Giáo án lớp 2 năm 2011 - Tuần 17

Giáo án lớp 2 năm 2011 - Tuần 17

I. Mục đích, yêu cầu :

 1. Kiến thức: Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài : Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất đáng yêu.

 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.

 3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy – học :

 - GV: bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn.

 - HS: thước kẻ, bút chì.

III. Các hoạt động dạy - học :

 

doc 25 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1085Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 năm 2011 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
Tập đọc
Rất nhiều mặt trăng.
I. Mục đích, yêu cầu :
	1. Kiến thức: Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài : Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất đáng yêu. 
	2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
	3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học :
	- GV: bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn.
	- HS: thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định : Hát, KTSS
2. Bài cũ : Kiểm tra 4 HS đọc truyện Trong quán ăn “Ba các bống”.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Luyện đọc :
- GV tóm tắt nội dung
- Bài văn được chia thành mấy đoạn?
- GV kết hợp luyện phát âm cho HS.
- GV kết hợp giảng từ mới.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc mẫu toàn bài - Hướng dẫn cách đọc bài.
3.3. Tìm hiểu bài :
- Một học sinh khá(giỏi) đọc toàn bài.
- Chia thành 3 đoạn :
- Học sinh đọc tiếp nối lần 1.
- Học sinh đọc tiếp nối lần 2.
+ Từ mới : chú giải (SGK)
- HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.
- Đọc lướt đoạn 1, trao đổi trả lời:
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
- Mong muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ốm ngay nếu có được mặt trăng.
+ Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?
- Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa?
- Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được.
+ Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?
- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
* Nêu nội dung đoạn 1?
* Công chúa muốn có mặt trăng; triều đình không biết cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa.
- Đọc thầm đoạn 2, trao đổi trả lời:
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
- Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã. Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn.... 
+ Tìm chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn.
- Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa, treo ngang ngọn cây, thường làm bằng vàng.
* Đoạn 2 cho em biết điều gì?
* Mặt trăng của nàng công chúa.
- Đọc lướt đoạn 3, trả lời:
+ Chú hề đã làm gì để có được mặt trăng cho công chúa?
- Chú tức tốc đến gặp ngay bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, ... vào cổ.
+ Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận món quà?
- Công chúa thấy mặt trăng vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.
* Nêu ý đoạn 3?
* Chú hề mang đến cho công chúa một mặt trăng như cô mong muốn.
+ Qua câu chuyện cho em hiểu điều gì?
* Nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất đáng yêu. 
3.4. Đọc diễn cảm:
- Luyện đọc đoạn: Thế là chú hề...bằng vàng rồi.
+ GV đọc mẫu.
- HS nghe, nêu cách đọc đoạn.
+ Luyện đọc: Phân vai
- Đọc nhóm 3: dẫn truyện, công chúa, chú hề.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- GV cùng nhận xét, ghi điểm.
 4. Củng cố: 
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- GV nhận xét tiết học. 
 	5. Dặn dò. 
- Về nhà đọc bài và chuẩn bị phần tiếp theo của truyện.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. Biết chia cho số có ba chữ số. Giải bài toán có lời văn.
2. Kĩ năng: HS làm được bài 1, 3.
3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: bảng phụ.
	- HS: Thước kẻ, bút chì 
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm lại bài tập 2 (88)
3. Bài mới : Giới thiệu bài 
Bài 1 : Đặt tính rồi tính.
- Cho HS làm vào vở, gọi 3 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài của HS.
Bài 3 : 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- Chấm, chữa bài của HS.
4. Củng cố: 
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò :
- Dặn về làm bài 2, chuẩn bị bài sau .
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
54322 346 25275 108 
1972 157 0367 234
 2442 0435
 000 003
 86679 214
01079 405
 009
- HS đọc bài toán và làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
a. Chiều rộng sân bóng đá là :
7140 : 105 = 68 (m)
b. Chu vi sân bóng là :
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
Đáp số : a. Chiều rộng : 68m
 b. Chu vi : 346m
Lịch sử
Ôn tập học kì I.
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: HS ôn tập hệ thống các kiến thức lịch sử: Các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII. 
	2. Kĩ năng: Trình bày được các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình.
	3. Thái độ: HS yêu thích học lịch sử
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Một số tranh ảnh từ bài 7 đến bài 14.
	- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Hát
	2. Kiểm tra bài cũ: Vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc Mông- Nguyên?
	3. Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Các giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu:
 	* Mục tiêu: HS nêu được các giai đoạn lịch sử đã được học từ bài 7 - 14. Nêu được các triều đại Việt Nam từ năm 938 đến giữa thế kỉ XIV. Nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu.
	* Các tiến hành:
- Tổ chức HS thảo luận:
- HS thảo luận N4. Lần lượt trình bày .
a. Ghi tên các giai đoạn lịch sử từ năm 938- 1400?
- Buổi đầu độc lập: 938- 1009.
- Nước Đại Việt thời Lý: 1009- 1226.
- Nước Đại Việt thời Trần: 1226 - 1400 
b. Hoàn thành bảng sau:
Thời gian
Triều đại
Tên nước
Kinh đô
968-980
Nhà Đinh
Đại cồ Việt
Hoa Lư
981- 1008
Nhà Tiền Lê
1009- 1226
Nhà Lý
Đại Việt
Thăng Long
1226- 1400
Nhà Trần
c. Các sự kiện lịch sử tiêu biểu:
- Năm 968:
- Năm 981:
- Năm 1010:
- Năm 1075-1077:
- Năm1226:
- Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
- Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.
- Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
- Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2.
- Nhà Trần thành lập
- Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên. 
	* Kết luận : GV tóm tắt lại các ý chính.
Hoạt động 2: Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học.
	* Mục tiêu : HS tự kể về nhân vật hoặc sự kiện lịch sử đã học.
	* Cách tiến hành:
- Chủ đề cuộc thi:
- HS kể trong nhóm 2:
- Thi kể trước lớp
- Lần lượt từng HS kể. Lớp nghe nhận xét.
+ Kể sự kiện: Sự kiện gì, xảy ra lúc nào, ở đâu, diễn biến, ý nghĩa,..
- GV cùng HS bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn, đúng.
 4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học. 
	5. Dặn dò:
- Về học bài, chuẩn bị kiểm tra học kì.
+ Kể nhân vật: Tên nhân vật, nhân vật đó sống ở đâu, thời kì nào, có đóng góp gì cho lịch sử dân tộc,...
Chiều thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
Luyện toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Biết chia cho số có ba chữ số. Giải bài toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: bảng phụ. 
	- HS: Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định : Hát, KTSS
2. Bài cũ :
 3. Bài mới : Giới thiệu bài 
Bài 1 : Đặt tính rồi tính.
- Cho HS làm vào vở, gọi 3 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài của HS.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- Chấm, chữa bài của HS.
Bài 3 : 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- Chấm, chữa bài của HS.
4. Củng cố: 
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò :
- Dặn về xem lại bài, chuẩn bị bài sau .
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
54322 346 25275 108 
1972 157 0367 234
 2442 0435
 000 003
 86689 214
01089 405
 019
- HS đọc bài toán và làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
 18kg = 18 000g
 Số gam muối có trong mỗi gói là :
18 000 : 200 = 90 (g)
Đáp số : 90g muối 
- HS đọc bài toán và làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
a. Chiều rộng sân bóng đá là :
7140 : 105 = 68 (m)
b. Chu vi sân bóng là :
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
Đáp số : a. Chiều rộng : 68m
 b. Chu vi : 346m
Đạo đức
Yêu lao động (tiết 2)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Nêu được ích lợi của lao động. Biết được ý nghĩa của lao động.
2. Thái độ: Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
3. Thái độ: HS biết yêu lao động, không đồng tình với biểu hiện lười lao động.
II. Đồ dùng dạy- học :
- GV: Phiếu thảo luận.
- HS: Bút dạ
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra HS đọc ghi nhớ bài.
	3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm (bài tập 5, SGK)
* Mục tiêu: HS nói lên những ước mơ của mình và những việc làm để thực hiện những ước mơ đó.
* Cách tiến hành:
- GV đưa ra câu hỏi và yêu cầu HS thảo luận nhóm.
