Giáo án Lớp 1 - Tuần 9 - Giáo viên: Bùi Thị Mai Hương

Giáo án Lớp 1 - Tuần 9 - Giáo viên: Bùi Thị Mai Hương

Tiết 1 +2: Môn : Học vần

BÀI : UÔI - ƯƠI

I.Mục tiêu :

- Đọc được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi; từ v cu ứng dụng.

- Viết được uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.

-Luyện nĩi từ 2 – 3 cu theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ từ khóa.

-Tranh minh hoa câu ứng dụng : Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.

-Tranh minh hoạ luyện nói: Chuối, bưởi, vú sữa.

III.Các hoạt động dạy học :

1.KTBC : Hỏi bài trước.

Đọc sách kết hợp bảng con.

Viết bảng con.

GV nhận xét chung.

2.Bài mới:

GV giới thiệu tranh rút ra vần uôi, ghi bảng.

Gọi 1 HS phân tích vần uôi

Lớp cài vần uôi.

GV nhận xét.

HD đánh vần 1 lần.

Có uôi, muốn có tiếng chuối ta làm thế nào?

 

doc 23 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 481Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 9 - Giáo viên: Bùi Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
 c a b d & ? c a b
THỨ HAI
Ngày soạn:.tháng  năm 2010
 Ngày dạy:...tháng  năm 2010
Tiết 1 +2: Môn : Học vần
BÀI : UÔI - ƯƠI
I.Mục tiêu : 	
- Đọc được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi; từ và câu ứng dụng.
- Viết được uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
-Luyện nĩi từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoa câu ứng dụng : Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.ù
-Tranh minh hoạ luyện nói: Chuối, bưởi, vú sữa.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
3’
25’
5’
30’
5’
1’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần uôi, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uôi
Lớp cài vần uôi.
GV nhận xét.
HD đánh vần 1 lần.
Có uôi, muốn có tiếng chuối ta làm thế nào?
Cài tiếng chuối.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng chuối.
Gọi phân tích tiếng chuối. 
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Dùng tranh giới thiệu từ “nải chuối”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng chuối, đọc trơn từ nải chuối.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ươi (dạy tương tự )
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
HD viết bảng con : uôi, nải chuối, ươi, múi bưởi.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng.
Tuổi thơ, buổi tối, túi lưới, tươi cười.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Tuổi thơ, buổi tối, túi lưới, tươi cười.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói :Chủ đề “Chuối, bưởi, vú sữa”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Luyện viết vở TV (3 phút)
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết .
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Tìm tiếng mới mang vần mới học.
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
Nêu tên bài trước.
2 HS đđọc 
N1 : gửi quà . N2 : cái túi.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm ch đứng trước vần uôi và thanh sắc trên đầu vần uôi.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng chuối.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em.
Giống nhau : i cuối vần.
Khác nhau : uô và ươ đầu vần.
3 em.
Nghỉ giữa tiết
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
tuổi, buổi, lưới, tươi cười.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
1 em.
Vần uôi, ươi.
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu “buổi”, 4 em đánh vần tiếng buổi, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ sung.
Tiết 3: Môn : Toán
BÀI : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
 	-Củng cố về phép cộng một số với 0.
	-Củng cố bảng cộng và làm tính trong phạm vi đã học.
	* Thực hiện các BT 2; BT2; BT3; (bỏ BT4)
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
3’
1’
10’
10’
8’
4’
1’
1.KTBC:
Hỏi tên bài, gọi nộp vở.
Gọi học sinh để KT miệng phép cọâng số 0 với một số.
Kiểm tra bảng con: 0 + 5 = , 3 + 0
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
GT trực tiếp : Ghi tựa “Luyện tập”
3.HD làm các bài tập :
Bài 1 : Gọi HS nêu YC của bài toán.
GV đính mô hình bài tập 1, yêu cầu các em nêu miệng kết quả để hình thành bảng cộng trong PV5
GV theo dõi nhận xét sữa sai
Bài 2 : Gọi HS nêu YC của bài toán.
Gọi học sinh nêu miệng kết quả của các phép tính.
GV theo dõi nhận xét sữa sai.
