. Khởi động (1)
2. Bài cũ (3) Tôm Càng và Cá Con ( Tiết 1 )
- GV cho HS đọc toàn bài
3. Bài mới
Giới thiệu: (1)
- Tôm Càng và Cá Con ( Tiết 2 )
Phát triển các hoạt động (27)
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS khá đọc lại đoạn 1, 2.
- Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông?
- Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dánh ntn?
- Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn?
- Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?
- Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con.
- Tôm Càng có thái độ ntn với Cá Con?
- Gọi 1 HS khá đọc phần còn lại.
- Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra?
- Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
Thứ ngày tháng năm THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON (TT) III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Tôm Càng và Cá Con ( Tiết 1 ) GV cho HS đọc toàn bài 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Tôm Càng và Cá Con ( Tiết 2 ) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài Gọi 1 HS khá đọc lại đoạn 1, 2. Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông? Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dánh ntn? Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn? Đuôi của Cá Con có ích lợi gì? Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con. Tôm Càng có thái độ ntn với Cá Con? Gọi 1 HS khá đọc phần còn lại. Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra? Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. v Hoạt động 2: Thảo luận lớp Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi: Con thấy Tôm Càng có gì đáng khen? Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn. Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi HS đọc lại truyện theo vai. Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì? Nhận xét, cho điểm HS. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại truyện Chuẩn bị bài sau: Sông Hương. Hát HS đọc toàn bài 1 HS đọc. Tôm Càng đang tập búng càng. Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh. Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn” Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi. Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn. 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới. Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. (Nhiều HS được kể.) HS phát biểu. Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./ 3 đến 5 HS lên bảng. Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con). Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn. v Bổ sung: v Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: