Giáo án Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Chung

Giáo án Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Chung

1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.

Gọi HS đọc SGK xen kẽ bảng: âm, tiếng, từ.

Viết bảng con.

GV nhận xét kiểm tra.

2.Bài mới :

GT trực tiếp ghi tựa bài học.

*Các chữ và âm vừa học trong tuần.

Gọi HS nêu âm học trong tuần.

GV ghi cột dọc cột ngang.

Gọi đọc âm: o, ,ô, a, e, ê,

Ghép chữ thành tiếng.

Gọi HS đọc theo thước cô chỉ.

Chú ý HS đọc để sữa sai.

Gọi đọc toàn bài.

Gọi ghép ở bảng: âm i.

Gọi đọc toàn bài.

Gọi đọc 2 bảng ôn.

 

doc 15 trang Người đăng truonggiang69 Lượt xem 993Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
 Tuần 7: ( Từ ngày 05/ 10 đến 9/ 10 năm 2009) 
Thứ ngày
Môn
Tên bài dạy
Hai
Học vần 
Mỹ thuật 
Đạo đức
Bài 27: Ôn tập 
Vẽ màu vào hình quả ( Trái ) cây 
Gia đình em (T1) 
Ba
Thể dục
Học vần 
Toán
Bài 7: đội hình đội ngũ – Trò chơi vận động 
ôn tập âm và chữ ghi âm 
Kiểm tra 
Tư
Thủ công 
Học vần 
Toán
Xé,dán hình quả cam (T2) 
Bài 28: Chữ thường - chữ hoa 
Phép cộng trong phạm vi 3
Năm
Học vần 
Toán
TN-XH 
Bài 29: ia
Luyện tập 
Thực hành : Đánh răng và rửa mặt 
Sáu
Âm nhạc 
Toán
Tập viết 
Tập viết 
 Học hát bài Tìm bạn thân (T2) 
Phép cộng trong phạm vi 4
 Tuần 5 : Cử tạ, thợ xẻ, chữ số... 
 Tuần 6: Nho khô ,nghé ọ,chú ý...
 Thứ hai ngày 05 tháng 10 năm 2009
 Học vần: BÀI27 : ÔN TẬP
I.Mục tiêu : 	
-HS đọc và viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần :p, ph, nh, ng, ngh, q, qu ,gi, 
 -Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng : 
 -Nắm được các nguyên âm, phụ âm để ghép tiếng từ mới.
 -Nghe hiểu tranh và chuyện kể “Tre ngà”
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi HS đọc SGK xen kẽ bảng: âm, tiếng, từ.
Viết bảng con.
GV nhận xét kiểm tra.
2.Bài mới :
GT trực tiếp ghi tựa bài học.
*Các chữ và âm vừa học trong tuần.
Gọi HS nêu âm học trong tuần.
GV ghi cột dọc cột ngang.
Gọi đọc âm: o, ,ô, a, e, ê,
Ghép chữ thành tiếng.
Gọi HS đọc theo thước cô chỉ.
Chú ý HS đọc để sữa sai.
Gọi đọc toàn bài.
Gọi ghép ở bảng: âm i.
Gọi đọc toàn bài.
Gọi đọc 2 bảng ôn.
GV ghi từ ứng dụng lên bảng
Gọi đọc từ, GV giảng từ.
GV gọi nêu tiếng mang âm vừa mới ôn, GV đánh vần, đọc trơn.
Các từ còn lại dạy tương tự như trên.
Gọi đọc từ ứng dụng.
3.GV hướng dẫn viết : tre gìa, quả nho.
4.Củng cố : Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu trò chơi.
Nhận xét tiết học.
Tiết 2 :
1.Kiểm tra : Nêu các âm đã học
Đọc bảng : Gọi đọc theo thước chỉ của GV, chú ý việc đọc của HS để sửa sai.
2.Giới thiệu câu ứng dụng 
GV ghi bảng :
Gọi đọc trơn toàn câu.
3.Luyện nói : 
GV nêu câu hỏi :
GV kể chuyện có minh hoạ tranh.
Hướng dẫn các em quan sát tranh để kể lại câu chuyện.
Ý nghĩa : Truyền thống đánh giặc của trẻ nước Nam. 
GV ghi “Tre ngà”.
Đọc mẫu.
4.Đọc SGK:
Nêu nội dung SGK.
GV đọc mẫu, gọi HS đọc.
5.Viết VTV(3 phút)
GV theo dõi nhận xét, chấm điểm.
6.Củng cố – dặn dò :
Hỏi tên bài .
Gọi đọc bài, nêu trò chơi.
Nhận xét, tuyên dương , dặn dò.
Y, tr, 7 em đọc SGK.
Đọc bảng con : y, tr, tre, y tá, tre ngà, y tế, cá trê.
N1 : Chú ý	, 	N2: Trí nhớ.
Vài em nêu tựa
Chú ý lên bảng lớp.
O, ô , a, e, ê, ph, nh, gi, nh , ng, ngh, q, gi
Đọc theo thước chỉ của GV.
Ghép chữ cột dọc với chữ cột ngang.
Nêu ph ghép với o,  “pho, phô, phơ ”
HS đọc 2 em.
Í, ỉ, ì .
1 HS đọc, lớp đồng thanh.
2 HS đọc, lớp đồng thanh.
1 em đọc : nhà ga, nghe cô giảng từ
4 em đánh vần đọc trơn từ, lớp đồng thanh.
Nhà ga, quả nho, tre già, ý nghĩ.
Viết bảng con: tre già, quả nho.
Nêu tựa, 1 em đọc toàn bài, tìm tiếng mang các âm đã học ở bảng lớp.
Đọc theo hướng dẫn của GV.
Cá nhân đánh vần, đọc trơn các tiếng mang âm vừa ôn.
CN 6 -> 7 em
HS quan sát trả lời.
Chú ý nghe câu chuyện.
Quan sát tranh 1, tranh 2, 3, 4, 5, 6 để kể lại câu chuyện.
Vài em nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
Tre ngà
3 CN, lớp ĐT.
Mở SGK theo dõi GV đọc bài, đọc cá nhân.
HS viết vào vở, chấm 5 em.
Nêu tựa bài, 1 em đọc toàn bài.
Tìm từ mang âm vừa ôn.
 Đạo đức:
 GIA ĐÌNH EM
I.Mục tiêu :	
 -Nắm được nội dung bài học và thực hành.
 -HS hiểu trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương chăm sóc.
 -Trẻ em có bổn phận phải lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ và anh chị.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : Hỏi bài trước : Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
GV nêu câu hỏi : Em hãy kể tên ĐDHT của em?
GV nhận xét KTBC
1.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Kể về gia đình của mình.
Gia đình em có mấy người?
Bố mẹ tên gì?
Anh chị mấy tuổi? Học lớp mấy?
Lần lượt mời các nhóm trình bày.
Tóm ý: Chúng ta ai cũng có gia đình.
Hoạt động 2 :
Làm việc với SGK
Phân công về các nhóm QS trao đổi nêu nội dung tranh.
Lần lượt từng nhóm phát biểu về nội dung tranh của nhóm mình thảo luận.
Gọi HS nhóm khác nhận xét .
Tóm ý :Các em được sống với gia đình, các em thông cảm và chia sẽ với các bạn không được sống với gia đình.
Hoạt động 3 :
Tập ứng xữ
Treo tranh 1, nêu Yc gọi HS phát biểu.
Treo tranh 2, nêu Yc gọi HS phát biểu.
Treo tranh 3, nêu Yc gọi HS phát biểu.
Treo tranh 4, nêu Yc gọi HS phát biểu.
Tóm ý: Các em phải kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị.
Thực hành : hát
4.Củng cố : Hỏi tên bài, nêu câu hỏi.
Em phải làm gì để ông bà cha mẹ vui lòng?
5.Dặn dò: Học bài, xem bài mới.
HS nêu tên bài học.
1 HS kể: sách, cặp, bút, thước
Vài HS nhắc lại.
HS kể cho nhau nghe (theo cặp)
Có bố, mẹ, anh, chị
Đại diện nhóm trình bày.
HS mở SGK.
Quan sát nêu nội dung tranh.
Nhóm 1: tranh 1
Nhóm 2: tranh 2
Nhóm 3: tranh 3
Nhóm 4: tranh 4
Lần lượt các nhóm phát biểu.
HS lắng nghe và nhắc lại các ý cô vừa nêu.
Học sinh quan sát tranh ở bảng lớp.
Nói vâng, dạ thực hiện đúng lời mẹ.
Chào bà, cha mẹ khi đi học về.
Xin phép bà đi chơi.
Nhận quà hai tay và nói lời cám ơn.
Vài em nhắc lại ý trên.
Hát bài : Cả nhà thương nhau.
Gia đình em.
Vâng lời, lễ phép, kính trọng người lớn .
Thực hiện ở nhà.
 Thứ tư ngày 07 tháng 10 năm 2009
 Thủ công: XÉ, DÁN HÌNH QUẢ CAM
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức : HS biết cách xé hình quả cam từ hình vuông.
 2.Kĩ năng :Xé , được hình hình quả cam có cuống, lá và dán cân đối, phẳng.
 3.Thái độ :Biết quí trọng sản phẩm làm ra.
II.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra đồ dùng học tập của hs
 -Nhận xét kiểm tra
3.Bài mới :Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
Mục tiêu: Cho HS xem tranh và gợi ý trả lời câu hỏi
Cách tiến hành:
Cho HS xem bài mãu và tìm hiểu đặc điểm, hình dáng, màu sắc của quả cam. Hỏi:
-Quả cam có hình gì?
- Quả nào giống hình quả cam?
Kết luận: Quả cam có hình hơi tròn phía trên có cuống và lá đáy hơi lõm , khi chín có màu vàng đỏ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