Bài 3 : Gọi HS nêu YC của bài toán.
Bài toán này yêu cầu làm gì?
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 bài.
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài.
Trò chơi : Nói nhanh kết quả: Một em nêu 1 phép tính và có quyền chỉ định 1 bạn nói kết quả.
Ví dụ: Một học sinh nêu: 3 + 1
Học sinh khác nêu: “bằng 4”.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò:
Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
1 em nêu “ Số 0 trong phép cộng”.
Tổ 4 nộp vở. 
5 em nêu miệng : 0 + một số, một số + 0.
Lớp thực hiện.
HS lần lượt nêu miệng kết quả của các phép cộng.
HS nêu kết quả của các phép cộng.
Điiền dấu thích hợp vào ô trống:
2  2 + 3 , vậy 2 < 2 + 3
 5
HS làm các bài còn lại.
Luyện tập
2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 8 học sinh để thực hiện trò chơi.
Thực hiện ở nhà.
Tiết 4: Môn : Đạo đức:
BÀI : LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ - NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ.
I.Mục tiêu :	
- Biết: Đối với anh chị cần phải lễ phép; đối với em nhỏ cần phải nhường nhịn .
- Yêu quý anh chi em trong gia đình.
- Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày.
	*Biết vì sao cần phải lễ phép với anh chị, nhường nhin em nhỏ.
	*Biết phân biệt các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
II.Chuẩn bị : 
-Tranh minh hoạ phóng to theo nôïi dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
3’
1’
15’
15’
4’
1’
1.KTBC : Hỏi bài trước : Gia đình em.
GV nêu câu hỏi : 
Bức tranh vẽ những gì?
Ở tranh bạn nào sống với gia đình?
Bạn nào sống xa cha mẹ?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : 
Xem tranh ở bài tập 1.
Thảo luận theo cặp nhóm 2 em.
Tranh 1:
Hỏi học sinh về nội dung tranh?
Tranh 2:
Hỏi học sinh về nội dung tranh?
Tóm ý: Anh chị em trong gia đình phải thương yêu và hoà thuận với nhau.
Hoạt động 2 :
Xem tranh ở bài tập 2.
GV treo tranh và hỏi:
Bức tranh vẽ cảnh gì?
Theo em bạn Lan phải giải quyết như thế nào?
Nếu em là Hùng em chọn cách giải quyết nào?
Kết luận :
Cách ứng xử trong tình huống là đáng khen thể hiện anh nhường em nhỏ.
Liên hệ thực tế:
Ở nhà các em thường nhường nhịn em nhỏ như thế nào?
Gọi Học sinh nêu.
3.Củng cố : Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Trò chơi.
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
HS nêu tên bài học.
Học sinh nêu.
Vài học sinh nhắc lại.
Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi.
Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cám ơn anh. Anh quan tâm đến em, em lễ phép với anh.
Hai chị em cùng nhau chơi đồ chơi, chị giúp em mặc áo cho búp bê.Hai chị em chơi với nhau rất hoà thuận, chị biết giúp đỡ em trong khi chơi.
Lắng nghe.
Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà.
Lan chia em quả to, quả bé phần mình.
Bạn Hùng có 1 chiếc ô tô nhưng em nhìn thấy và đòi chơi.
Cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi. 
Nhắc lại.
Nhường đồ chơi, nhường quà bánh cho em.
Học sinh nêu.
Đại diện các nhóm chơi.
Thực hiện ở nhà.
THỨ BA
Ngày soạn:.tháng  năm 2010
 Ngày dạy:...tháng  năm 2010
Tiết 1: Môn : Toán 
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu : 
	- Củng cố bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi đã học.
	- Phép cộng một số với số 0
*Thực hiện các BT1; BT2; BT3; BT4.
II.Đồ dùng dạy học:
- VBT, SGK, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
TG
 Hoạt động GV
Hoạt động HS
3’
1’
7’
7’
7’
7
5’
1’
1.KTBC:
Hỏi tên bài, gọi nộp vở.
Gọi học sinh để KT miệng.
2  2 + 3	, 	2 + 3  4 + 0
Kiểm tra bảng con: 0 + 5 = ; 3 + 2 =
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
GT trực tiếp: Ghi tựa “Luyện tập chung”.
3.HD làm các bài tập :
Bài 1: Gọi HS nêu YC của bài toán.
Yêu cầu học sinh bảng con.
GV theo dõi nhận xét sữa sai.
Bài 2 : Gọi HS nêu YC của bài toán.
Mỗi con tính có 2 phép cộng ta làm thế nào?
Cho học sinh làm bài ở VBT.
GV theo dõi nhận xét sửa sai.
Bài 3 : Gọi HS nêu YC của bài toán.
Bài toán này yêu cầu làm gì?
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 bài.
Học sinh làm VBT.
Bài 4: Gọi HS nêu YC của bài toán.
GV hướng dẫn học sinh quan sát từng hình trong SGK, qua đó gọi học sinh nêu bài toán.
Gọi nêu phép tính, ghi vào ô trống.
GV nhận xét sửa sai.
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài.
Đọc lại bảng cộng trong PV5
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò:
Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
1 em nêu “ Luyện tập”
Tổ 2 nộp vở. 
2 em nêu miệng. 
Cả lớp thực hiện.
Học sinh nhắc tựa.
HS nêu YC.
HS lần lượt thực hiện các phép cộng dọc.
Phải cộng lần lượt từ trái sang phải, đầu tiên lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai, sau đó lấy kết qủa vừa tìm được cộng với số thứ ba.
HS làm VBT và nêu kết quả.
Điền > , < , = vào ô trống:
 2 + 3 5 , vậy 2 + 3 = 5
 5
HS làm các bài còn lại.
Học sinh thực hiện bảng con.
Luyện tập chung.
Nhiều học sinh đọc.
Thực hiện ở nhà.
Tiết 2 + 3: Môn : Học vần
BÀI : AY – Â – ÂY
I.Mục tiêu : 	
	-Đọc được: ay, ây, máy bay, nhảy dây; từ và câu ứng dụng.
	- Viết được: ay, ây, máy bay, nhảy dây.
- Luyện nĩi từ 2 – 3 câu theo chu ...  hát kết hợp phụ hoạ.
Gọi HS hát kết hợp vỗ tay.
Gọi HS hát và gõ theo tiết tấu.
Hoạt động 2 :
Tập nói thơ:
Gọi học sinh đọc thơ và gõ tiết tấu.
3.Củng cố :
Hỏi tên bài hát, tên tác giả.
HS hát lại bài hát.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò:
Tập hát ở nhà và biểu diễn cho bố mẹ cùng xem.
HS nêu.
4 em lần lượt hát trước lớp.
HS khác nhận xét bạn hát.
Vài HS nhắc lại.
CN nhiều em hát.
Hát thi giữa các tổ.
Lớp hát kết hợp múa.
Lớp hát kết hợp vỗ tay.
Lớp hát và gõ phách.
Học sinh nói theo hướng dẫn của GV.
Học sinh nêu.
Hát tập thể.
Thực hiện ở nhà.
THỨ SÁU
Ngày soạn:.tháng  năm 2010
 Ngày dạy:...tháng  năm 2010
Tiết 1: MÔN : THỂ DỤC
BÀI : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGỦ – RÈN TƯ THẾ CƠ BẢN
I.Mục tiêu : 	
-Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ.
-Ôn tư thế đứng cơ bản, đứng đưa hai tay ra trước, học đứng đưa hai tay dang ngang, đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V.
II.Chuẩn bị : Còi, sân bãi 
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
4’
30’
3’
1’
1.Phần mở đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Gọi cán sự cho lớp hát.
Gợi ý cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4 hàng dọc.
GV theo dõi và sửa sai.
2.Phần cơ bản:
Ôn lại các động tác cơ bản 2 lần.
Ôn đứng đưa 2 tay ra trước.
Học động tác đưa hai tay dang ngang.
TTCB:Đưa 2 tay sang hai bên cao ngang vai, hai tay sấp các ngón tay khép lại, thân người thẳng mặt hướng về trước.
GV theo dõi và sửa sai cho học sinh 
Học động tác đưa hai tay lên cao hình chữ V.
TTCB: Đưa 2 tay lên cao hình chữ V, hai lòng bàn tay hướng vào nhau, các ngón tay khép lại, thân người và chân thẳng, mặt hơi ngữa, mắt nhìn lên cao.
GV theo dõi và sửa sai cho học sinh
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
GV cùng học sinh hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
HS ra sân. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
Cả lớp cùng tham gia xếp thành 4 hàng dọc, trước mỗi hàng có tổ trưởng điều khiển.
Các tổ lần lượt tự ôn hàng dọc, dóng hàng, cán sự tổ hô cho tổ viên mình thực hiện từ 2 -> 3 lần.
Lớp QS làm mẫu theo GV.
Tập từ 4 -> 8 lần
Lớp QS làm mẫu theo GV.
Tập từ 4 -> 8 lần
HS đứng thành hai hàng dọc vỗ tay và hát.
Làm 2 động tác vừa học.
Nêu lại nội dung bài học.
Tiết 2: Môn : Tập viết
BÀI : XƯA KIA, MÙA DƯA, NGÀ VOI, GÀ MÁI
I.Mục tiêu :
 	- Viết đúng các chữ: : xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái, .. kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
	*HS khá. Giỏi viết được đủ số dòng quy đinh trong vở Tập viết 1, tập một.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 7, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
3’
10’
20’
2’
1’
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu trên bảng:
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ xưa kia
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ mùa dưa.
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ ngà voi
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ gà mái.
HS viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho học sinh viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : 
Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1HS nêu tên bài viết tuần trước,
4 HS lên bảng viết: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê.
Chấm bài tổ 1.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.
HS nêu.
xưa kia .
HS phân tích.
mùa dưa.
HS phân tích.
ngà voi.
HS phân tích.
gà mái.
Thực hành bài viết.
HS nêu : xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.
Thực hiện ở nhà.
Tiết 3: Môn : Tập viết	
BÀI : ĐỒ CHƠI, TƯƠI CƯỜI, NGÀY HỘI, VUI VẼ.
I.Mục tiêu :
 	- Viết đúng các chữ: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẽ.. kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
	*HS khá. Giỏi viết được đủ số dòng quy đinh trong vở Tập viết 1, tập một.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 7, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
3’
15’
17’
2’
1’
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu trên bảng lớp:
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ đồ chơi.
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ tươi cười .
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ ngày hội.
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ vui vẽ
HS viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết .
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : 
Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1HS nêu tên bài viết tuần trước.
4 HS lên bảng viết:
xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.
Chấm bài tổ 3.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẽ.
HS nêu.
đồ chơi.
HS phân tích.
tươi cười.
HS phân tích.
ngày hội
HS phân tích
vui vẽ 
HS thực hành bài viết
HS nêu: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẽ.
Thực hiện ở nhà.
Tiết 4: Môn : Mĩ Thuật 
BÀI : XEM TRANH PHONG CẢNH
I.Mục tiêu :
 	-Giúp HS hiểu được tranh phong cảnh, mô tả được những hình vẽ, màu sắc trong tranh.
	-Biết cách yêu mến cảnh đẹp quê hương.
	-Giáo dục óc thẩm mỹ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh vẽ cảnh biển, đồng ruộng, phố phường, làng quê.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
3’
25’
2’
1’
1.KTBC : 
Hỏi tên bài cũ.
Nêu cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật?
Gọi học sinh lên bảng vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh xem tranh 1 :
GV nêu câu hỏi :
Tranh vẽ những gì?
Màu sắc cuả tranh như thế nào?
Tóm ý: Tranh đêm hội là một tranh đẹp, màu sắc vui tươi đúng là một đêm hội.
Hướng dẫn học sinh xem tranh 2 :
Tranh vẽ ban ngày hay ban đêm?
Tranh vẽ cảnh ở đâu?
Màu sắc của tranh như thế nào?
Tóm ý: Tranh chiều về là một bức tranh đẹp, có những hình ảnh quen thuộc, màu sắc rực rỡ.
GV kết luận: Tranh phong cảnh là tranh vẽ về cảnh, có nhiều cảnh khác nhau như: nông thôn, thành phố, sông núi .
5.Củng cố :
Hỏi tên bài.
GV hệ thống lại nội dung bài học.
Nhận xét -Tuyên dương.
6.Dặn dò: Bài thực hành ở nhà.
Vẽ hình vuông, hình chữ nhật
Học sinh nêu.
2 em, 1 em vẽ hình vuông, 1 em vẽ hình chữ nhật.
Vở tập vẽ, tẩy, chì,
Học sinh xem tranh đêm hội.
Nhà cao, cây, chùm pháo hoa.
Tươi sáng và đẹp.
Học sinh lắng nghe.
Xem tranh chiều về.
Ban ngày.
Cảnh nông thôn.
Màu sắc tranh tươi vui.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nêu lại ý cô vừa nêu.
Xem tranh phong cảnh.
Sưu tầm tranh ảnh ở nhà.
Tiết 5: 	NHẬN XÉT CUỐI TUẦN 
 A/ Mục tiêu :
¡ Đánh giá các hoạt động tuần 9 phổ biến các hoạt động tuần 10.
* Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy .
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần sau .
Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua .
 C/ Lên lớp :	
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh .
 2.Bài mới:
a) Giới thiệu :
-Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần .
1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua.
-Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt .
-Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành .
-Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải .
2*/ Phổ biến kế hoạch tuần tới .
-GV phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới :
-Về học tập , về lao động , về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu 
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn xem trước bài mới .
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt 
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt.
-Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo 
các hoạt động của tổ mình .
-Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua .
-Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua.
-Các tổ trưởng và các bộ phâïn trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
-Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAÀN 9.doc