Giáo án Lớp 1 Tuần 8 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu

Giáo án Lớp 1 Tuần 8 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu

HỌC VẦN UA – ƯA

I/ Mục tiêu:

 Học sinh đọc và viết được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ

 Nhận ra các tiếng có vần ua - ưa. Đọc được từ, câu ứng dụng.

 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữa trưa.

II/ Chuẩn bị:

 Giáo viên: Tranh.

 Học sinh: Bộ ghép chữ.

III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :

1/ Ổn định lớp:

2/ Kiểm tra bài cũ:

-Học sinh đọc bài: ia, lá tía tô, tô dĩa (Lâm, Tuấn, )

-Học sinh viết: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá, bia đá , xỉa cá (Anh, Đức

-Đọc bài SGK. (Thảo).

 

doc 25 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 1056Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 Tuần 8 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Ngày soạn: 22/10/2006
	 Ngày dạy: Thứ hai/23/10/2006
HỌC VẦN UA – ƯA 
I/ Mục tiêu:
v Học sinh đọc và viết được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ
v Nhận ra các tiếng có vần ua - ưa. Đọc được từ, câu ứng dụng.
v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữa trưa.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh.
v Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh đọc bài: ia, lá tía tô, tô dĩa (Lâm, Tuấn, ) 
-Học sinh viết: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá, bia đá , xỉa cá (Anh, Đức 
-Đọc bài SGK. (Thảo).
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Hoạt động 1: Dạy vần ua (7 phút)
*Viết bảng: ua.
H: Đây là vần gì?
-Phát âm: ua.
-Hướng dẫn HS gắn vần ua.
-Hướng dẫn HS phân tích vần ua.
-Hướng dẫn HS đánh vần vần ua.
-Đọc: ua.
-Hươáng dẫn học sinh gắn: cua.
-Hươáng dẫn học sinh phân tích tiếng Hướng dẫn học sinh đánh vần .
-Đọc: cua.
-Treo tranh giới thiệu: cua bể.
-Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
-Đọc phần 1.
*Viết bảng: ưa. (8 phút)
-H: Đây là vần gì?
-Phát âm: ưa.
-Hướng dẫn HS gắn vần ưa.
-Hướng dẫn HS phân tích vần ưa.
-So sánh:
+Giống: a cuối.
+Khác: u – ư đầu
-Hướng dẫn HS đánh vần vần ưa.
-Đọc: ưa.
-Hướng dẫn HS gắn tiếng ngựa.
-Hướng dẫn HS phân tích tiếng ngựa.
-Hướng dẫn HS đánh vần tiếng ngựa.
-Treo tranh giới thiệu: ngựa gỗ.
-GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc từ : ngựa gỗ
-Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2: Viết bảng con: (5phút)
ua – ưa – cua bể - ngựa gỗ.
-Hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét, sửa sai.
*Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng.
 (5 phút)
 cà chua	tre nứa
 nô đùa	xưa kia
Giảng từ
-Hướng dẫn nhận biết tiếng có ua – ưa.
-Hướng dẫn đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
*Nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc. (10 phút)-Đọc bài tiết 1.
-Treo tranh giới thiệu câu ứng dụng.
-Đọc câu ứng dụng:
Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 2: Luyện viết. (5 phút)
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3: Luyện nói(6 phút):
-Chủ đề: Giữa trưa.
-Treo tranh:
H: Tranh vẽ gì?
H: Nhìn tranh sao em biết lúc này là giữa trưa?
H: Giữa trưa thì đồng hồ chỉ mấy giờ?
H: Tại sao người nông dân phải nghỉ vào giờ này?
H: Hàng ngày, giữa trưa thì ở nhà em, mọi người làm gì?
-Nêu lại chủ đề: Giữa trưa.
*Hoạt động 4: HS đọc bài trong SGK(4 phút)
Vần ua
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
 Cá nhân
U – a – ua: cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
cờ – ua – cua: cá nhân.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm.
Vần ưa.
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
 cá nhân.
So sánh.
Ư – a – ưa: cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
 cá nhân.
cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa
HS viết bảng con.
2 – 3 em đọc
chua, đùa, nứa, xưa.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
2 em đọc.
Nhận biết tiếng có ua - ưa.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở tập viết.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Giữa trưa.
Vì nắng trên đỉnh đầu.
12 giờ.
Vì giữa trưa trời nắng nên mọi người nghỉ ngơi.
Tự trả lời.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
4/ Củng cố:
-Chơi trò chơi tìm tiếng mới có ua – ưa: gió lùa, dưa hấu...
5/ Dặn dò:
-Dặn HS học thuộc bài ua – ưa.
š&›
TOÁN LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
v Học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 và 4.
v Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 hoặc 2 phép tính thích hợp.
v Giáo dục học sinh ham học toán.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Sách. mẫu vật.
v Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: (Anh, Trâm,Trinh).
-Đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 4.
 3 + 1 =	2 + 2 =	1 + 3 =	2 + ... = 4	... + 1 = 4	4 = 3 + ...
3/Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Oân bảng cộng 
Bài 1: (5 phút) 
Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 1.
-Lưu ý: Viết số thẳng cột với nhau.
Giáo viên nhận xét, sửa sai 
Yêu cầu học sinh đọc thuộc bảng cộng 
Hoạt động 1:Vận dụng thực hành 
Bài 2: (7 phút) 
Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 
VD: Lấy 1 cộng 1 bằng 2. Viết 2 vào ô trống:
 +1
1 
Bài 3: (5phút)
 Giáo viên treo tranh 
-H: Ta phải làm bài này như thế nào?
Bài 4: (7 phút)
 Giáo viên treo tranh 
-Gọi học sinh nêu bài toán.
-H: Ta nên viết phép tính như thế nào?
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
Yêu cầu tính theo hàng dọc. Học sinh làm bài.	
Học sinh lần lượt lên làm bài .
Học sinh đổi vở sửa bài .
đọc cá nhân, nhóm, dãy bàn, cả lớp
Viết số thích hợp vào ô trống:
 +1
1 2
Lấy 1 + 1 = 2, lấy 2 + 1 = 3. Viết 3 vào sau dấu =
Học sinh quan sát tranh.
Cộng từ trái sang phải .Học sinh lên bảng , cả lớp làm vào bài .
2 + 1 + 1 = 4	1 + 2 + 1 = 4
Đổi vở chữa bài 
Viết phép tính thích hợp
Học sinh quan sát tranh , nêu bài toán
Học sinh nêu 1 + 3 = 4.
Học sinh tự viết vào các ô trống 
1 + 3 = 4
Đổi vở chữa bài .
4/ Củng cố:
-Thu bài, chấm.
-Cho học sinh thi gắn phép tính đúng o + o = 4, o + o = 3
5/ Dặn dò:
-Về tập làm 1 số bài tập, học thuộc phép cộng trong phạm vi 4.
š&›
	Ngày soạn:22/10/2006
	Ngày dạy: Thứ ba 24/10/2006
HỌC VẦN: ÔN TẬP 
I/ Mục tiêu:
v Củng cố các vần đã học có kết thúc bằng a.
v Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
v Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa.
II/ Chuẩn bị:
v GV: Bảng ôn, tranh.
v HS: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ KT bài cũ:
-HS đọc : cua bể , ngựa gỗ ,ua – ưa. (Trinh, Hà ).
 - HS viết : lá lúa, dưa chua , xua đi, cửa nhà ( Vương, Kiệt,)
-Đọc bài SGK. (Phương, Phùng).
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của GV:
*Hoạt động của HS:
Tiết 1:
*Giới thiệu bài: Ôn tập. 
*Hoạt động1: Oân vần đã học (12phút)
-HS nhắc lại những vần có a ở cuối.
-GV ghi góc bảng.
-GV treo bảng ôn.
-Hướng dẫn học sinh ghép âm thành vần.
-GV viết vào bảng ôn.
* Đọc từ ứng dụng: (7 phút)
 mua mía	ngựa tía
 mùa dưa	trỉa đỗ
-Giáo viên giảng từ.
-Nhận biết tiếng có vần vừa ôn.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2:Viết bảng con: (5 phút)
-Hướng dẫn cách viết.
*Nghỉ chuyển tiết:
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc(10 phút)
-Đọc lại bảng ôn và từ ứng dụng.
-Luyện đọc câu ứng dụng.
-Treo tranh
-H: Bức tranh vẽ gì?
-Giới thiệu bài ứng dụng:
 Gió lùa kẽ lá 
 Bé vừa ngủ trưa.
-Giáo viên giảng nội dung bài ứng dụng. Hướng dẫn học sinh nhận biết 1 số tiếng có vần ua – ưa.
*Hoạt động 2: Luyện viết. (5 phút)
mùa dưa, ngựa tía.
-Thu chấm, nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3: Kể chuyện Khỉ và rùa. (7 phút)
-Giới thiệu câu chuyện
-GV kể chuyện lần 1.
-GV kể chuyện lần 2 có tranh minh họa.
-T1: Rùa và Khỉ chơi rất thân. Rùa thì chậm chạp nhưng lại nhanh mồm, nahnh miệng. Một hôm, Khỉ bảo cho Rùa biết vợ Khỉ mới sinh con. Rùa vội vàng theo Khỉ đến thăm gia đình Khỉ.
-T2: Sắp đến nhà, Khỉ chỉ cho Rùa biết nhà của nó ở trên 1 chạc cây cao. Khỉ bảo bác Rùa cứ nặm chặt đuôi tôi. Tôi lên đến đâu bác lên đến đó.
-T3: Khỉ trèo được lên cây, Rùa chưa lên đến nhà, vợ Khỉ đã đon đả chào: Chào bác Rùa...
-T4: Vốn là người hay nói, Rùa liền đáp lại. Nhưng vừa mở miệng để nói thì Rùa đã rơi bịch xuống đất, cái mai bị rạn nứt cả. Ngày nay, trên mai Rùa vẫn còn những vết rạn nứt ngày ấy.
-Gọi học sinh kể 
->Ý nghĩa: Khi đã là bạn thân thì vui buồn có nhau, nhớ đến nhau. Chào hỏi lễ phép là rất tốt, nhưng cũng cần chú ý hoàn cảnh, tư thế của mình khi chào hỏi.
*Hoạt động 4: Đọc bài trong SGK. (3phút)
ia – ua – ưa.
Ghép các chữ ghi âm ở cột dọc với dòng ngang sao cho thích hợp để tạo thành vần.
2 – 3 em đọc.
Học sinh gạch chân những tiếng có vần vừa ôn.
Đánh vần, đọc từ.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Học sinh viết bảng con. mùa dưa, ngựa tía.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Bé đang nằm ngủ trên võng.
2 em đọc.
Nhận biết 1 số tiếng có vần ua – ưa (lùa, đưa, cửa, trưa).
HS đọc cá nhân, lớp.
Viết vở tập viết.
Theo dõi.
HS kể theo nội dung tranh.
1 HS kể toàn chuyện.
Cá nhân.
Cá nhân, lớp.
Nhắc lại.
Cá nhân, lớp.
4/ Củng cố:
-Chơi trò chơi tìm tiếng có vần vừa ôn.
5/ Dặn dò:
-Dặn học sinh về học bài.
ĐẠO ĐỨC GIA ĐÌNH EM (TIẾP THEO)
I/ Mục tiêu:
v Học sinh biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị.
v Yêu quí gia đình mình
v Quí trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh, đồ dùng cho học sinh chơi sắm vai.
v Học sinh: Sách bài tập đạo đức.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
H: Tuần trước học bài gì? (Gia đình em).
H: Em hãy kể về gia đình mình? (3 em kể về gia đình mình: Có mấy người, tên cha mẹ...).
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học si ... lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: (Sơn, Nhi, Kiệt)
3 + 2 =	5 = 3 + £	3	1
4 + £ = 5	5 = 4 + £ 	 + 2 	 + 4
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Giới thiệu bài: Luyện tập.
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1(6 phút)
Cho học sinh tự hoàn thành bảng cộng 
-Cho cả lớp đọc bảng cộng trong phạm vi 5.
-Gọi học sinh nhận xét 2 phép tính.
Bài 2(4phút): 
Tính theo hàng dọc, viết số thẳng với các số ở trên.
Bài 3(6 phút): 
Tính:
-1 em sửa bài.
Bài 4(3phút): 
H: Muốn điền dấu ta phải làm gì trước?
Bài 5(6 phút):
 Gắn 3 con mèo và 2 con mèo.
-Gọi học sinh nêu đề toán, trả lời, phép tính.
-Cho xem tranh. Nêu đề bài.
Nêu yêu cầu
Đọc đồng thanh.
3 + 2 = 2 + 3. Trong phép cộng, khi đổi chỗ các số, kết quả không thay đổi.
Làm bài.
Lấy số thứ 1 cộng số thứ 2 và cộng số thứ 3.
Điền dấu > < =
Ta phải tính sau đó so sánh 2 bên để điền dấu.
Nêu đề bài: Có 3 con mèo và 2 con mèo. Hỏi có tất cả mấy con mèo?
1 em trả lời. Nêu phép tính:
3 + 2 = 5	2 + 3 = 5
Có 1 con chim và 4 con chim. Hỏi có tất cả mấy con chim?
1 em trả lời. Làm vào sách giáo khoa:
1 + 4 = 5	4 + 1 = 5
4/ Củng cố:
-Chơi trò chơi : Dán hoa.
5/ Dặn dò:
-Dặn học sinh về ôn bài.
š&›
	Ngày soạn:26/10/2006
	Ngày dạy: Thứ sáu 27/10/2006	
HỌC VẦN
UI – ƯI
I/ Mục tiêu:
v Học sinh dọc và viết được ui, ưi, đồi núi, gửi thư.
v Nhận ra các tiếng có vần ui - ưi. Đọc được từ, câu ứng dụng.
v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đồi núi.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh.
v Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh đọc bài: Trái ổi, xôi gà, xe tới nghỉ ngơi (Nhi, Phùng, Tuấn )
Học sinh viết bài: Thổi còi , ngói mới , nói to ( Danh, Vĩ)
-Đọc câu ứng dụng .
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Hoạt động 1: Dạy vần ui(7 phút)
*Viết bảng: ui.
H: Đây là vần gì?
-Phát âm: ui.
-Hướng dẫn gắn vần ui.
-Hướng dẫn phân tích vần ui.
-Hướng dẫn đánh vần vần ui.
-Hươáng dẫn học sinh gắn: núi.
-Hươáng dẫn phân tích đánh vần 
-Treo tranh giới thiệu: Đồi núi.
-Đọc mẫu, hướng dẫn đọc.
-Đọc phần 1.
*Viết bảng: ưi. (8 phút)
-H: Đây là vần gì?
-Phát âm: ưi.
-Hướng dẫn gắn vần ưi.
-Hướng dẫn phân tích vần ưi.
-So sánh:+Giống: i cuối.
-Hướng dẫn đánh vần vần ưi.
-Hướng dẫn gắn tiếng gửi.
-Hướng dẫn phân tích ,đánh vần .
-Treo tranh giới thiệu: gửi thư.
hướng dẫn đọc từ gửi thư.
-Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2: Viết bảng con (5 phút)
 ui - ưi – đồi núi – gửi thư.
-Hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét, sửa sai.
*Hoạt động 3: từ ứng dụng. (7 phút)
 cái túi	gửi quà
 vui vẻ	ngửi mùi
Giảng từ
-Hướng dẫn nhận biết tiếng có ui – ưi..
-Hướng dẫn đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
*Nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc. (10 phút)
-Đọc bài tiết 1.
-Treo tranh giới thiệu câu
-Đọc câu ứng dụng:
Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 2: Luyện viết. (5 phút)
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu. ui – ưi – đồi núi – gửi thư
-Thu chấm, nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3: Luyện nói: (6 phút)
-Chủ đề: Đồi núi .
-Treo tranh:
-H: Tranh vẽ gì?
-H: Đồi núi thường có ở đâu?
-H: Trên đồi núi thường có gì?
-H: Nơi ta đang ở có đồi núi không?
-H: Đồi khác núi như thế nào?
-H: Đồi ở địa phương ta thường trồng cây gì?
-Nêu lại chủ đề: Đồi núi.
*Hoạt động 4: đọc bài SGK. (4 phút)
Vần ui
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
 Cá nhân
u – i – ui: cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
 cá nhân.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm.
Vần ưi.
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
 cá nhân.
So sánh.
ư – i – ưi: cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa
HS viết bảng con.
2 – 3 em đọc
túi, vui, gửi, ngửi mùi.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
2 em đọc.
Nhận biết tiếng có ui – ưi (gửi, vui)
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở tập viết.
.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Tranh vẽ đồi núi.
Ở Di Linh có đồi núi.
Có nhiều cây gỗ rừng.
Có đồi núi.
Đồi thấp, núi cao...
Trồng bắp, cà phê, chè...
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
4/ Củng cố:
-Chơi trò chơi tìm tiếng mới: bụi tre, cái mũi, gửi quà ...
 5/ Dặn dò:
-Dặn HS học thuộc bài.
Thủ công XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN (Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
v Học sinh xé, dán hình cây đơn giản.
v Xé được hình tán cây, thân cây và dán cân đối.
v Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Bài mẫu, giấy màu, hồ.
v Học sinh: Giấy màu, giấy trắng, hồ dán, vở.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra dụng cụ:
-Kiểm tra dụng cụ của học sinh.
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: quan sát và nhận xét. (3 phút)
-Cho học sinh xem bài mẫu.
H: Đây là hình gì?
-Giới thiệu bài. Ghi đề.
H: Cây có những bộ phận gì?
H: Thân cây, tán cây có màu gì?
H: Em nào còn biết thêm về màu sắc của cây mà em đã nhìn thấy?
-Vậy khi xé, dán em chọn màu mà em biết, em thích.
*Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn.
a/ Xé hình tán lá cây: (4 phút)
-Xé tán lá cây tròn: Xé hình vuông cạnh 6 ô, xé 4 góc thành hình tán cây (Màu xanh lá cây).
-Xé tán cây dài: Xé hình chữ nhật cạnh 8 ô, 5ô, xé 4 góc chỉnh sửa cho giống hình lá cây dài (Màu xanh đậm).
b/ Xé hình thân cây: (3 phút)
-Giấy màu nâu xé cạnh 1 ô, dài 6 ô, 1 ô và 4 ô.
c/ Hướng dẫn dán hình: (2phút)
-Dán tán lá và thân cây.
-Dán thân ngắn với tán tròn.
-Dán thân dài với tán dài.
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh thực hành. (13 phút)
