Học vần
Bài 35: UÔI -ƯƠI
I Mục tiêu:
- Đọc được vần uôi, ươi , từ nải chuối, múi bưởi. Từ và câu ứng dụng.
-Viết được vần uôi,ươi, nải chuối, múi bưởi.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo theo chủ đề: chuối, bưởi, vú sữa.
-KNS: +KN tự nhận thức
+KN lắng nghe tích cực
II Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, rèn luyện theo mẫu,
III Đồ dùng dạy - học: Tranh vẽ minh họa, sgk, b.con, b. cài, vở tập viết.
IV Các hoạt động dạy - học:
TUẦN 9 Thứ hai, ngày 10 tháng 10 năm 2011. Học vần Bài 35: UÔI -ƯƠI I Mục tiêu: - Đọc được vần uôi, ươi , từ nải chuối, múi bưởi. Từ và câu ứng dụng. -Viết được vần uôi,ươi, nải chuối, múi bưởi. -Phát triển lời nói tự nhiên theo theo chủ đề: chuối, bưởi, vú sữa. -KNS: +KN tự nhận thức +KN lắng nghe tích cực II Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, rèn luyện theo mẫu, III Đồ dùng dạy - học: Tranh vẽ minh họa, sgk, b.con, b. cài, vở tập viết. IV Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 .Oån định: 2. Bài cũ: + Viết bảng con: ui, ưi, cái túi, ngửi mùi. + Đọc bài trên bảng và trong sgk GV nhận xét bài cũ- ghi điểm. 3.Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài. * Hoạt động 1: Giới thiệu vần uôi, ươi. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết và đọc đúng vần uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi. Cách tiến hành:*Giới thiệu vần uôi. Quan sát, giúp đỡ HS -Giới thiệu và ghi bảng: uôi -Gọi HS nêu cấu tạo vần uôi? Nhận xét -Đánh vần: uô –i – uôi -Đọc trơn: uôi -Có vần uôi rồi muốn có tiếng chuối thêm âm gì? dấu gì? ở đâu? -Đánh vần:ch – uôi – chuôi – sắc - chuối -Đọc trơn: chuối -HD HS quan sát vật thật và hỏi các câu hỏi để rút ra từ nải chuối. -Đọc lại toàn vần +Giới thiệu vần ươi. -Các bước tiến hành tương tự như vần uôi. -Cho HS so sánh vần uôi với vần ươi? -Đọc lại toàn bài *Hoạt động 2: Luyện viết -MT:HS viết đúng quy trình và từ trên bảng con -Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) *Hoạt động 3 Đọc từ ứng dụng Mục tiêu:HS nhận biết được vần uôi, ươi trong từ ứng dụng và đọc đúng các từ đó.Viết đúng uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi. Cách tiến hành: -Ghi từ ứng dụng lên bảng và HD HS nhận biết vần uôi, ươi trong các từ ứng dụng rồi đọc các từ đó: tuổi thơ túi lưới buổi tối tươi cười -Giải nghĩa từ ứng dụng. -Đọc lại toàn bài Tiết 2 *Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Giúp HS đọc,viết thành thạo uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.Nhận biết được vần uôi, ươi và đọc được câu ứng dụng. - Hướng dẫn HS luyện đọc trên bảng lớp -H/d HS quan sát tranh vẽ và nhận biết vần uôi, ươi trong câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ. -Luyện đọc trong sgk *Hoạt động 2: Luyện viết -HD học sinh viết uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi trong vở tập viết. Quan sát , giúp đỡ học sinh Thu chấm 1 số vở- nhận xét * Hoạt động 3: Luyện nói Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chuối, bưởi, vú sữa. -Đọc tên bài luyện nói: chuối, bưởi, vú sữa. -HD HS quan sát tranh vẽ và luyện nói theo chủ đề “ chuối, bưởi, vú sữa” Nhận xét – tuyên dương. * 4 Củng cố – dặn dò : - Hệ thống nd bài học. - Về nhà học bài và xem trước bài 36. Đọc, bc HS ghép vào bảng cài: uôi đt nêu: vần uôi gồm có 2 âm, âm đôi uô đứng trước, âm i đứng sau Nhận xét đúng, sai Lắng nghe và nhắc lại: cn - đt cn -đt cn-đt ghép vào bảng cài: chuối cn- đt cn – đt Quan sát tranh và trả lời rồi đọc từ:nải chuối: cn-đt cn-đt +Giống: âm cuối i +Khác: âm đầu uô # ươ cn - đt HS viết bc: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi. quan sát và trả lời rồi đọc cn- đt lắng nghe cn - đt Quan sát và lắng nghe cn-đt quan sát tranh vẽ và trả lời rồi đọc cn-đt lắng nghe Viết bài trong vở tập viết Đổi vở kiểm tra bài nhau cn - đt Nghe và quan sát tranh vẽ rồi trả lời nhận xét, bổ sung ------------------------------------------------------------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP I Mục tiêu : Biết phép cộng với số 0.Thuộc bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học. Bài tập cần làm 1, 2, 3. II Phương pháp: Trực quan, thực hành, II Đồ dùng dạy - học : + Bộ Thực hành – Vẽ Bài tập 4 trên bảng phụ IV Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : 2.Bài cũ :+ Một số cộng với 0 thì kết quả thế nào ? 0 cộng với 1 số kết quả thế nào ? + Gọi 3 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào bc +Giáo viên nhận xét bài cũ – ghi điểm. 3.Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài. *Hoạt động 1 : Thực hành Mục tiêu : Củng cố 1 số cộng với 0 , làm tính cộng với các số đã học . Nắn tính chất của phép cộng. -Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt làm toán +Bài 1 : Tính -Gọi HS nêu kết quả Nhận xét – ghi điểm. +Bài 2 : Tính - Cho học sinh nhận xét từng cặp tính để thấy được tính giao hoán trong phép cộng “ Trong phép cộng nếu đổi chỗ các số cộng thì kết quả không thay đổi” +Bài 3 : Điền dấu = vào chỗ chấm -Gọi HS lên bảng làm -Quan sát, giúp đỡ HS yếu để nhắc nhở thêm. Nhận xét – ghi điểm. *Hoạt động 2: Trò chơi MT :Củng cố lại các bảng cộng phạm vi 5.. -Tổ chức cho học sinh chơi hỏi đáp nhanh – Giáo viên hỏi trước : 3 + 1 = ? chỉ định 1 em trả lời. Học sinh trả lời xong sẽ hỏi tiếp. Vd : 2 + 3 = ? chỉ định 1 em khác trả lời. Nếu em nào trả lời nhanh, đúng tức là em đó thắng cuộc. Nhận xét- tổng kết trò chơi. *4. Củng cố - dặn dò : -Hệ thống nd bài học. -Nhân xét tiết học. 4 + 0 = 5 + 0 = 2 + 0 . 0 + 2 1 + 0 = 0 + 4 = 0 5 Lắng nghe 1 em đọc y/ c BT cn lần lượt nêu kết quả từng bài Nhận xét đúng, sai 1 em nêu y/ c BT 8 em lần lượt nêu kết quả trước lớp Nhận xét đúng, sai cn lần lượt nhận xét lắng nghe 1 em nêu y/ c BT 3 em lên bảng làm Cả lớp làm vào bảng con Nhận xét đúng, sai Lắng nghe Cn lần lượt trả lời Nhận xét đúng, sai ----------------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 11 tháng 10 năm 2011. Học vần Bài 36: AY – Â - ÂY I Mục tiêu: - Đọc được: ay, â, ây , máy bay, nhảy dây ; từ và câu ứng dụng. -Viết được: ay, â, ây, máy bay, nhảy dây. -Phát triển lời nói tự nhiên theo theo chủ đề: chạy, bay, đi bộ, đi xe. II Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, rèn luyện theo mẫu, III Đồ dùng dạy - học: Tranh vẽ minh họa, sgk, b.con, b. cài, vở tập viết. IV Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 .ổn định 2. Bài cũ: + Viết bảng con: uôi,ươi, nải chuối, múi bưởi. + Đọc bài trên bảng và trong sgk GV nhận xét bài cũ- ghi điểm. 3.Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài. * Hoạt động 1: Giới thiệu vần ay, â, ây. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết và đọc đúng vần ay, â, ây, máy bay, nhảy dây. *Giới thiệu vần ay. Quan sát, giúp đỡ HS -Giới thiệu và ghi bảng ay -Gọi HS nêu cấu tạo vần ay? Nhận xét -Đánh vần: a –y – ay -Đọc trơn: ay -Có vần ay rồi muốn có tiếng bay thêm âm gì? ở đâu? -Đánh vần: b – ay – bay -Đọc trơn: bay -HD HS quan sát tranh vẽ và hỏi các câu hỏi để rút ra từ máy bay -Đọc lại toàn vần *Giới thiệu â, ây. -Các bước tiến hành tương tự như vần ay. -Cho HS so sánh vần ay với vần ây? -Đọc lại toàn bài *Hoạt động 2: Luyện viết -MT:HS viết đúng quy trình và từ trên bảng con -Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) *Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng Mục tiêu:HS nhận biết được vần ay, ây trong từ ứng dụng và đọc đúng các từ đó.Viết đúng ay, â, ây, máy bay, nhảy dây -Ghi từ ứng dụng lên bảng và HD HS nhận biết vần ay, ây trong các từ ứng dụng rồi đọc các từ đó: cối xay vây cá ngày hội cây cối -Giải nghĩa từ ứng dụng. -Đọc lại toàn bài Tiết 2 *Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Giúp HS đọc,viết thành thạo ay, â, ây, máy bay, nhảy dây.Nhận biết được vần ay, ây và đọc được câu ứng dụng. - Hướng dẫn HS luyện đọc trên bảng lớp -Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ và nhận biết vần ay, ây trong câu ứng dụng: Giờ ra chơi bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây. -Luyện đọc trong sgk *Hoạt động 2: Luyện viết -HD học sinh viết ay, â, ây, máy bay, nhảy dây trong vở tập viết. Quan sát , giúp đỡ học sinh Thu chấm 1 số vở- nhận xét * Hoạt động 3: Luyện nói Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chạy, bay, đi bộ, đi xe. -Đọc tên bài luyện nói: chạy, bay, đi bộ, đi xe. -HD HS quan sát tranh vẽ và luyện nói theo chủ đề “ chạy, bay, đi bộ, đi xe”. Nhận xét – tuyên dương. * 4.Củng cố – dặn dò - Hệ thống nd bài học. - Về nhà học bài và xem trước bài 37. HS ghép vào bảng cài: ay đt 2 em nêu: vần ay gồm có 2 âm, âm a đứng trước, âm y đứng sau Nhận xét đúng, sai Lắng nghe và nhắc lại: cn - đt cn -đt cn-đt ghép vào bảng cài: bay cn- đt Quan sát tranh và trả lời rồi đọc từ máy bay: cn-đt +Giống: âm cuối y +Khác: âm đầu a # â cn - đt Viết vào bảng con : ay, â, ây, máy bay, nhảy dây. quan sát và trả lời rồi đọc cn- đt lắng nghe cn - đt Quan sát và lắng nghe cn-đt quan sát tranh vẽ và trả lời rồi đọc cn-đt lắng nghe Viết bài trong vở tập viết Đổi vở kiểm tra bài nhau cn - đt Nghe và quan sát tranh vẽ rồi trả lời nhận xét, bổ sung ------------------------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I Mục tiêu: - Làm được ph ... 1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn là 3 chấm tròn 1 + 2 = 3. Có 3 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn 2 chấm tròn : 3 - 1 = 2 . Có 3 chấm tròn bớt 2 chấm tròn còn 1 chấm tròn.3 – 2 = 1 Lắng nghe -Học sinh làm bài vào vở bài tập 1 em đọc y/ c BT Cn lần lượt nêu kết quả trước lớp Nhận xét đúng, sai 3 em lên bảng làm. Cả lớp làm vào bảng con 2 3 3 1 2 1 1 em đọc y/ c BT Quan sát tranh và nêu bài toán: -Lúc đầu có 3 con chim đậu trên cành. Sau đó bay đi hết 2 con. Hỏi trên cành còn lại mấy con chim ? 1 em lên bảng viết phép tính: Cả lớp viết vào vở BTT 3 - 2 = 1 Đổi vở kiểm tra bài nhau. --------------------------------------------------------------------- TN-XH BÀI 9: HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI I. Mục tiêu: - HS biết kể những hoạt động, trò chơi mà em thích. - Nói sự cần thiết phải nghỉ ngơi-giải trí. Biết tư thế ngồi học , đi đứng có lợi cho sức khoẻ. - Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống. * KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và phân tích về sự cần thiết, lợi ích của vận động và nghỉ ngơi thư giản. - Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận xét các tư thế đi, đứng, ngồi học của bản thân. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. II. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực: Trò chơi, Quan sát, Thảo luận II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ cho bài học- HS: SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS 1. Khởi động : Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì? (Ăn uống hàng ngày) - Hằng ngày các con ăn những thức ăn gì? - Nhận xét bài cũ 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Hoạt động 1: Trò chơi “Hướng dẫn giao thông” Mục tiêu: HS nắm được một số lâït giao thông đơn giản Cách tiến hành: - GV hướng dẫn cách chơi và làm mẫu - Khi quản hô “đèn xanh” người chơi sẽ phải đưa 2 tay ra phía trước và quay nhanh lần lượt tay trên-tay dưới theo chiều từ trong ra ngoài. - Khi quản trò hô đèn đỏ người chơi phải dừng tay. - Ai làm sai sẽ bị thua. Hoạt động 2: Trò chơi Mục tiêu: HS biết được các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khoẻ. Cách tiến hành: Bước 1:Cho HS thảo luận nhóm đôi kể những trò chơi các em thường hay chơi mà có lợi cho sức khoẻ. Bước 2: Mỗi 1 số em xung phong lên kể những trò chơi cuả nhóm mình - Em nào có thể cho cả lớp biết trò chơi của nhóm mình - Những hoạt động các con vừa nêu có lợi hay có hại? Kết luận: - Chơi những trò chơi có lợi cho sức khoẻ là: đá bóng, nhảy dây, đá cầu. Hoạt động3:Làm việc với SGK Mục tiêu: Hiểu được nghỉ ngơi là rất cần thiết cho sức khoẻ. Cách tiến hành: Bước 1: Cho HS lấy SGK ra - GV theo dõi HS trả lời. - GV kết luận (GD KNS): Khi làm việc nhiều hoặc hoạt động quá sức, cơ thể bị mệt mỏi lúc đó phải nghỉ ngơi cho lại sức. Hoạt động 4: Làm việc với SGK Mục tiêu: Nhận biết các tư thế đúng và sai trong hoạt động hằng ngày Cách tiến hành Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát SGK. - GV kết luận: (GD KNS) Ngồi học và đi đứng đúng tư thế để tránh cong và vẹo cột sống. 4. Củng cố bài học: - Vừa rồi các con học bài gì? - Nêu lại những hoạt động vui chơi có ích. -Dặn dò: Về nhà và lúc đi đứng hàng ngày phải đúng tư thế. - Chơi các trò chơi có ích. HS nêu - Thảo luận nhóm đôi. - Nói với bạn tên các trò chơi mà các con hay chơi hằng ngày - HS nêu lên - HS nêu - Làm việc với SGK - HS quan sát trang 20 và 21. chỉ và nói tên toàn hình - Hình 1 các bạn đang chơi: nhảy dây, đá cầu, nhảy lò cò, bơi - Trang 21: tắm biển, học bài - Giới thiệu dáng đi của 1 số bạn. - Quan sát nhóm đôi. - Quan sát tư thế đi đứng, ngồi - Bạn áo vàng ngồi đúng - Bạn đi đầu sai tư thế - HS nêu ---------------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 14 tháng 10 năm 2011. THỦ CÔNG BÀI 5: XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN (T2) I.Mục tiêu: - Biết cách xé, dán hình cây đơn giản. - Xé dán được hình tán lá cây, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa hìnhø dán tương đối phẳng, cân đối. - HS khéo tay: Xé, dán được hình cây đơn giản. Đương xé ít răng cưa, hình dán cân đối, phẳng. Có thể xé được thêm hình cây đơn giản có hình dạng, kích thước, màu sắc khác nhau, - Ham thích môn học. II.Đồ dùng dạy học:-Gv: +Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản. +Giấy thủ công, giấy trắng. -Hs: Giấy thủ công, bút chì, hồ dán, khăn, vở thủ công. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: Ổn định định tổ chức. 2.KTBC: - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của Hs. - Nhận xét. 3.Bài mới: Hoạt động 1: Ôân lại lí thuyết Mục tiêu: Nắm được quy trình xé hình cây đơn giản. Cho HS xem bài mẫu, hỏi để HS trả lời quy trình Kết luận: Nhận xét chốt lại ý HS đã trả lời. Hoạt động 2: HS thực hành trên giấy màu Mục tiêu: HS thực hành vẽ, xé và dán hình cây đơn giản. 1.Vẽ và xé hình vuông, tròn đếm ô và dùng bút chì nối các dấu để thành hình cây đơn giản. 2.Vẽ và xé dán hình cây đơn giản. -Dùng bút chì vẽ hình tròn- Xé thành hình cây đơn giản. 3. GV hướng dẫn thao tác dán hình Nghỉ giữa tiết Hoạt động 3: Trình bày sản phẩm Mục tiêu: Hướng dẫn HS trình bày sản phẩm. Yêu cầu HS kiểm tra sản phẩm lẫn nhau 4. Củng cố dặn dò - Y/c một số HS nhắc lại qui trình xé