HD.
- HS gạch chân: thu, đu, đủ, thứ, tự, cử
- Một số HS phân tích
- 2 HS đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp. 
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS quan sát tranh minh hoạ
- Tranh vẽ các bạn nhỏ đang vẽ.
- 1 HS đọc nội dung viết
- 1 HS nêu cách ngồi viết
- HS viết bài theo mẫu. 
- Thủ đô
- HS qs tranh và thảo luận nhóm 2 nói cho
nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay
- HS đọc ĐT
- 2 học sinh đọc
- HS chơi theo HD
- HS nghe và ghi nhớ
Đạo đức Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
A- Mục tiêu:
Giúp học sinh hiểu được:
Kiến thức: - Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập để chúng được bền đẹp, giúp cho các em học tập thuận lợi hơn, đạt kết quả tốt hơn.
- Để giữ sách vở đồ dùng học tập, cần sắp xếp chúng ngăn nắp, không làm điều gì gây hư hỏng chúng.
2- Kỹ năng: HSbiết bảo quản, giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập hàng ngày.
3- Thái độ: HS có thái độ yêu quý sách vở, giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập.
B- Tài liệu - Phương tiện:
	- Vở bài tập đạo đức 1
	- Bút màu
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
1- Kiểm tra bài cũ:(5’)
2.Làm bài tập 1.(15’)
3.Làm BT2(10’)
4- Củng cố - Dặn dò:(5’)
? Giờ trước chúng ta học bài gì ?
- Cho HS bình chọn những em tiến bộ, ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng.
- NX sau kiểm tra.
+ Yêu cầu HS dùng bút màu tô vào những hoạt đồ dùng học tập trong tranh và gọi tên chúng.
+ Yêu cầu HS trao đổi kết quả cho nhau
+ Cho HS trình bày kq’ trước lớp
+ GV kết luận: Những đồ dùng học tập của các em trong tranh là SGK, bút, thước kẻ cặp sách, có chúng thì các em mới học tập tốt được. Vì vậy cần giữ gìn chúng cho sạch đẹp, bền lâu.
-Thảo luận theo lớp
+ GV nêu lần lượt các câu hỏi
? Các em cần làm gì để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập ?
? Để sách vở đồ dùng được bền đẹp cần tránh những việc gì ?
+ GV kết luận 
- Để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập các em cần sử dụng chúng đúng mục đích, dùng xong sắp xếp vào đúng nơi quy định, luôn giữ cho chúng được sạch sẽ.
 Không bôi bẩn, vẽ bậy, viết bậy vào sách vở, không làm sách nát, xé làm nhàu nát sách vở, không làm gãy làm hỏng đồ dùng.
+ GV yêu cầu mỗi học sinh gt với bạn mình (theo cặp) 1 đồ dùng học tập của bản thân được giữ gìn tốt nhất.
- Tên đồ dùng đó là gì ?
- Nó được dùng để làm gì ?
- Em đã làm gì để giữ được nó tốt như vậy ?
+ Yêu cầu HS trình bày trước lớp 
+ GV nhận xét chung và khen ngợi những HS đã biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Sửa sang, giữ gìn tốt sách vở đồ dùng học tập của mình để giờ sau thi sách vở, đồ dùng đẹp.
- HS nêu ý kiến
- HS làm BTCN
-HS trao đổi kq’ BT theo cặp
- HS từng cặp so sánh, bổ sung kết quả cho nhau
- 1 số HS
- HS chú ý nghe
- HS trả lời, bổ sung cho nhau
HS chú ý nghe
- Từng cặp HS gt đồ dùng học tập với nhau.
- Một vài HS gt với lớp về đồ dùng học tập của bạn mình được giữ gìn tốt nhất.
- HS chú ý và ghi nhớ
Thứ ba ngày 22 tháng 09 năm 2009
Tiếng việt x – ch
A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể biết:
- Đọc và viết được: x - ch, xe, chó.
- Đọc được các TN ứng dụng và câu ứng dụng
- Nhận ra chữ x, ch trong các tiếng của 1 văn bản bất kỳ 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xe bò, xe lu, xe ôtô
B- Đồ dùng dạy học:
- Sách tiếng việt 1, tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt
- Một chiếc ôtô đồ chơi
- Một bức tranh vẽ 1 con chó
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
1- Kiểm tra bài cũ:(5’)
2- Dạy chữ ghi âm:x(13’)
3.Dạy chữ ch(13’) 
4- Đọc từ ngữ ứng dụng:(4’)
1- Luyện đọc:(15’)
2- Luyện viết:(10’)
3- Luyện nói(5’)
4- Củng cố - dặn dò:(5’)
- Viết và đọc
- Đọc câu ứng dụng trong SGK
- Nêu NX sau KT
a- Nhận diện chữ.
- Ghi bảng chữ x và nói: chữ X in gồm 1 nét xiên phải và một nét xiên trái, chữ x viết thường gồm 1 nét cong hở trái và một nét cong hở phải.
? Em thấy chữ x giống chữ c ở điểm nào ?
? Vậy chữ x khác chữ c ở điểm nào ?
b-Phát âm, ghép tiếng và đánh vần.
+ Phát âm
- GV phát âm mẫu và HD: khi phát âm hai đầu lưỡi tạo với môi răng một khe hở, hơi thoát ra xát nhẹ không có tiếng thanh.
- GV theo dõi và sửa cho HS
+ Ghép tiếng và đánh vần tiếng
-Y/c HS tìm và gài âm x vừa học ?
- Hãy tìm âm e ghép bên phải chữ ghi âm x.
- Đọc tiếng em vừa ghép
- GV viết lên bảng: xe
? Nêu vị trí các chữ trong tiếng ?
- Đánh vần cho cô tiếng này.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc từ khoá
? Tranh vẽ gì ?
- GV ghi bảng: xe
c- Hướng dẫn viết chữ:
- Viết mẫu, nói quy trình viết
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
 (Quy trình tương tự)
Lưu ý:
+ Chữ ch là chữ ghép từ 2 con chữ c và h (c đứng trước, h đứng sau)
+ So sánh ch với th:
Giống: Chữ h đứng sau
Khác: ch bắt đầu bằng c còn th bắt đầu bằng t.
+ Phát âm: Lưỡi chạm lợi rồi bật nhẹ, không có tiếng thanh
+ Viết:
- Ghi bảng từ ứng dụng
- Y/c HS gạch dưới tiếng chứa âm x, ch.
- Cho HS đọc kết hợp phân tích những tiếng vừa gạch chân.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Giải nghĩa từ ứng dụng.
Thợ xẻ: Người làm công việc xẻ gỗ ra từng lát mỏng.
Chỉ đỏ: đưa ra sợi chỉ màu đỏ.
Chả cá: Món ăn ngon được làm từ cá.
Tiết 2:
+ Đọc lại bài tiết 1
+ Đọc câu ứng dụng: Giới thiệu tranh
? Tranh vẽ gì ?
? Xe đó đang đi về hướng nào ?
- Câu ứng dụng của chúng ta là: Xe ôtô chở cá về thị xã
? Hãy phân tích cho cô tiếng chở :
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
- GV theo dõi chỉnh sửa phát âm và tốc độ đọc cho HS.
- Cho HS đọc các nội dung biết
- Cho HS xem bài viết mẫu
- GV hướng dẫn cách viết vở
- Theo dõi, uốn nắn HS yếu
- NX bài viết.
? Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì ?
? Các em thấy có những loại xe nào ở trong tranh ?
? Vì sao được gọi là xe bò ?
? Xe lu dùng để làm gì ?
? Xe ôtô trong tranh được gọi là xe gì ?
? Em còn biết loại ôtô nào khác ?
? Còn những loại xe nào nữa ?
? Em thích đi loại xe nào nhất ?
Vì sao ?
+ Trò chơi: Thi viết tiếng có âm và chữ vừa học vào bảng con.