-Yêu cầu học sinh lấy 1 tờ giấy ô li.
-Yêu cầu học sinh đếm ô, đánh dấu.
-Yêu cầu học sinh xé thân cây.
-Giáo viên uốn nắn thao tác của học sinh.
Hình cái cây.
Đọc đề bài.
Thân cây, tán cây.
Thân cây màu nâu, tán cây màu xanh.
Màu xanh đậm, màu xanh nhạt.
Quan sát.
Quan sát 2 cây vừa dán.
Hát múa.
Học sinh đánh dấu, vẽ, xé hình vuông cạnh 5 ô, hình chữ nhật cạnh 8ô, 5 ô. Xé 4 góc tạo tán lá tròn và dài.
Lấy giấy xé 2 thân: dài 6 ô, dài 4 ô, rộng 1ô.
Học sinh làm 1 cây 
4/ Củng cố:
- nhận xét.
5/ Dặn dò:
-Dặn học sinh chuẩn bị bài sau xé dán hình cây
š&›
Toán
SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG
I/ Mục tiêu:
v Bước đầu học sinh nắm được phép cộng 1 số với 0 có kết quả là chính số đó và biết thực hành tính trong trường hợp này.
v Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp.
v Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh.
II/ Chuẩn bị:
-Giáo viên: Sách, bộ số.
-Học sinh: Sách, vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: (Cả lớp )
-Đọc thuộc phép cộng trong phạm vi 5.
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Giới thiệu cộng 1 số với 0. (7 phút)
-Cho học sinh xem tranh
-Giáo viên viết:
 3 + 0 = 3	0 + 3 = 3
- Treo tranh quả táo Gọi học sinh gắn.
Học sinh nhận xét
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt dộng 2: Thực hành:
Bài 1: (3 phút)Tính:
1 + 0 = 	5 + 0 = 
0 + 1 = 	0 + 5 = 
0 + 2 = 	4 + 0 = 
2 + 0 = 	0 + 4 = 
Bài 2: (5 phút)Tính theo hàng dọc:
Bài 3: (3 phút)Điền số thích hợp vào dấu chấm
Bài 4: (6 phút)Cho học sinh quan sát tranh.
-Gọi học sinh nêu đề bài, câu trả lời.
Lồng 1 có 3 con chim lồng 2 có 0 con chim có tất cả là 3 con chim. 
Đọc 3 cộng 0 bằng 3: Cá nhân, lớp.
Học sinh nêu: 3 + 0 = 3	0 + 3 = 3
Học sinh gắn:
2 + 0 = 2	0 + 2 = 2
Một số cộng với 0 bằng chính số đó.
Hát múa.
Mở sách.
1 + 0 = 1	5 + 0 = 5
0 + 1 = 1	0 + 5 = 5
0 + 2 = 2	4 + 0 = 4
2 + 0 = 2	0 + 4 = 4
Học sinh làm vào sách 
Đổi vở chữa bài
1 + 0 = 1	1 + 1 = 2
2 + 2 = 4	0 + 3 = 3
2 + 0 = 2	0 + 0 = 0
Nêu bài toán.
Học sinh viết: 3 + 2 = 5 	 3 + 0 = 3
4/ Củng cố:
-Gọi học sinh mang bài lên đọc.
5/ Dặn dò:
-Dặn học sinh về làm bài tập. 
š&›
Hoạt Động Tập Thể
SINH HOẠT LỚP – VUI CHƠI
I/ Mục tiêu:
-vHS nắm được yêu, khuyết điểm của mình trong tuần.
-vBiết khắc phục và phấn đấu trong tuần tới.
-vGDHS mạnh dạn và biết tự quản.
II/ Chuẩn bị:
-vGV: Nội dung sinh hoạt, trò chơi, bài hát.
III/ Hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1: Nhận xét các hoạt động trong tuần qua.
-vCác em chăm ngoan, lễ phép, chuyên cần, nghỉ học có phép, đi học đúng giờ.
-vChuẩn bị bài tốt, học và làm bài đầy đủ. Có đầy đủ dụng cụ học tập.
-vCác em đều tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài.
-vThi đua giành nhiều hoa điểm 10. Biết rèn chữ giữ vở.
-vNề nếp lớp tương đối tốt.
-vTồn tại còn 1 số em hay quên dụng cụ.
*Hoạt động 2: Học bài hát: “Cả nhà thương nhau”.
-vChơi trò chơi: Chuyền bóng.
*Hoạt động 3: Nêu phương hướng tuần tới
-vNhắc nhở 1 số em còn mắc khuyết điểm, cần phấn đấu trong tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docTHU 8.doc