dán hình cây - Đánh giá sản phẩm: Hoàn thành và không hoàn thành - Dặn dò: về nhà chuẩn bị giấy màu để học bài : Xé, dán hình con gà con. - Nhận xét tiết học. - HS quan sát và trả lời. Thực hành: HS luyện tập trên giấy màu và dán vào vở thủ công. - Các tổ trình bày sản phẩm của mình trên bảng lớp. -Thu dọn vệ sinh. Tập viết XƯA KIA, MÙA DƯA, NGÀ VOI, ĐỒ CHƠI, TƯƠI CƯỜI, NGÀY HỘI, I Mục tiêu: - Viết đúng chữ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái, đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ Kiểu chữ thường,cở vừa theo vở tập viết 1,tập một . II Phương pháp: Trực quan, thực hành, III.Đồ dùng dạy - học: -GV: -Chữ mẫu các tiếng được phóng to . -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết. -HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng. IV Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định. 2.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê GVnhận xét vở Tập viết -GVnhận xét bài cũ – ghi điểm. 3.Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài. *Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết Mục tiêu: HS nắm được chiều cao, kích thước, cỡ chữ của các con chữ. -GV đưa chữ mẫu -Đọc vàphân tích cấu tạo từng tiếng ? -Giảng từ khó -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu -Vừa viết mẫu vừa hướng dẫn chiều cao, kích thước, cỡ chữ của các con chữ -Hướng dẫn viết bảng con: GV uốn nắn sửa sai cho HS *Hoạt động2: Thực hành Mục tiêu: HS viết đúng mẫu chữ, giãn đúng khoảng cách và đưa bút đúng qui trình viết. -Gọi HS nêu yêu cầu bài viết? -Cho xem vở mẫu -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở -Hướng dẫn HS viết vở: Chú ý: Bài viết có 4 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ. -GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu. -Chấm bài HS đã viết xong. - Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: Nhận xét HS viết bc HS quan sát 4 HS đọc và phân tích Lắng nghe HS quan sát Quan sát chữ trên bảng phụ và nêu độ cao của từng con chữ Nhận xét, bổ sung HS viết bảng con: xưa kia mùa dưa ngà voi, gà mái 1-2 em nêu yêu cầu bài viết Quan sát HS làm theo Lắng nghe HS viết vở bài trong vở tập viết Lắng nghe Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động củahọc sinh Oân định: 2. KTBC: GV đọc -GV nhận xét vở Tập viết -GV nhận xét bài cũ- ghi điểm. 3.Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài. *Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết Mục tiêu: Giúp HS nắm được chiều cao, kích thước, cỡ chữ của các con chữ. -GV đưa chữ mẫu -Đọc vàphân tích cấu tạo từng tiếng ? -Giảng từ khó -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu -GV vừa viết mẫu vừa gọi HS nêu độ cao của từng con chữ . -Hướng dẫn viết bảng con: -GV uốn nắn sửa sai cho HS *Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết , viết đúng, nhanh, đẹp. Cách tiến hành: -Gọi HS nêu yêu cầu bài viết? -Cho xem vở mẫu -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở -Hướng dẫn HS viết vở: Chú ý HS: Bài viết có 4 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ. -GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu, kém. -Chấm bài HS đã viết xong. -Nhận xét kết quả bài chấm. 4. Củng cố - dặn dò -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết -Nhận xét giờ học HS viết bc HS quan sát 4 HS đọc và phân tích Lắng nghe HS quan sát Quan sát chữ trên bảng phụ và nêu độ cao của từng con chữ Lắng nghe HS viết bảng con: đồ chơi tươi cười, ngày hội, vui vẻ. 2 HS nêu HS quan sát HS làm theo Lắng nghe HS viết vào vở tập viết Lắng nghe --------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: