Tiết 2: Học vần (30): UA – ƯA
A- Mục tiêu:
Sau bài học Hs có thể:
- Biết cấu tạo của vần ua, ưa.
- Đọc và viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
- Nhận ra ua, ưa trong các tiếng, từ khoá, đọc được tiếng từ khoá trong bài.
- Nhận ra các tiếng, từ có chứa vần ua, ưa trong sách báo.
- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Lời nói tự nhiên theo chủ đề: giữa trưa.
B- Đồ dùng dạy học:
- Sách tiếng việtn tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học:
Tuần 8 Thứ hai ngày .. tháng . năm 200... Tiết 1: Hdtt: Chào cờ: Tiết 2: Học vần (30): ua – ưa A- Mục tiêu: Sau bài học Hs có thể: - Biết cấu tạo của vần ua, ưa. - Đọc và viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. - Nhận ra ua, ưa trong các tiếng, từ khoá, đọc được tiếng từ khoá trong bài. - Nhận ra các tiếng, từ có chứa vần ua, ưa trong sách báo. - Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng. - ư Lời nói tự nhiên theo chủ đề: giữa trưa. B- Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việtn tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc. - Đọc từ và câu ứng dụng. - Nêu Nx sau KT. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài (trực tiếp). 2. Dạy học vần: ua a. Nhận diện chữ: - Ghi bảng vần ua. - Vần ua được tạo nên bởi những âm nào ? - Hãy phân tích vần ua ? - Hãy so sánh vần ua với ia ? b. Đánh vần: + Vần: - Y/c Hs phát âm lại vần ua. - Vần ua đánh vần NTN ? - Gv theo dõi, chỉnh sửa. + Y/c đọc. - Y/c Hs tìm & gài vần ua. - Tìm tiếp chữ ghi âm c ghép bên trái vần ua. - Gv nhận xét, ghi bảng: cua. - Hãy phân tích tiếng cua ? - Hãy đánh vần tiếng cua ? - Gv theo dõi, chỉnh sửa. + Từ khoá: - Treo tranh cho Hs quan sát. - Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng: cua bể (gt). - CHo Hs đọc: ua, cua, của bẻ. - Gv theo dõi, chỉnh sửa. c. Hướng dẫn viết chữ: - Gv viết mẫu, nêu quy trình viết. - Lưu ý nét nối giữa các con chữ. - Gv theo dõi, chỉnh sửa. - Nghỉ giữa tiết ưa: (Quy trình tương tự). a. Nhận diện vần: - Vần ưa được tạo nên bởi ư & a. - So sánh ua với ưa. Giống: Kết thúc = a. ạ: ưa bắt đầu = ư. b. đánh vần: + Vần: ư - a - ưa. + Tiếng & từ khoá: - Thêm âm ng & dấu (.) vào ưa để được: ngựa. - Đưa bức tranh và hỏi. - Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? - Rút ra từ: Ngựa gỗ. - Đánh vần: (ngờ - ưa ngưa nặng ngựa ). c. Viết; (Chú ý nét nối giữa các con chữ). d. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng. - Gv giải thích 1 số từ, đọc mẫu. - Gv theo dõi, chỉnh sửa. đ. Củng cố: - Trò chơi: Tìm tiếng có vần. - NX chung giờ học. Học sinh - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: tờ bìa, lá mía, vỉa hè. - 2 Hs đọc. - Hs đọc theo gv: ua, ưa. - Vần ua được tạo nên bởi ân u và a. - Vần ua có âm u đứng trước, âm a đứng sau. - Giống: Cùng kết thúc bằng a. ạ: ua bắt đầu = u. - Hs đọc: ua. - u - a - ua. (Đánh vần: nhóm, Cn, lớp). - Đọc trơn. - Hs sử dụng bộ đồ dùng để ghép: ua, cua. Tiếng cua có âm c đứng trước, vần ua đứng sau. - Cờ - ua - cua. (Đánh vần: Cn, nhóm, lớp). - Hs quan sát & NX. - Tranh vẽ: cua bể. - 1 vài em. - Hs theo dõi. - Hs tô chữ trên không sau đó viết lên bảng con. - Lớp trưởng điều khiển - Hs thực hiện theo y/c giáo viên. - Hs đọc nhẩm. - 1 Hs tìm tiếng có vần & gạch chân. - Hs đọc CN, nhóm, lớp. - Các nhóm cử đại diện lên chơi Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1. - Gv Nx, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng. - Cho Hs quan sát tranh. ? Tranh vẽ gì ? - Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh. - Khi đọc câu này ta phải chú ý điều gì ? - Gv đọc mẫu câu ứng dụng. - Gv Nx, chỉnh sửa. b. Luyện viết: - Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý điều gì ? - HD & giao việc. - Gv theo dõi, uấn nắn Hs yếu. - Nx & chấm 1 số bài viết. - Nghỉ giải lao giữa tiết c. Luyện nói theo chủ đề: Giữa trưa. - Hãy đọc tên bài luyện nói. - HD & giao việc. + Gợi ý: - Trong tranh vẽ gì ? - Tại sao con biết đây là buổi trưa ? - Giữa trưa là mấy giờ. - Buổi trưa người ta ở đâu, làm gì ? - Có nên ra nắng vào buổi trưa không ? - Nếu bạn ra nắng em sẽ nói gì ? 4. Củng cố - dặn dò: Trò chơi: thi viét tiếng có vần ua, ưa. - Cho Hs đọc lại bài. - Nx chung giờ học. : - Đọc lại bài. - Xem trước bài 31. - Hs đọc Cn, nhóm, lớp. - Hs quan sát tranh & Nx. - 1 bạn nhỉ cùng mẹ đi chợ. - 1 -> 3 Hs đọc. - Ngắt hơi ở các dấu phẩy. - Hs đọc Cn, nhóm, lớp. - Nét nối giữa các con chữ, vị trí của các dấu thanh. - Hs viết trong vở theo HD. - Lớp trưởng điều khiển - 1 số em đọc. - Hs quan sát tranh thảo luận. Nhóm 2: Nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - Hs chơi theo tổ. - 1 số em đọc nối tiếp trong SGK. Tiết 4: Toán (28): Luyện tập (Bài tập 1+2 trong này không có tự soạn vào) A- Mục tiêu: Sau bài học giúp học sinh: - Củng cố về phép cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4. - Tập biểu thị tình huống trong tranh = 1 hoặc 2 phép tính thích hợp. B - Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: bảng phụ, SGK, tranh vẽ. - Học sinh: Bộ đồ dùng toán 1. C - Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Bài 3: - GV treo tranh lên bảng. - Bài toán này Yêu cầu ta phải làm gì ? - GVHD: Từ trái qua phải ta lấy 2 số đầu cộng với nhau được bao nhiêu ta cộng với số còn lại. - GV nhận xét & sửa sai. Bài 4: - Bài Yêu cầu gì ? - Dựa vào đâu để viết. - Yêu cầu HS quan sát tranh và đặt đề toán - Cho những HS nêu lại đề toán & trả lời. - HD & giao việc. - GV NX & sửa sai. 3. Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi đặt đề toán theo tranh. - Nhận xét chung giờ học. : - Làm BT (vở BT). Học sinh - Tính - HS dựa vào tranh làm bài rồi lên bảng chữa. - Viết phép tính thích hợp vào ô trống. - Dựa vào tranh - " 1 bạn chơi bóng, thêm 2 bạn đến chơi. Hỏi có tất cả mấy bạn ? - HS ghi phép tính. 1 + 3 = 4 - HS chơi theo tổ. Tiết 5: Đạo đức (8): Gia đình em (T2) A- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trẻ em có quyền có gia đình có cha mẹ, cha mẹ được yêu thương chăm sóc. - Trẻ em có bổn phận lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ & anh chị. 2. Kỹ năng: - Biết yêu quý gi đình của mình - Biết yêu thương và kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ. 3. Thái độ: Luôn tỏ ra lễ phép với ông bà, cha mẹ B- Tài liệu và phương tiện: - Vở BT đạo đức 1 - Đồ dùng để hoá trang khi chơi đóng vai. - Bộ tranh về quyền có gia đình. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I. Kiểm tra bài cũ: ? Gi đình em có những ai ? ? Em đã đối sử NTN đối với những người trong gia đình ? - Nêu NX sau KT. II. Dạy học bài mới: + Khởi động: Trò chơi đổi nhà. - GV phổ biến luật chơi và cách chơi. + Thảo luận: - GV hỏi những em không bị mất nhà lần nào ? - Em cảm thấy NTN khi luôn có một gia đình ? - Hỏi những em đã có lần bị mất nhà. - Em sẽ ra sao khi không có gia đình ? + Kết luận: Gia đình là nơi em được cha mẹ & những người trong gia dình luôn tre chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng dạy bảo. 1. Hoạt động 1: Tiểu phẩm " Chuyện của Bạn Long" + Các vai: Long, mẹ Long, Các bạn. + Nội dung: Mẹ Long chuyển bị đi làm dặn Long. Trời nắng ở nhà học bài & trông nhà cho mẹ. Long vâng lời và ở nhà học bài. Khi các bạn đế rủ đi đá bóng. Long đã lưỡng lự & đồng ý đi chơi với bạn. + Thảo luận: - Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Long ? - Điều gì sẽ sẩy ra khi bạn Long không vâng lời mẹ? Nghỉ giải lao giữa tiết 2. Hoạt động 2: HS tự liên hệ. - Sống trong gia đình em được bố mẹ quan tâm NTN ? - Em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng ? + GV khen những HS biết lễ phép, vâng lời cha mẹ. Nhắc nhở cả lớp học tập các bạn. * Kết luận chung: - Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, chăm sóc - Cần cảm thông chia sẻ với những bạn thiệt thòi, không được sống cùng gia đình. - Trẻ em phải có bổn phận yêu quý gia đình. Kính trọng lễ phép, vâng lời ông bà 3. Củng cố - dặn dò: - NX chung giờ học. : - Thực hiện theo nội dung đã học. - Xem trước bài 8 Học sinh - 1 số em trả lời. - HS chơi cả lớp (GV làm quản trò). - HS trả lời theo ý hiểu. - HS nghe & ghi nhớ. - Cho 1 số HS thực hiện tiểu phẩm. - Cả lớp chú ý & NX. - Bạn Long chưa nghe lời mẹ. - Không đủ thời gian học & làm BT cô giáo giao, đã bóng có thể bị ốm. - Lớp trưởng điều khiển - HS trao đổi nhóm 2 - 1 số HS lên trình bầy trước lớp - HS nghe & ghi nhớ - HS nghe và ghi nhớ Thứ ba ngày tháng năm Tiết 1 + 2: Học vần (31): ôn tập A- Mục tiêu: Sau bài học Hs có thể: - Đọc và viết một cách chắc chắn các vần vừa học: ia, ua, qa. - Nhận ra các vần đã học trong các tiếng, từ ứng dụng. - Đọc đúng các TN và đoạn thơ ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện Khỉ và Rùa. B- đồ dùng dạy - học: - Bảng ôn. - Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng và truyện kể: Khỉ và Rùa. C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc. - Đọc từ & câu ứng dụng. - Nx sau KT. II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài (trực tiếp). 2. Ôn tập: a. Các vần vừa học - Gv treo bảng ôn. - Gv đọc âm không theo thứ tự. - Y/c Hs tự chỉ & đọc chữ trên bảng ôn. - Gv theo dõi, chỉnh sửa. b. Ghép chữ và vần thành tiếng. - Y/c Hs ghép các chữ ở phần cột dọc với các chữ ở dòng ngang của bảng ôn để được tiếng có nghĩa. - Gv theo dõi và HD thêm. - Nghỉ giải lao giữa tiết . Đọc từ ứng dụng. ? Bài hôm nay có những từ ứng dụng nào? - Gv ghi bảng. - Y/c Hs đọc từ ứng dụng. - Gv đọc mẫu & giải thích 1 số từ. Mùa dưa: Là mùa có nhiều dưa (mùa hè). Ngựa tía: Là ngựa có mầu đỏ tía. Trỉa đỗ: Là gieo hạt đỗ xuống đât, để nảy mầm thành cây trên luống đất trồng. d. Tập viết từ ứng dụng. - Gv viết mẫu, nêu quy trình viết. Lưu ý Hs: Vị trí dấu thanh và nét nối giữa các con chữ. - Theo dõi, uấn nắn Hs yếu. e. Củng cố: Trò chơi: Tìm tiếng có vần vừa ôn. - Nx chung gời học. Học sinh - Mỗi tổ viết 1 từ: nô đùa, xưa kia, ngựa gỗ. - 2 -> 2 Hs đọc. - 1 Hs lên bảng chỉ các chữ đã học. - Gv chỉ chữ Gv đọc. - Hs tự chỉ và đọc (1 số em). - Hs lần lượt ghép và đọc. - Hs Nx; đọc lại tiếng vừa ghép (ĐT). - Lớp trưởng điều khiển - 1 vài em nêu. - Hs đọc Cn, nhóm, lớp. - 1 số Hs đọc lại. - Hs tô chữ trên không, viết trên bảng con rồi viết trong vở tập viết. - Các tổ cử đại diện tham gia. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: + Đọc lại bài ôn tiết 1. - Gv theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng. - Treo tranh minh hoạ nói: Tranh vẽ cảnh em bé đanh ngủ trưa trên võng. - Y/c Hs quan sát & đưa ra Nx về cảnh trong bức tranh minh hoạ. - Y/c Hs đọc đoạn thơ ứng dụng. - Gv nhận xét, đọc mẫu. - Gv theo dõi, chỉnh sửa. b. Luyện viết: - HD Hs viết các từ còn lại trong vở tập ... + Tiếng và từ khoá. - Thêm d vào tiếng ây để được tiếng dây. dờ - ây - dây - Quan sát tranh rút ra từ nhảy dây. c) Viết: Lưu ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. d) Đọc từ ứng dụng. - Ghi bảng từ ứng dụng. - 2 HS đọc. - GV đọc mẫu và giải nghĩa từ cối xay: Cối dùng để xay gồm 2 thớt tròn, thớt dưới cố định, thớt trên cố định quay được xung quanh một trục. - Ngày hội là ngày diễn ra lễ hội. - Vây cá: Cái vây của con cá. - Cây cối: Là từ dùng để chỉ các loài cây nói chung. - HS đọc CN, nhóm, lớp - GV theo dõi chỉnh sửa. c) Củng cố. Trò chơi: Tìm tiếng có vần vừa học. - Các tổ cử đại diện lên tham gia chơi. GV nhận xét chung giờ học. Tiết 2 Giáo viên Học sinh 2. Luyện tập. a) Luyện đọc. - Luyện đọc lại bài ở tiết1 (Bảng lớp) - HS đọc CN, nhóm, lớp - Đọc câu ứng dụng - Treo tranh và nêu yêu cầu. - HS quan sát tranh và nhận xét. - Tranh vẽ gì? - giờ ra chơi các bạn đang cùng nhau vui đùa dưới gốc cây bàng. - Mỗi lần ra chơi các em thường chơi những trò chơi gì? - HS trả lời. - Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh. - HS trả lời. - GV đọc mẫu, HD đọc. - 3 HS đọc. - GV theo dõi chỉnh sửa. b) Luyện viết: ay, ây, máy bay, nhẩy dây. - Khi viết vần, từ khoá trong bài chúng ta cần lưu ý gì? - Nét nỗi giữa các con chữ, vị trí đặt dấu. - HD và giao việc. - HS tập viết trong vở. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Chấm chữa một số bài và nhận xét. Nghỉ giải lao giữa tiết Lớp trưởng điều khiển c) Luyện nói theo chủ để. Chạy, bay, đi bộ, đi xe. - Hãy đọc tên bài luyện nói? - 2 HS đọc. - GV HD và giao việc. - HS quan sát tranh thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. + Gợi ý. - Tranh vẽ những gì? - Hàng ngày em đến lớp bằng phương tiện nào? - Bố mẹ em đi làm bằng gì? - Khi nào phải đi bằng máy bay? - Trong giờ học nếu cần đi đâu đó chúng ta có nên nhảy và làm ồn không? - Đô bộ không đi xe trên đường ta phải chú ý gì? 4. Củng cố dặn dò. - Cho HS đọc bài trong SGK - 3 HS đọc nối tiếp. + Trò chơi: Tìm vần tiếp sức. - GV phổ biến luật chơi và cách chơi. - HS chơi theo tổ - NX chung giờ học. * Học lại bài, xem trước bài 37. Thứ sáu ngày tháng năm 2006 Âm nhạc: Tiết 8: Học bài hát: Lý cây xanh Dân ca Nam Bộ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Dạy HS hát "Lý cây xanh" đây là một bài hát dân ca Nam Bộ. 2. Sau bài học HS biết: - HS biết được bài hát "Lý cây xanh" là một bài hát dân ca Nam Bộ. - Biết hát đúng giai điệu lời ca. 3. Giáo dục: Yêu thích môn học B. Giáo viên chuẩn bị. - Học thuộc bài hát. - Một số tranh ảnh phong cảnh Nam bộ. - Chép sẵn lời ca lên bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh I. KTBCL - Yêu cầu HS hát và làm động tác bài "Tìm bạn thân" lời 1 và lời 2. - 3 - 4 HS - GV nhận xét, cho điểm. II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (linh hoạt) 2. Hoạt động 1: Dạy bài hát "Lý cây xanh" - Nghe hát mẫu. - GV hát mẫu 1 lần. - HS nghe. - Em cảm nhận về bài hát này như thế nào? Bài hát nhanh hay chậm? Dễ hát hay khó hát? - HS trả lời theo cảm nhận. - GV: Đây là một bài hát hay mà cũng dễ hát, các em sẽ biết hát bài này trong tiết học hôm nay. + Ghi câu hát. - GV treo bảng phụ và thuyết trình: Bài có 4 câu hát, trên bảng phụ mỗi câu hát là một dòng - HS theo dõi. - Tập đọc lời ca. - GV dùng thanh phách gõ tiết tấu lời ca của từng câu, mỗi câu gõ 2 lần, yêu cầu HS đọc lời ca theo tiết tấu. - HS đọc đồng thanh. - Dạy hát từng câu. - GV hát mẫu câu 1, mỗi câu gõ 2 lần sau đó hát lần 2 câu 1 và bắtrường nhịp. - HS nghe bắt nhịp và tập hát câu 1. - Các câu sau tập tương tự. - Cho HS hát cả bài. - HS hát đồng thanh. - HD chỗ phát âm và lấy hơi cho HS. - Trình bày bài hát hoàn chỉnh. - HD HS hát cả bài hai lần kết thúc bằng cách hát câu 4 chậm dần. - HS trình bày bài hát. Nghỉ giải lao giữa tiết Lớp trưởng điều khiển 3. Hoạt động 2: Hát kết hợp với gõ đệm - Hát và gõ theo tiết tấu lời ca. - Khi hát 1 tiếng kết hợp gõ 1 cái. - GV hát, gõ mẫu. -HS theo dõi. - Hát và gõ theo phách. - HS hát và làm theo. - HD HS hát và gõ theo những chữ sau Cái cây xanh xanh x x x Thì lá cũng xanh x x x Chim đậu trên cành x x x Chim hót líu lo x x x - GV hát và làm mẫu - HS theo dõi và chỉnh sửa. - GV theo dõi chỉnh sửa 4. Củng cố dặn dò. - Cho HS trình bày cả hai bài hát - HS hát đỗi thoại 2 lần. - NX chung giờ học. - Học thuộc lòng bài hát. Học vần: Bài: ôn tập A. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể. - Đọc và viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng i và y. - Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện cây khế. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng ôn. - Tranh minh họa cho cho đoạn thơ và truyện cây khế. Giáo viên Học sinh I. KTBC: - Đọc và viết. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: Vây cám, cối xay, cây cối. - Đọc từ, câu ứng dụng. - 3 HS. -GV nhận xét, cho điểm. II. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài: (trực tiếp) 2. Ôn tập. a) Ôn lại các chữ đã học. - Treo bảng ôn. - Yêu cầu HS đọc lại các chữ trong bảng ôn. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi, chỉnh sửa. b) Tập ghép các âm thành vần. - Yêu cầu HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ hàng ngang thành vần. - Các ô trong bảng có tô màu mang ý nghĩa gì? - Tô màu là những ô không ghép được vần. - Nêu yêu cầu và giao việc. - 1 HS lên bảng ghép vần. - Dưới lớp ghép vần và điền trong SGK. - Gọi HS nhận xét, sau đó GV khảng định đúng, sai để HS chữa. - Cho HS đọc các vần ghép được. - HS đọc CN, nhóm, lớp. Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng điều khiển c) Đọc từ ứng dụng: - Gọi HS đọc từ ứng dụng trong SGK. - 2-3 HS đọc. - GV ghi từ ứng dụng lên bảng. - Yêu cầu HS tìm những vần đã được học trong các từ ứng dụng. - HS lên bảng và gạch chân bằng phấn mầu. - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. d) Tập viết từ ứng dụng. - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS viết trong vở tập viết. - Yêu cầu HS viết từ "Tuổi thơ" vào vở. - GV theo dõi, chỉnh sửa. đ) Củng cố. - Trò chơi: Tìm tiếng có vần. - Các tổ cử đại diện lên chơi. - Nhận xét chung giờ học. Tiết 2 Giáo viên Học sinh 3. Luyện tập. a) Luyện đọc. - Đọc lại bài ôn tiết 1. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Đọc đoạn thư ứng dụng. - Yêu cầu HS quan sat tranh. - HS quan sát tranh và nhận xét. - Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ người mẹ đang quạt mát ru con ngủ giữa trưa hè. - Qua hình ảnh của bức tranh các em thấy được điều gì? - Tình yêu thương nồng nn của người mẹ dành cho con. - Gọi HS xung phong đọc. - 3 HS đọc. - GV đọc mẫu. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. b) Luyện viết. - HD cho HS viết các từ còn lại trong vở tập viết. - HS viết theo HD - GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu. - Nhận xét. Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng điều khiển c) Kết luận. Cây khế. - Treo tranh lên bảng, kể diễn cảm 2 lần. - Hãy đọc tên truyện - Một vài em đọc : Cây khế. - Tranh vẽ gì? - Vẽ cây khể và một túp lều dưới cây khế. - Cây khế như thể nào? - Cây khế ra quả to và ngọt. - Tại sao người em lại sở hữu cây khế và túp lều? - Vì người anh tham lam chỉ chia cho em một cây khế và một túp lều. - Ai có thể nêu lại nội dung của bức tranh thứ nhất. - 1-2 em nêu. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Tranh 2: - Chuyện gì sảy ra với cây khế của người em? - Một hôm có một con đại bàng từ đâu . châu báu. - 2 HS kể lại nội dung tranh 2. + Tranh 3: - Người em có theo chim ra đảo lấy vàng không? - Có. - Người em lấy rất nhiều vàng đúng không? - không, người em chỉ lấy mộ ít. - Cuộc sống của người em sau đó như thế nào? - Người em trở lên giàu có. - Hãy kể lại nội dung tranh 3. - 2 HS kể. + Tranh 4: - Thấy người em bỗng nhiên trở lên giàu có người anh có thái độ như thế nào? - một và HS - Chim đại bàng có đến ăn quả nữa không? Em hãy kể lại. - HS khác nhận xét, bổ xung. + Tranh 5: - Người anh lấy nhiều bạc hay ít? Có trở lên giàu có như người em không? - Người anh lấy nhiều vàng, chim bị đuối sức, nó xả cánh và người anh bị rơi xuống nước. GV: Như vậy người em hiền làng mà có cuộc sống no đủ, người anh vì tham lam nên cuối cùng đã bị trừng trị - Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Khuên ta không nên quá tham lam. + Chò trơi: Người kể chuyện. - Gọi 5 HS xung phong kể lại từng đoạn câu chuyện. - HS ở dưới lớp đóng vai khán giả để nhận xét giọng kể. 4. Củng cố dặn dò. - Cho HS đọc lại bài ôn. - Vài HS. - NX giờ học. - HS nghe, ghi nhớ. * Học lại bài, chuẩn bị bài sau. Tập viết: Bài: Đồ chơi, tươi cười ngày hội I. Mục tiêu. - HS nắm được quy trình viết các chữ: Đồ chơi, tươi cười, ngày hội. - Biết viết đúng, đẹp, đều nét, đưa bút đúng quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo đúng mẫu chữ trong vở tập viết. Giáo viên Học sinh I. KTBC. - Yêu cầu HS viết: Mùa dưa, ngà voi, xưa kia - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con. - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài: (trực tiếp) 2. Hướng dẫn viết. - Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc. - 2 SH đọc, cả lớp nhẩm. - Hãy phân tích những tiếng có vẫn đã học. -Tiếng "Cười" có âm đứng đầu trước vần ươi đứng sau dấu (`) ở trên ơ. - Yêu cầu: HS nhắc lại cách nối giữa các chữ, khoảng cách giữa các chữ - Một vài em nêu. - GV viết mẫu và nêu quy trình viết. - HS tô chữ trên không sau đó tập viết trên bảng con. Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng điều khiển 3. HD HS tập viết vào vở. - Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Ngồi lưng thẳng, đầu hơi cúi - HD và giao việc - HS tập viết theo mẫu trong vở. - GV theo dõi nhắc nhở các em ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai. - Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi. - Thu một số vở để chấm, chữa lỗi sai phổ biến. - HS chữa nỗi sai (nếu có) - Khen những HS viết đep, tiến bộ. 4. Củng cố dặn dò. - Trò chơi thi viết chữ đúng, đẹp. - Các tổ cử đại diện lên chơi. - Khen những HS viết đúng, đẹp. - Nhận xét chung giờ học. - HS nghe, ghi nhớ. * Luyện viết thêm ở nhà. Sinh hoạt lớp: Nhận xét tuần 8
Tài liệu đính kèm: