Giáo án lớp 1 - Tuần 5 - Trường Tiểu học Hải Thượng

Giáo án lớp 1 - Tuần 5 - Trường Tiểu học Hải Thượng

I/ Mục tiêu :

- HS thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần qua

- Phát huy những ưu điểm, khắc phục nhược điểm.

- Giáo dục các em có ý thức chăm học, về nhà ngoan vâng lời ông bà cha mẹ.

- Có hướng khắc phục trong tuần tới

II/ Các hoạt động dạy học :

 1/ GV nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần qua

*Ưu điểm :

- HS đã đi vào ổn định tốt các nề nếp

- Có đầy đủ đồ dùng sách vở học tập

- Chăm chỉ trong học tập , biết vâng lời cô giáo

- Thực hiện tốt các nội quy theo quy định

- Vệ sinh sạch sẽ gọn gàng, đã xanh hóa phòng học.

 

doc 27 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 900Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 5 - Trường Tiểu học Hải Thượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
SINH HOẠT:
SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu :
HS thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần qua
Phát huy những ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
Giáo dục các em có ý thức chăm học, về nhà ngoan vâng lời ông bà cha mẹ. 
Có hướng khắc phục trong tuần tới 
II/ Các hoạt động dạy học :
 1/ GV nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần qua
*Ưu điểm : 
HS đã đi vào ổn định tốt các nề nếp
Có đầy đủ đồ dùng sách vở học tập 
Chăm chỉ trong học tập , biết vâng lời cô giáo 
Thực hiện tốt các nội quy theo quy định
Vệ sinh sạch sẽ gọn gàng, đã xanh hóa phòng học.
* Tồn tại : 
- Một số em ăn mặc chưa gọn gàng hơn
- Một số em còn đi học muộn, hay bỏ quên sách vở ở nhà: Linh.
2/ Kế hoạch : 
Đi học phải đúng giờ, đảm bảo sĩ số
Học bài làm bài đầy đủ khi đến lớp 
Thực hiện tốt các nề nếp
Chú trọng công tác vệ sinh trường lớp và khuôn viên
Có đầy đủ đồ dùng sách vở 
Biết nghe lời cô giáo và người lớn
Áo quần đồng phục phải đúng quy định, không ăn quà vặt ở trường.
.....a.bóa.b..........
HỌC VẦN:
BÀI 17: U - Ư.
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
	-Đọc được: u, ư, nụ, thư từ và câu ứng dụng.
	-Viết được : u, ư, nụ, thư
 -Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề : Thủ đô 
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Một nụ hoa hồng (cúc), một lá thư (gồm cả phong bì ghi địa chỉ).
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: thủ đô.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh lên bảng viết): tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài
GV cầm nụ hoa (lá thư) hỏi: cô có cái gì ?
 +Nụ (thư) dùng để làm gì?
 +Trong chữ nụ, thư có âm và dấu thanh nào đã học?
Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em các con chữ, âm mới: u – ư.
2.2.Dạy chữ ghi âm
a) Nhận diện chữ:
 -GV viết chứ u trên bảng và nói: chữ u in trên bảng gồm một nét móc ngược và một nét sổ thẳng. Chữ u viết thường gồm nét xiên phải và hai nét móc ngược.
 +Chữ u gần giống với chữ nào?
So sánh chữ u và chữ i
 -Yêu cầu học sinh tìm chữ u trong bộ chữ.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
 -GV phát âm mẫu: âm u.
 -Giới thiệu tiếng:
 -GV gọi học sinh đọc âm u
 -GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
 +Có âm u muốn có tiếng nụ ta làm như thế nào? 
 -Yêu cầu học sinh cài tiếng nụ.
 - GV nhận xét và ghi tiếng nụ lên bảng.
 -Gọi học sinh phân tích tiếng nụ.
Hướng dẫn đánh vần
-GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
-Gọi đọc sơ đồ 1.
*Âm ư (dạy tương tự âm u).