+ Đọc lại bài trong SGK
+ Đọc tiếng có âm vừa học
- NX chung giờ học
ờ: - Học lại bài
 - Xem trước bài 19
- Viết bảng con: T1, T2, T3 mỗi tổ viết 1 từ: cá thu, đu đủ, cử tạ
- 1-3 em đọc
- HS đọc theo GV; x - ch
- HS chú ý nghe
- Cùng có nét cong hở phải. 
- Chữ x có thêm một nét cong hở trái.
- HS phát âm (CN, nhóm, lớp)
- HS lấy hộp đồ dùng thực hành.
- HS ghép: xe
- 1 số em
- cả lớp đọc lại
- Tiếng xe có âm x đứng trước âm e đứng sau
- HS đánh vần (CN, nhóm, lớp) xờ -e-xe
- HS quan sát tranh
- Xe ôtô
- HS đọc trơn: CN, nhóm, lớp
- HS viết trên không sau đó viết bảng con. 
- HS thực hiện theo HD của giáo viên.
- 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân các tiếng: xẻ, xã, chỉ, chả.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS chú ý nghe. 
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS quan sát tranh và NX
- ... au KT.
* Treo tranh lên bảng.
? Lúc đầu có mấy bạn đang chơi?
? Có thêm mấy bạn muốn chơi.
? Có 8 bạn thêm một bạn hỏi có mấy bạn?
- GV nêu: Có 8 bạn thêm 1 bạn tất cả có 9 bạn.
* Yêu cầu học sinh lấy 8 que tính rồi lấy 1 que tính nữa trong bộ đồ dùng , hỏi.
? Các em có tất cả mấy que tính?
- Cho học sinh nhắn lại.
* Theo hình 8 chấm tròn và thêm 1 chấm tròn
? Bạn nào có thể giải thích hình nói trên.
+ GV kết luận: 9 học sinh, 9 chấm tròn, 9 que tính đều có số lượng là 9.
Yêu cầu học sinh lấy 9 que tính rồi tính rồi đếm số quy tính của mình từ 1 đến 9.
- Mời 1 HS lên bảng viết các số từ 1 đến 9.
? Số 9 đứng liền sau số nào?
? Số nào đứng liền trước số 9?
? Những số nào đứng liền trước số 9.
- Yêu cầu HS đếm từ 1 đến 9 rồi từ 9 -1.
Yêu cầu HS viết 1 dòng số 9 cho đúng mẫu.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
? Bài yêu cầu gì?
? Em hãy nêu cách làm?
Chữa bài:
- Cho HS làm bài tập rồi đổi bài để KT kết quả.
- Gọi một số HS nêu kết quả của bạn.
- GV đưa ra một số câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số.
Chẳng hạn: Có mấy con tính mầu đen?
 Có mấy con tính mầu xanh?
Nói: 9 gồm 8 và 1; gồm 1 và 8
- Cho HS nêu cấu tạo của số 9 ở các hình còn lại (tương tự)
- Bài yêu cầu gì?
- HD và giao việc
- GV nhận xét và cho điểm.
- HS nêu yêu cầu bài toán. 
- Cho HS làm bài tập và chữa 
- GV theo dõi sửa sai.
- GV nhận xét và cho điểm.
- Bài yêu cầu gì?
- HD HS dựa vào thứ tự của dãy số từ 1 đến 9 để làm bài.
- GV nhận xét một số bài của HS.
* Trò chơi: "Nhận biết đồ vật có số lượng là 9"
- Nhận xét giờ học
- Học lại bài.
- Xem trước bài: Số 0
- HS quan sát tranh.
- Có 8 bạn.
- Tất cả có 9 bạn.
- Một số học sinh nhắc lại.
- 8 que tính thêm 1 que tính bằng 9 que tính
-Một số em nhắc lại.
- Lúc đầu có 8 chấm tròn sau thêm 1 chấm tròn là 9. tất cả có 9 chấm tròn.
- HS lấy que tính rồi đọc.
- HS viết 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
- Số 8
- Số 8
- Các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 
- Một số em đếm.
- HS viết số 9.
- Điền số vào ô trống.
- Đếm các con tính rồi nêu kết quả đếm bằng số vào ô trống.
- HS làm theo hướng dẫn.
Có 8 con tính mầu đen
Có 1 con tính mầu xanh.
- Điền dấu >; <; =
- So sánh và điền dấu.
- HS làm và nêu miệng kết quả
- Điền dấu vào chỗ chấm.
- HS làm bài tập , nêu miệng kết quả
- 3 HS lên bảng.
- Viết số thích hợp vào chỗ trống
- HS làm BT rồi đổi vở KT chéo
Hát Ôn Quê hương tươi đẹp
 Mời bạn vui múa ca.
I.Mục tiêu
- HS haựt ủuựng giai ủieọu vaứ thuoọc lụứi ca
-Bieỏt keỏt hụùp vửứa haựt vửứa voó tay (hoaởc goừ) ủeọm theo phaựch hoaởc theo tieỏt taỏu lụứi ca.
-Bieỏt haựt keỏt hụùp vụựi vaứi ủoọng taực phuù hoùa
-Bieỏt haựt keỏt hụùp troứ chụi. 
II: Chuẩn bị
- Nhaùc cuù, taọp ủeọm theo baứi haựt.
- Moọt soỏ nhaùc cuù goừ
III. Các hoạt động
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
1: OÂn taọp baứi haựt “Queõ hửụng tửụi ủeùp”(12’)
2: OÂn taọp baứi haựt “Mụứi baùn vui muựa ca”(12’)
3: Troứ chụi cửụừi ngửùa theo baứi ủoàng dao “Ngửùa oõng ủaừ veà”(6’)
4. Củng cố dặn dò.(5’) 
- OÂn taọp baứi haựt
- Cho HS oõn laùi voó tay (hoaởc goừ) ủeọm theo phaựch hoaởc theo tieỏt taỏu lụứi ca.
GV caàn giuựp caực em theồ hieọn ủuựng tửứng kieồu voó tay (hoaởc goừ) ủeọm.
- Bieồu dieón trửụực lụựp.
- OÂn taọp baứi haựt
- Cho HS oõn laùi voó tay (hoaởc goừ) ủeọm theo phaựch hoaởc theo tieỏt taỏu lụứi ca.
GV caàn giuựp caực em theồ hieọn ủuựng tửứng kieồu voó tay (hoaởc goừ) ủeọm.
-Bieồu dieón trửụực lụựp.
- Phaõn coõng nhieọm vuù moói nhoựm.
- Cho lụựp tieỏn haứnh troứ chụi.
- Nhận xét giờ học .
- Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Cho haựt theo nhoựm, toồ, lụựp.
- HS vửứa haựt vửứa voó tay theo tieỏt taỏu lụứi ca theo: Nhoựm, toồ
- Cho tửứng nhoựm leõn bieồu dieón: haựt keỏt hụùp vụựi vaứi ủoọng taực phuù hoùa.
-Haựt theo nhoựm, toồ, lụựp.
-HS Vửứa haựt vửứa voó tay theo tieỏt taỏu lụứi ca theo: nhoựm, toồ
- Cho tửứng nhoựm leõn bieồu dieón: haựt keỏt hụùp vụựi vaứi ủoọng taực phuù hoùa.
- Chia lụựp thaứnh tửứng nhoựm. 
 ___________________________________
Thứ sáu ngày 25 tháng 09 năm 2009
Tiếng việt Ôn tập
A- Mục tiêu: 
Sau bài học, HS có thể:
- Đọc, viết và phát âm thành thạo các chữ vừa học trong tuần: u, ư, x, ch, s, r, k, kh
- Đọc đúng và trôi chảy các từ và câu ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Thỏ và Sư tử
B- Đồ dùng dạy - Học:
- Bảng ôn trang 44 SGK
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và phần truyện kể
C- Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
1 - Kiểm tra bài cũ:(5’) 
2- Ôn tập:(20’)
3- Đọc từ ứng dụng:(4’)
4- Tập viết từ ứng dụng:(6’)
1- Luyện đọc:(15’)
2- Luyện viết:(10)
’3- Kể chuyện: Thỏ và sư tử(7’)
4. Củng cố dặn dò:(5’)
- Đọc và viết
- Đọc từ và câu ứng dụng
- Nêu NX sau KT.
a- Các chữ và âm vừa học
- GV treo bảng ôn
- Cho HS đọc âm, 1 HS lên bảng chỉ chữ theo phát âm của bạn
- Cho HS lên bảng vừa chỉ vừa đọc âm
b- Ghép chữ thành tiếng.
- Cho HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang để tạo thành tiếng và cho HS đọc
- GV làm mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Y/c HS ghép các tiếng ở cột dọc với các dấu thanh ở bảng 2
- GV theo dõi, chỉnh sửa
? Hãy tìm cho cô những từ có tiếng: rù, rú, rũ, rủ, chà, chá, chả, chạ, chã, cha
- GV có thể giải thích qua những từ HS vừa tìm.
- Ghi từ ứng dụng lên bảng
- GV giải thích một số từ
xe chỉ: là xoắn các sợi nhỏ với nhau tạo thành sợi lớn.
Củ sả: Đưa chủ sả cho HS quan sát 
- GV đọc mẫu từ ứng dụng.
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết
- Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ 
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Cho HS viết từ: Xe chỉ vào vở
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Tiết 2
+ Đọc lại bài ôn ở tiết 1
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS
+ Đọc câu ứng dụng: GT tranh
? Tranh vẽ gì ?
? Ai có thể đọc được cho cô câu 
ứng dụng này?
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- Khuyến khích HS đọc trơn với tốc độ nhanh.
- HD và giao việc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- NX bài viết.
- Cho HS đọc tên truyện
+ GV kể diễn cảm hai lần (lần 2 kể = tranh
- GV nêu Y/c và giao việc: mỗi nhóm sẽ thảo luận và kể theo1 tranh.
- Nội dung từng tranh
Tranh 1: Thỏ đến gặp sư tử thật muộn
Tranh 2: Đối đáp giữa thỏ và sư tử
Tranh 3: Thỏ dẫn sư tử đến một cái giếng. Sư tử nhìn xuống đó thấy 1 con sư tử hung dữ đang chằm chằm nhìn mình.
Tranh 4: Tức mình, nó liền nhảy xuống định cho sư tử kia một trận; sư tử giãy giụa mãi rồi sặc nước và chết.
+ Cho HS thi kể chuyện.
- Trò chơi: "Thi tìm tiếng mới"
- GV đưa ra hai âm: e, i yêu cầu học sinh tìm tiếng mới
VD: e - Xe, kẻ, mẹ.
- Cho HS đọc lại bài trong SGK.
+ Tìm tiếng và chữ vừa học trong sách, báo.
+ Học lại bài, chuẩn bị bài sau
- HS viết bảng con: T1,T2,T3 mỗi tổ viết một từ: kẽ hở, kỳ cọ, cá kho
- 2 HS đọc.
- HS chỉ bảng và đọc các câu âm và chữ trong bảng ôn
- Một số HS
- HS ghép tiếng và đọc
- HS ghép theo HD và đọc
- HS tìm từ,
- HS nhẩm và đọc: CN, nhóm klớp
- HS chú ý nghe
- 4 -5 HS đọc lại.
- HS tô chữ trên không sau đó viết bảng con.
- HS tập viết trong vở tập viết từ "Xe chỉ" theo mẫu.
- HS đọc: CN, Nhóm, lớp
- HS quan sát tranh và NX
- Tranh vẽ con cá lái ôtô đưa khỉ và sư tử về sở thú
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tập viết tiếp những chữ còn lại trong vở tập viết.
- 2 HS: thỏ và sư tử
- HS chú ý nghe
- HS thảo luận nhóm 4
N1: Tranh 1 N3: Tranh 3
N2: Tranh 2 N4: Tranh 4
Kể thi CN theo đoạn.
- HS chơi theo tổ, tổ nào tìm được nhiều tiếng mới hơn tổ đó thắng cuộc
- 2 HS đọc.
Toán số 0
A. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh biết:
	- Khái niệm ban đầu về 0
	- Biết đọc, biết viết số 0
	- Nhận biết vị trí số 0 trong dãy số từ 0 - 9, biết so sánh số 0 với các số đã học
b. Đồ dùng dạy học:
	- GV chuẩn bị 4 tranh vẽ như sgk, phấn mầu.
	- HS: Bộ đồ dùng toán lớp 1, bút, thước kẻ, que tính.
C. Các hoạt động dạy học.
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. KTBC:(5’)
2. Lập số 0.(10’)
3. Luyện tập.(20’)
Bài 1:Viết số 0
- Viết đúng đẹp số 0 Bài 2: - Viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu.
Bài 3: - Điền số thích hợp vào chõ trống.
- Nắm chắc thứ tự các số.
 4. Củng cố dặn dò.(5’)
- Cho HS nhận biết đồ vật có số lượng là 9 ở trên bảng.
- Cho HS đếm từ 1-9 và từ 9-1.
- Cho HS nêu cấu tạo số 9
- Nêu NX sau KT.
- Cho HS quan sát lần lượt các tranh vẽ và hỏi.
- Lúc đầu trong bể có mấy con cá?
Tranh 2:
- Lấy đi 1 con cá còn mấy con cá?
Tranh 3: 
- Lấy đi 1 con cá nữa còn mấy con cá?
Tranh 3:
- Lấy đi 1 con cá nữa còn mấy con cá?
- Tương tự HS thao tác bằng que tính.
* Giới thiệu chữ số in và chữ số 0 viết.
- Để biểu diễn không có con cá nào ? Không có que tính nào trên tay người ta dùng chữ số 0.
- Đây là chữ số in (theo mẫu)
- Đây là chữ số 0 viết mẫu.
Viết mẫu chữ số 0 và nêu quy trình viết.
- Nhận biết vị trí số 0 trong dãy số từ số 0 - 9
- Cho HS xem hình vẽ trong sgk, chỉ vào từng ô và hỏi.
- Hãy đếm số chấm tròn trong từng ô vuông?
- Cho HS đọc từ 0 đến 9 và từ 9 về 0.
- Trong các số vừa học số nào là số lớn nhất, số nào là số bé nhất.
HS nêu yêu cầu bài toán
- HD HS viết một dòng số 0.
Nêu yêu cầu của bài tập
- GV HD HS viết theo mẫu sau đó đọc kết quả của từng hàng.
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét và cho điểm.
Bài yêu cầu gì.
- HD HS cách tìm số liền trước rồi điền vào ô trống.
- Chẳng hạn: Số liền trước số 3 là số nào?
- Vậy ta điền trước số 3 vào ô trống là số mấy?
- Cho HS làm tương tự.
Bài 4: 
Bài 4 ta phải làm gì?
- Muốn điền được dấu ta phải làm gì?
- Giao việc.
- Cho HS nhận xét, GV chữa bài.
- Cho HS đếm từ 0 - 9 và từ 9 - 0 để giúp các em nắm được thứ tự các số từ 0 - 9 và từ 9 - 0
-NX chung giờ học.
- Học lại bài.
- Xem trước bài số 10.
- 1 HS.
- Một số HS.
- 2 HS.
- HS quan sát.
- 3 con cá.
- 2 con cá.
- 1 con cá.
- không còn con nào.
- HS thực hiện.
- HS đọc không.
- HS tô chữ trên không và viết vào bảng con.
- không - một .. chín
- HS đọc: CN, nhóm, lớp.
- Số 9 là số lớn nhất, số 0 là số bé nhất.
- Viết mẫu
- HS viết theo HD.
- Viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu.
- Điền số thích hợp vào chõ trống.
- Số 2.
- HS nêu kết quả và cách làm.
- Điền dấu , = vào ô trống.
- So sánh số bên trái và số bên phải.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 5 du cac mon.doc