 Mục tiêu: Hướng dẫn HS xé hình quả cam, lá, cuống lá, cách dán hình.
Cách tiến hành:
1.Vẽ và xé hình quả cam chọn giấy hình da cam:
- Dán qui trình lên bảng và hướng dẫn từng bước để vẽ
- Giáo viên làm mẫu xé hình quả cam ở 2 góc ở trên xé nhiều hơn để quả cam được phình ra ở giữa.
-Gọi HS nhắc lại cách xé hình tròn?
2. Xé hình lá:
- Chọn giấy màu xanh lá cây
- Dán qui trình xé lá và hỏi:
 +Lá cam nằm trong khung hình gì?
3. Xé hình cuốn lá: 
-Chọn giấy màu xanh lá cây
-Cuống lá cân đối
-Dán qui trình xé cuống và hỏi:
+ Nêu cách xé cuống lá?
Hoạt động 3: Thực hành trên giấy nháp
Mục tiêu: Hướng dẫn HS vẽ, xé, dán hình quả cam.
Cách tiến hành: 
. Hướng dẫn xé trên giấy nháp.
. Hướng dẫn sắp xếp hình cho cân đối.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò(5’)
+ Yêu cầu HS nhắc lại qui trình xé, dán , hình quả cam?
+Đánh giá sản phẩm 
+Chuẩn bị giấy, bút chì, hồ dán cho bài học tiếp tiết 2
- HS quan sát
- Quả cam hình hơi tròn, phình ở giữa phía trên có cuốn vàlá, phía đáy hơi lõmkhi chín có màu vàng đỏ
- Quả táo, quả quýt
- HS quan sát
- Xé hình vuông 8 ô, xé tiếp 4 góc được hình tròn
- Hình chữ nhật
- Xé hình chữ nhật, xé đôi hình chữ nhật, lấy một nửa làm cuống
- HS quan sát.
- HS thực hành.
- HS dọn vệ sinh .
- 2HS nhắc lại
 Học vần: BÀI 28: CHỮ THƯỜNG – CHỮ HOA
I.Mục tiêu : 	
 -HS biết được chữ in hoa và bước đầu làm quên với chữ viết hoa.
 -Nhận và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng : Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa.
 -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ba Vì.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới :
GV giới thiệu và ghi tựa.
Treo bảng chữ thường chữ hoa.
Gọi HS nêu chữ hoa và chữ thường.
GV ghi bảng các chữ in hoa, in thường.
Gọi đọc chữ hoa chữ thường.
HS so sánh sự khác nhau giữa chữ hoa và chữ thường.
Gọi đọc toàn bảng.
HD viết bảng con: Chữ thường, chữ hoa.
Gọi đọc bảng chữ thường chữ hoa.
3.Củng cố tiết 1 : 
Hỏi tên bài.
Đọc lại bài.
Tiết 2
Luyện đọc bảng.
Đọc không theo thứ tự.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
“Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa”.
GV gọi đọc trơn toàn câu.
Luyện nói: Chủ đề “Ba Vì”.
GV giới thiệu tranh và gợi ý bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục, nhận xét luyện nói.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Luyện viết vở TV (3 phút)
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố: Gọi đọc bài chỉ chữ thường chữ ho ...  ghi tựa:
Hoạt động 1 :
Thực hành đánh răng :
Gọi HS lên bảng.
Chỉ vào mặt trong của răng?
Chỉ vào mặt ngoài của răng?
Chỉ vào mặt nhai của răng?
Hằng ngày ta quen chải răng như thế nào?
GV làm mẫu động tác chải răng ở mô hình răng (lấy bàn chải, kem, nước..)
Gọi HS chải răng ở mô hình răng.
GV kết luận : Chải đầy đủ 3 mặt của răng, chải từ trên xuống dưới mhiều lần, súc miệng và nhổ nước ra ngoàirửa và cất bàn chải đúng chỗ quy định.
Hoạt động 2 :
Thực hành rửa mặt :
GV làm mẫu:
Chuẩn bị khăn sạch và nước sạch.
Rửa tay bằng xà phòng trước khi rửa mặt.
Dùng khăn sạch lau quanh mắt, mũi
Giặt khăn và lau lại.
Giặt khăn và phơi nắng.
HS thực hành lau mặt :
Hoạt động theo cặp để theo dõi nhau thực hành lau mặt.
GV quan sát giúp đỡ học sinh thực hiện không đúng cách.
GV tóm ý: Các em tự giác đánh răng sau khi ăn hằng ngày, không nên ăn bánh kẹo nhiều, khi đau răng phải đến phòng khám răng. Cần đánh răng và lau mặt đúng cách thường xuyên hằng ngày.
4.Củng cố : Hỏi tên bài :
GV gọi HS nêu lại các thao tác đánh răng và rửa mặt.
Tổ chức trò chơi:
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Thực hiện đánh răng, rửa mặt hằng ngày.
Bài “Chăm sóc và bảo vệ răng”.
HS trả lời.
HS nêu lại tựa bài học.
HS thực hành chỉ mặt trong, mặt ngoài, mặt nhai của răng.
Chải đủ 3 mặt của răng
HS lắng nghe và quan sát GV thực hiện mẫu.
1 HS thực hành.
HS khác nhận xét cách chải răng của bạn mình.
HS lắng nghe.
HS lắng nghe và quan sát GV thực hiện mẫu.
1 HS thực hành
Toàn lớp
HS lắng nghe, nhắc lại.
HS nêu,
2, 3 em nêu lại cách đánh răng và rửa mặt đúng cách.
Thi đua hai dãy
 Thứ sáu ngày 09 tháng 10 năm 2009
Âm nhạc: TÌM BẠN THÂN
I.Mục tiêu :
 	-HS biết hát đúng giai điệu bài hát lời 1 và lời 2. 
-Biết thực hiện các động tác phụ hoạ.
-Biết quý trọng, biết giúp bạn
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ.
Gọi HS hát trước lớp.
Gọi HS nhận xét.
GV nhận xét phần KTBC.
2.Bài mới : 
Giới thiệu bài, ghi tựa
*Dạy bài hát “Tìm bạn thân”(lời 2)
GV hát mẫu lời 2.
Cô hát từng câu.
Cô hát lại lời 1.
Cô tập hát từng câu của lời 2.
Hát cả bài lời 1 và 2.
Hát kết hợp động tác phụ hoạ.
Hát, nhún chân, tay, thân, mình.
Gọi nhóm hát, nhóm gõ phách.
3.Thực hành :
Gọi học sinh hát.
GV chú ý để sửa sai.
Gọi HS hát và vỗ nhịp theo phách.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài hát, tên tác giả.
HS hát lại bài hát.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà:
Tập hát ở nhà.
HS nêu
4 em lần lượt hát trước lớp.
HS khác nhận xét bạn hát.
Vài HS nhắc lại
Lắng nghe cô hát mẫu.
Lớp theo dõi nhẫm theo.
Lớp chú ý lắng nghe.
Cả lớp hát theo.
Gọi CN hát, nhóm.
Quan sát làm động tác theo cô.
Vừa hát vừa làm động tác phụ hoạ.
CN nhiều em.
Lớp hát và gõ phách.
Nêu tên bài.
Hát đồng thanh lớp.
Thực hiện ở nhà.
Toán: PHÉP CỘNGTRONG PHẠM VI 4 
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh : - Tiếp tục hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng 
 - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4 
 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 4 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Giáo viên treo 3 tranh lên bảng 
+ 3 Học sinh lên bảng nêu bài toán và viết phép tính dưới mỗi tranh 
+ Học sinh dưới lớp nhận xét .Gv nhận xét đúng, sai 
+ 2 em đọc bảng cộng trong phạm vi 3 
+ Giáo viên nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới 
 23. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 4
Mt :Hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng 
-Giáo viên treo tranh . Cho học sinh nhận xét , nêu bài toán .
-Hướng dẫn học sinh nêu phép tính : 3 + 1 = 4 
- Với tranh 4 quả táo, 4 cái kéo giáo viên lần lượt giúp học sinh hình thành các phép tính 2 + 2 = 4 
 1 + 3 = 4 
 Hoạt động 2 : Hình thành công thức phép cộng trong phạm vi 4
Mt : Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4 
-Giáo viên cho học sinh đọc lại công thức cộng . Giáo viên xoá dần 
-Hỏi miệng : 3 + 1 = ? 2 + 2 = ? 1 + 3 = ? 
 ? + 1 = 4 ? + 2 = 4 ? + 3 =4 
-Gọi học sinh xung phong đọc thuộc 
-Giới thiệu với học sinh ghi nhớ công thức theo 2 chiều, chẳng hạn : 3 + 1 = 4 , 4 = 3 + 1 
-Treo tranh biểu đồ ven cho học sinh nhận ra 
 3 + 1 = 4 = 1 + 3 = 4 
Hoạt động 3: Thực hành
Mt :Biết làm tính cộng trong phạm vi 4 
Bài 1 : tính 
-Hướng dẫn học sinh tự nêu cách làm 
-Cho học sinh làm bài vào vở Bài tập toán
Bài 2 : Tính theo cột dọc 
-Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu của bài 
-học sinh tự làm bài và chữa bài 
Bài 3 : Điền dấu , = vào chỗ trống 
-Giáo viên hướng dẫn 1 bài mẫu 
 2 + 1  3 . Tìm kết quả phép tính . Lấy kết quả phép tính so sánh với số đã cho. Luôn so từ trái qua phải 
-Cho học sinh nêu bài làm của mình. Giáo viên uốn nắn sửa sai 
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp 
 Giáo viên hướng dẫn học sinh khá giỏi nhì trang nêu bài toán và viết phép tính thích hợp 
-Học sinh nhận xét tranh nêu : Có 3 con chim thêm 1 con chim . Hỏi có bao nhiêu con chim ? 
-Học sinh đọc lại phép tính : 3 + 1 = 4 
-Học sinh đọc cá nhân – 5 em 
-Đọc đt đến thuộc tại lớp 
-Học sinh trả lời nhanh 
-3 em đọc bảng cộng 
-Học sinh nêu 2 phép tính. Nhận biết tính giao hoán trong phép cộng 
-Học sinh tự làm bài và chữa bài 
-Học sinh làm miệng 
-Học sinh nêu mẫu 1 bài .
- 4  1 + 2 tính kết quả của 1 + 2 . Lấy 4 so với 3 ta điền dấu lớn 
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.- Dặn học sinh làm bài tập vào vở Bài tập toán .
- Học lại công thức cộng trong phạm vi 4 theo 2 chiều 
- Chuẩn bị bài ngày hôm sau 
Tập viết: CỬ TẠ – THỢ XẺ – CHỮ SỐ – CÁ RÔ. 
I.Mục tiêu :
 -Giúp học sinh nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, hiểu được nghĩa một số từ. cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô.
-Viết đúng độ cao các con chữ.
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 học sinh lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
Yêu cầu học sinh viết bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành.
3.Thực hành :
Cho học sinh viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1 học sinh nêu tên bài viết tuần trước,
4 học sinh lên bảng viết: mơ, do, ta, thơ.
Lớp viết bảng con: mơ, do, ta, thơ.
Chấm bài tổ 1.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
Theo dõi lắng nghe.
cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h (thợ, chữ). Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t (tạ), còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ, riêng âm r viết cao hơn 2 dòng kẻ một chút.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết.
Học sinh đọc : cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô.
 Tập viết: 
 NHO KHÔ, NGHÉ Ọ, CHÚ Ý.
I.Mục tiêu :
 -Giúp học sinh nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ : nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê theo mẫu viết.
 -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV viết mẫu trên bảng lớp các từ: nho khô, nghé ọ, chú ýù, cá trê.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ nho khô.
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ nghé ọ.
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ chú ý.
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ cá trê.
HS viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết .
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1HS nêu tên bài viết tuần trước,
4 HS lê bảng viết:
Cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô.
Lớp viết chữ số.
Chấm bài tổ 2
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp
nho khô, nghé ọ, chú ýù, cá trê.
Các con chữ : n, o, e: viết trong 1 dòng kẽ (2 ô ly), h, k : cao 5 ô ly.
Nho khô
HS tự phân tích
Nghé ọ
HS tự phân tích
Chú ý
HS tự phân tích
Cá trê
HS thực hành bài viết
HS nêu : nho khô, nghé ọ, chu ýù, cá trê.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 7.doc