- Chữ “ư” viết như chữ u nhưng thêm một dấu râu trên nét sổ thẳng thứ hai.
- So sánh chữ “ư và chữ “u”.
-Phát âm: miệng mở hẹp như phát âm I, u, nhưng thân lưỡi hơi nâng lên.
-Viết: nét nối giữa th và ư.
-Đọc lại 2 cột âm.
-Viết bảng con: u – nụ, ư - thư.
Dạy tiếng ứng dụng:
-GV ghi lên bảng: cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ.
-Gọi học sinh lên gạch chân dưới những tiếng chứa âm mới học.
-GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
-Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. 
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
-Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: thứ tư, bé hà thi vẽ.
-Gọi đánh vần tiếng thứ, tư, đọc trơn tiếng.
-Gọi đọc trơn toàn câu.
* Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ?
-GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý).
VD:
Trong tranh, cô giáo đưa học sinh đi thăm cảnh gì?
 +Chùa Một Cột ở đâu?
 +Hà nội được gọi là gì?
 +Mỗi nước có mấy thủ đô?
 +Em biết gì về thủ đô Hà Nội?
- Đọc sách kết hợp bảng con.
-GV đọc mẫu.
-Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
5.Nhận xét, dặn dò:
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.
N1: tổ cò, lá mạ; N2: da thỏ, thợ nề.
-Nụ (thư).
Nụ để cắm cho đẹp, để đi lễ (thư để gửi cho người thân quen hỏi thăm, báo tin).
Có âm n, th và dấu nặng.
Theo dõi và lắng nghe.
-Chữ n viết ngược.
Giống nhau: Cùng một nét xiên phải và một nét móc ngược.
Khác nhau: u có 2 nét móc ngược, i có dấu chấm ở trên.
Tìm chữ u đưa lên cho cô giáo kiểm tra.
Lắng nghe.
Quan sát làm mẫu và phát âm nhiều lần (cá nhân, nhóm, lớp).
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Ta thêm âm n trước âm u, dấu nặng dưới âm u.
Cả lớp
1 em
2 em.
Lớp theo dõi.
-Giống nhau: Chữ ư như chữ u.
Khác nhau: ư có thêm dấu râu.
Lớp theo dõi hướng dẫn của GV.
2 em.
.
Toàn lớp.
1 em đọc, 1 em gạch chân: thu, đu, đủ, thứ, tự, cử.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng thứ, tư).
CN 6 em.
 “thủ đô”.
-Học sinh trả lời theo sự hiểu biết của mình..
VD:
Chùa Một Cột.
-Hà Nội.
-Thủ đô.
-Một.
Trả lời theo hiểu biết của mình.
CN 10 em
.
-Toàn lớp thực hiện.
-Lắng nghe.
 .....a.bóa.b..........
LUYỆN TOÁN :
ÔN LUYỆN
I.Mục tiêu :
 -Củng cố cho HS nắm được cấu tạo số 6, đọc viết thành thạo các số từ 1 đến 6
 - HS luyện tập làm đúng các bài tập
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Luyện bảng con :
.Hoạt động 1: 
GV lần lượt cho HS viết các số 1, 2, 3 ,4, 5,6 vào bảng con
 GV nhận xét chữa lỗi
Hoạt đông 2 : Luyện tập
GV hướng dẫn cho HS làm các bài tập
Bài 1 : Viết số 6
 GV hướng dẫn HS viết số 6 mỗi hai hàng
Bài 2 : Điền số
GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ viết số thích hợp vào ô trống. 
Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống. 
GV theo dỏi HS làm bài 
Thu chấm bài
Bài 4 : Điền dấu
 GV hướng dẫn HS dấu thích hợp vào ô trống
 2. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét giờ học 
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho bài sau
-Học sinh thực hiện.
-Học sinh viết vào bảng
-HS đếm dãy số
- HS giở SGK viết số 6
-HS làm bài, gọi 1 em lên bảng chữa bài
 5 chấm tròn thêm 1 chấm tròn 6 chấm tròn
-HS làm bài, 1 em lên bảng đếm điền vào các dãy số
 1
 2
 3
 4
 5
 6
-HS làm bài, 1 em lên bảng chữa bài
6 > 5 6 > 2 1 < 2 3 = 3
6 > 4 6 > 1 2 < 4 3 < 5
6 > 3 6 = 6 4 < 6 5< 6
- Nhận xét bài bạn
.....a.bóa.b..........
LUYỆN TIẾNG VIỆT: ( 2 tiết )
ÔN LUYỆN 
I .Mục đích yêu cầu :
HS đọc viết thành thạo âm u, ư và các tiếng từ ứng dụng
Luyện tập làm đúng các bài tập
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Luyện đọc
- GV hướng dẫn HS đọc đúng âm u , ư và các từ ứng dụng
- GV hướng dẫn cách đọc cho HS
Hoạt động 2 : Luyện viết bảng con
- GV hướng dẫn cách viết âm u, ư, nụ, thư, lá thư, và các từ ứng dụng
- Mỗi chữ viết theo một hàng
- GV hướng dẫn cách cầm viết, cách ngồi viết cho HS
Hoạt động 3: Luyện tập
 -Làm bài tập trong vở bài tập 
Bài 1: Nối theo mẫu
 -GV hướng dẫn cách làm cho HS
Bài 2: Điền u hay ư
- Yêu cầu HS làm bài
Bài 3 : Viết theo mẫu
Hoạt động 3 : Nhận xét
 - GV thu bài chấm 
 - Nhận xét bài viết của HS
Hoạt động 4 : Dặn dò
 -Về nhà đọc lại bài 
 -Luyện viết vào vở ô ly.
- HS đọc theo cá nhân , nhóm , lớp
- HS chú ý lắng nghe
- Viết : u, ư, nụ, thư, lá thư đúng theo mẫu
 - HS làm bài nối theo mẫu: Tranh con hổ và báo với từ thú dữ; Tranh 2 con chim với từ tu hú
-HS quan sát hình vẽ điền đúng âm 
- HS điền: cú vọ, củ từ
-HS viết bài theo mẫu các từ : đu đủ, củ từ
HS nhớ lời cô dặn
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
HỌC VẦN:
BÀI : X - CH
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
	-Đọc được: x – xe, ch – chó từ và câu ứng dụng.
	-Viết được : x, ch, xe, chó
 -Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề : xe bò, xe lu, xe ô tô
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Một chiếc ô tô đồ chơi, một bức tranh vẽ một con chó.
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “xe bò, xe lu, xe ô tô”.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh lên bảng viết): u – nụ, ư – thư.
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
GV cầm ô tô đồ chơi hỏi: Cô có cái gì?
 +Bức tranh kia vẽ gì?
 +Trong tiếng xe, chó có âm và dấu thanh nào đã học?
Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn lại: x, ch.
 -GV viết bảng x, ch. 
2.2. Dạy chữ ghi âm.
a) Nhận diện chữ:
 -GV viết bằng phấn màu lên bảng chữ x và nói: Chữ x in gồm một nét xiên phải và một nét xiên trái. Chữ x thường gồm một nét cong hở trái và một nét cong hở phải.
-So sánh chữ x với chữ c.
-Yêu cầu học sinh tìm chữ x trên bộ chữ.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
GV phát âm mẫu: âm x.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm x.
 +Có âm x muốn có tiếng xe ta làm như thế nào? 
-Yêu cầu học sinh cài tiếng xe.
-GV nhận xét và ghi tiếng xe lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh. 
*Âm ch (dạy tương tự âm x).
- Chữ “ch” là chữ ghép từ hai con chữ c đứng trước, h đứng sau..
- So sánh chữ “ch” và chữ “th”.
-Phát âm: Lưỡi trước chạm lợi rồi bật nhẹ, không có tiếng thanh.
-Viết: Lấy điểm dừng bút của c làm điểm bắt đầu viết h. Từ điểm kết thúc của h lia bút tới điểm đặt bút của o và viết o sao cho đường cong của o chạm vào điểm dừng bút của ch. Dấu sắc viết trên o.
-Đọc lại 2 cột âm.
-Viết bảng con: x – xe, ch – chó.
Dạy tiếng ứng dụng:
-GV ghi lên bảng: thợ xẻ, xa xa, chì đỏ, chả cá.
-Gọi học sinh lên gạch dưới những tiếng chứa âm mới học.
-GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
-Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. 
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
- Luyện câu:
GV trình bày tranh, hỏi:
 +Tranh vẽ gì?
 +Xe đó đang đi về hướng nào? Có phải nông thôn không?
-Câu ứng dụng của chúng ta là: xe ô tô chở cá về thị xã.
-Gọi đánh  ... h nêu yêu cầu của đề.
 -Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
 -GV cần lưu ý sửa sai cột 3 cho học sinh.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
 -Gọi học sinh nêu lại cấu tạo số 9.
+Số 9 lớn hơn những số nào?
 +Những số nào bé hơn số 9?
4.Dặn dò :
Làm lại các bài tập ở nhà, xem bài mới.
4 học sinh đếm và nêu cấu tạo số 8.
Thực hiện bảng con và bảng lớp.
Nhắc lại
Quan sát và trả lời:
8 bạn.
1 bạn
9 bạn.
Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập.
9 chấm tròn.
Nhắc lại.
8 con tính thêm 1 con tính là 9 con tính.
Nhắc lại.
Nhắc lại.
Quan sát và đọc số 9.
Số 8.
Số 8.
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
Thực hiện đếm từ 1 đế 9 và ngược lại.
Số 9
-Thực hiện cài số 9.
-Viết bảng con số 9.
-Thực hiện VBT.
9 gồm 8 và 1, gồm 1 và 8.
9 gồm 7 và 2, gồm 2 và 7.
9 gồm 6 và 3, gồm 3 và 6.
9 gồm 5 và 4, gồm 4 và 5.
Viết vào VBT.
-Thực hiện bảng con.
Làm VBT nêu kết quả.
8 < 9 ; 7 < 8 ; 7 < 8 < 9
9 > 8 ; 8 > 7 ; 6 < 7 < 8
Thực hiện VBT và đọc kết quả.
9 gồm 8 và 1, gồm 1 và 8.
9 gồm 7 và 2, gồm 2 và 7.
9 gồm 6 và 3, gồm 3 và 6.
9 gồm 5 và 4, gồm 4 và 5.
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. 
-Thực hiện ở nhà. 
.......a.bóa.b...........
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
HỌC VẦN:
BÀI 21: ÔN TẬP
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
	-Đọc được: u, ư, x, ch, s, r, k, kh các từ ngữ, câu ứng dụng từbaif 17 đến bài 21.
 - Viết được: u, ư, x, ch, s, r, k, kh các từ ngữ, câu ứng dụng từbaif 17 đến bài 21.
 - Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Thỏ và Sư tử
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Sách Tiếng Việt 1, tập một.
-Bảng ôn (tr. 44 SGK).
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và truyện kể.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh viết bảng lớp và đọc): k – kẻ, kh – khế .
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 -HS nhắc lại các âm đã học tuần qua.
 -GV gắn bảng ô đã đươc phóng to và nói: Cô có bảng ghi những âm và chữ mà chúng ta học trong tuần qua. 
 b. Ôn tập
a) Các chữ và âm đã học.	
 -Gọi HS lên bảng chỉ và đọc các chữ 
 -Cho học sinh đọc âm, gọi học sinh lên bảng chỉ chữ theo phát âm của bạn.
 -Gọi học sinh lên bảng vừa chỉ chữ vừa đọc âm.
b) Ghép chữ thành tiếng.
 -GV cho học sinh ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang tạo thành tiếng và cho học sinh đọc. GV làm mẫu.
 - Các em vừa ghép các tiếng trong bảng 1, bây giờ các em hãy ghép từng tiếng ở cột dọc với dấu thanh ở dòng ngang trong bảng 2.
 -Các em hãy tìm cho cô các từ ngữ trong đó có các tiếng: rù, rú, rũ, rủ, chà, chá, chả, chạ, chã.
c) Đọc từ ngữ ứng dụng
 -Gọi học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng kết hợp phân tích một số từ.
d) Tập viết từ ngữ ứng dụng
Yêu cầu HS viết bảng con (1 em viết bảng lớp): xe chỉ.
GV chỉnh sữa chữ viết, vị trí dấu thanh và chỗ nối giữa các chữ trong tiếng 
3.Củng cố tiết 1: 
Đọc lại bài
Tiết 2
Tiết 2: Luyện tập
a) Luyện đọc
 -Gọi học sinh đọc các tiếng trong bảng ô và các từ ngữ ứng dụng.
*Đọc câu ứng dụng
GV treo tranh và hỏi:
+Tranh vẽ gì?
-GV đọc mẫu câu ứng dụng.
b) Luyện viết
 -Yêu cầu học sinh tập viết các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết.
c) Kể chuyện: Thỏ và sư tử.
 -GV kể lại một cách diễn cảm có kèm theo tranh minh hoạ (câu chuyện SGV)
 -GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 4 đại diện vừa chỉ vào tranh vừa kể đúng tình tiết thể hiện ở mỗi tranh. Nhóm nào có tất cả 4 người kể đúng là nhóm đó chiến thắng.
* Trò chơi: Tìm nhanh tiếng mới.
 -GV căng 2 sợi dây lên bảng. Trên sợi dây có treo những miếng bìa đã viết sẵn những chữ đã học. Có 1 – 2 bìa lật để học sinh tìm tiếng mới.
GV cho 2 đội chơi (mỗi đội 4 – 5 em) đội nào tìm được nhiều tiếng mới thì đội đó thắng.
Dây 1: xe, kẻ, né, mẹ, bé, be, bẹ, bẽ, bẻ,
Dây 2: bi, dì, đi, kỉ, nỉ, mi, mĩ,
4.Củng cố, dặn dò: 
 -GV chỉ bảng ôn HS theo dõi và đọc theo.
 -Yêu cầu học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì.
 -Về nhà học bài, xem lại bài xem trước bài 17.
Học sinh đọc
Thực hiện viết bảng con.
N1: k - kẻ, N2: kh – khế.
-Âm u, ư, x, ch, s, r, k, kh. 
1 em lên bảng chỉ và đọc các chữ ở Bảng ôn 1
1 em đọc âm, 1 em lên bảng chỉ.
1 em lên bảng vừa chỉ chữ vừa đọc âm.
-Học sinh ghép tiếng và đọc.
-Học sinh ghép tiếng và đọc.
-Học sinh tìm tiếng.
1 em đọc: xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế.
-Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
.
-Viết bảng con từ ngữ: xe chỉ.
-Lần lượt đọc các tiếng trong Bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng (CN, nhóm, lớp).
-Tranh vẽ con cá lái ô tô đưa khỉ và sư tử về sở thú.
2 em đọc: xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú.
-Đọc câu ứng dụng (CN, nhóm, lớp).
-Học sinh tập các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết.
-Đại diện 4 nhóm 4 em để thi đua với nhau.
Tranh 1:Thỏ đến gặp sư tử thật muộn.
Tranh 2:Cuộc đối đáp giữa thỏ và sư tử.
Tranh 3: Thỏ dẫn sư tử đến một cái giếng. Sư tử nhìn xuống đáy thấy một con sư tử hung dữ đang chắm chằm nhìn mình.
Tranh 4: Tức mình, nó liền nhảy xuống định cho con sư tử kia một trận. Sư tử giãy giụa mãi rồi sặc nước mà chết.
-Đại diện 2 đội chơi trò chơi tìm nhanh tiếng mới theo học sinh của GV.
-Học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì.
Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà.
.....a.bóa.b..........
TOÁN:
 BÀI : SỐ 0
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
 -Viết được số 0.
 - Biết đọc, biết viết số 0 và đềm được từ 0 đền 9, biết so sánh số o với các số trong phạm vi 9.
 -Nhận biết vị trí của số 0 trong dãy số từ 0 đến 9.
 - Các BT cần làm : Bài 1, 2(dòng 2), 3 ( dòng 3), 4 (dòng 1, 2)
II.Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bị 4 tranh vẽ như trong SGK, phấn màu, 
-Bộ đồ dùng học toán Lớp 1, bút, thước, que tính, 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu các em đếm từ 1 đến 9 và ngược lại, nêu cấu tạo số 9.
Viết số 9.
2.Bài mới :
Giới thiệu bài ghi tựa.
*Lập số 0.
GV cho học sinh quan sát lần lượt các tranh vẽ (GV treo lên bảng) và hỏi:
-Tranh 1: +Lúc đầu trong bể có mấy con cá?
 -Tranh 2:+Lấy đi 1 con cá còn mấy con cá?
 -Tranh 3: +Lấy đi 1 con cá nữa còn mấy con cá?
 -Tranh 4: +Lấy đi 1 con cá nữa trong bể còn mấy con cá?
Gọi đọc lại.
Tương tự như thế GV cho học sinh thao tác bằng que tính.
*Giới thiệu chữ số 0 in và chữ số 0 viết
 -GV nói không có con cá nào trong lọ, không có que tính nào trên tay, người ta dùng số 0.
 -Số không được viết bằng chữ số 0.
 -GV chỉ vào chữ số 0 viết in và chữ số 0 viết thường để giới thiệu cho học sinh.
 -Gọi học sinh đọc số 0.
*Nhận biết thứ tự của số 0 trong dãy số từ 0 đến 9.
 -YC HS xem sách, chỉ vào từng ô vuông, đếm số chấm tròn trong từng ô vuông.
 - YC học sinh đọc từ 0 đến 9 rồi từ 9 về 0. Trong các số đó số nào lớn nhất, số nào bé nhất?
 -Gọi lớp lấy bảng cài số 0.
Hướng dẫn viết số 0.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
 -Yêu cầu học sinh viết số 0 vào VBT.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
 -Yêu cầu học sinh viết số thích hợp vào ô trống . Thực hiện bảng con.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
 - YC học sinh quan sát mô hình SGK và viết số thích hợp vào ô trống.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
 -YC học sinh trình bày miệng nối tiếp theo bàn.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Cho h/ sinh đếm từ 0 đến 9 và từ 9 về 0.
4.Dặn dò :
Làm lại các bài tập ở nhà, xem bài mới.
5 học sinh đếm và nêu cấu tạo số 9.
Thực hiện bảng con và bảng lớp.
Nhắc lại
Quan sát và trả lời:
3 con cá
2 con cá
1 con cá
0 con cá
Đọc lại.
Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập bằng các que tính.
Nhắc lại.
Quan sát và đọc số 0
-Quan sát SGK và đọc 0, 1, 2, 3, 4,  , 9.
-Thực hiện đọc 4 em.
Số 9 lớn nhất, số 0 bé nhất.
-Thực hiện bảng cài.
-Viết bảng con số 0.
-Thực hiện viết số 9 vào VBT.
-Thực hiện VBT và nêu kết quả.
Bảng con.
-Làm VBT nêu kết quả.
-Trình bày miệng bằng cách nối tiếp hết em này đến em khác.
0 0 ; 8 = 8 ; 
4 học sinh đếm lại dãy số từ 0 đến 9 và ngược lại.
-Thực hiện ở nhà. 
.....a.bóa.b..........
LUYỆN TOÁN: Dạy an toàn giao thông.
Bài 1: TUÂN THỦ TÍN HIỆU ĐÈN ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG
I- Mục tiêu:
 - HS nhận biết 3 màu của đèn tín hiệu điều khiển giao thông .
 - Biết nơi có đèn tín hiệu Đ KGT
 -Biết tác dụng của đèn tín hiệu DDKGT .
II- Chuẩn bị : - Sách pokémon cùng em học ATGT .
III- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a.Hoạt động 1: Kể chuyện :
 *Bước 1:Kể chuyện :
 - GV kể lại câu chuyện theo nội dung bài.
 -GV gọi 1 HS đọc lại câu chuyện 
 *Bước 2:Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện 
 +Bo nhìn thấy đèn tín hiệu ĐKGT ở đâu ?
 +Tín hiệu đèn ĐKGT có mấy màu ?Là những màu nào ?
 +Mẹ nói khi gặp đèn đỏ thì người và xe phải làm gì ?
 +Chuyện gì sẽ xảy ra nếu đèn đỏ mà em cứ đi?
 *Bước 3: Chơi sắm vai
 -Chia lớp thành nhóm đôi: Một em đóng vai mẹ, 1 em đóng vai Bo
 - GV theo dõi và nhận xét.
 *Bước 4: Kết luận : Qua câu chuyện Mẹ và Bo, chúng ta thấy ở các ngã tư, ngã năm  thường có đèn tín hiệu ĐKGT. Đèn tín hiệu ĐKGT có 3 màu : đỏ - vàng – xanh.
 - Khi gặp đèn đỏ, người và xe phải dừng lại 
 - Đèn xanh được phép đi.
 -Đèn vàng : báo hiệu sự thay đổitín hiệu, xe phải dừng lại trước vạch dừng
b.Hoạt động 2: Trò chơi : Đèn xanh – đèn đỏ 
 *Bước 1: HS nêu lại ý nghĩa hiệu lệnh của 3 màu đèn 
 *Bước 2: GV phổ biến luật chơi :
 - GV hô “ chuẩn bị” HS đưa 2 tay vòng trước ngực như đang chuẩn bị tham gia giao thông.
 - GV hô “đèn xanh”, HS quay 2 tay xung quanh nhau, chân chạy tại chỗ như đang đi trên đường.
 - GV hô “ đèn vàng”, HS quay 2 tay chậm lại như đang giảm tốc độ chuẩn bị dừng.
 - GV hô “ đèn đỏ”, tất cả phải dừng lại
 *Bước 3:Kết luận : Chúng ta phải tuân thủ tín hiệu đèn ĐKGT để đảm bảo an toàn , tránh tai nạn và không làm ùn tắc GT.
c.Hoạt động 3:Ghi nhớ 
 -HS đọc ghi nhớ cuối bài trong sách.
 -Kể lại câu chuyện bài 1
-Cả lớp lắng nghe.
-1 em đọc lại câu chuyện
- Ngã tư
- xanh - vàng – đỏ
- Dừng lại
- Nguy hiểm
- Hai em đối thoai với nhau theo lời của Mẹ và Bo trong sách .
- HS thực hiện 2 em 
- Cả lớp theo dõi và nhận xét
- Thực hiện đi bộ phải đi về phía tay phải, nếu tham gia GT cùng bố mẹ thì cần nhắc nhở bố mẹ thực hiện đúng ATGT 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5 LOP 1CKTKN.doc