+ Em mơ ước sau này làm nghề gì ? Vì sao em mơ ước làm nghề đó?
+ Để thực hiện ước mơ đó em phải làm gì ?
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân.
* Mục tiêu: HS trình bày về 1 bài giới thiệu viết, vẽ, tư liệu sưu tầm về một công việc mà em yêu thích.
* Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của bài và gọi HS trình bày.
- GV nhận xét - kết luận: Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội. Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận, trao đổi trong nhóm và viết vào phiếu. 
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét, bình luận.
 - HS lần lượt giới thiệu trước lớp công việc mà em yêu thích.
Hoạt động ngoài giờ
Đền ơn, đáp nghĩa.
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Tìm hiểu về những người con anh hùng của địa phương. Những gia đình thương binh, liệt sĩ ở quê em. HS biết được ý nghĩa của việc "đền ơn, đáp nghĩa".
	2. Kĩ năng: Nêu được một số việc làm cụ thể thể hiện việc "đền ơn, đáp nghĩa".
	3. Thái độ: HS yêu quý, biết ơn những ngư ... nhà viết lại những từ sai lỗi chính tả.
- 1 HS đọc bài chính tả. Cả lớp theo dõi
trong SGK.
+ Đoạn văn cho biết nhà vua lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại.
- HS nhận xét các hiện tượng chính tả, cách trình bày bài văn
- HS viết bảng con các từ : mặt trăng, vằng vặc.
- HS nghe, viết vào vở.
- HS soát lỗi.
 Luyện toán
Ôn Dấu hiệu chia hết cho 5
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
2. Kĩ năng: Vận dụng chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5. Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, kết hợp với dấu hiệu chia hết cho 5. HS làm được bài 1, 2, 3. 4.
3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: Phiếu BT
	- HS: bảng con
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS làm bài 3, 4.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài 
Bài 1: 
- Cho HS nêu miệng.
- Nhận xét - ghi điểm.
Bài 2 (96) : Viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ chấm.
- Yêu cầu HS làm vào phiếu BT
- Nhận xét - tuyên dương.
Bài 3 : Với ba chữ số 0 ; 5 ; 7 hãy viết các số có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó và đều chia hết cho 5 :
- Yêu cầu HS làm bảng con
- GV nhận xét
Bài 4 : 
- Cho HS làm vào vở BT. 
- GV chấm, chữa bài của HS.
4. Củng cố: 
- Gọi 1 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài sau
- HS đọc yêu cầu và làm bài miệng
Trong các số : 45 ; 6 ; 59 ; 660 ; 4974 ; 5000 ; 935 ; 5753
a. Số chia hết cho 5 là : 45 ; 660 ; 5000 ; 955.
b. Số không chia hết cho 5 là : 6 ; 59 ; 4974 ; 5753.
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào phiếu BT
- Dán phiếu lên bảng - nhận xét
a. 150 < 155 < 160
b. 3575 < 3580 < 3585
c. 335 ; 340 ; 345 ; 350 ; 355 ; 360.
- HS làm vào bảng con: 750 ; 705 ; 570 
- HS làm vào vở BT
a. Số vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 là : 660 ; 5000
b. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là : 45 ; 935
Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0.
2. Kĩ năng: HS làm được bài 1, 2, 3.
3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học :
	- GV: Bảng phụ
	- HS: Bút dạ 
III. Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định : Hát, KTSS
2. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5 ? Cho ví dụ.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài
 Bài 1: 
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Nhận xét - ghi điểm.
Bài 2 : 
- Cho HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ
- Nhận xét - tuyên dương.
Bài 3 : Trong các số : 345 ; 480 ; 296 ; 341 ; 2000 ; 3995 ; 9010 ; 324
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- Chấm, chữa bài của HS.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Dặn về làm bài 4, chuẩn bị bài sau .
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài.
Trong các số : 3457 ; 4568 ; 66814 ; 2050 ; 2229 ; 3576 ; 900 ; 2355
a. Số chia hết cho 2 là : 4568 ; 66814 ; 2050 ; 3576 ; 900.
b. Số chia hết cho 5 là : 2050 ; 900 ; 2355.
- HS làm bài theo nhómvào bảng phụ
- Dán bài lên bảng - nhận xét
a. Ba số có ba chữ số và chia hết cho 2 :
306 ; 968 ; 704 ; ...
b. Ba số có ba chữ số và chia hết cho 5 :
265 ; 670 ; 895 ; ...
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở
a. Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là : 480 ; 2000 ; 9010
b. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là : 296 ; 324
c. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là : 345 ; 3995
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật.
I. Mục đích, yêu cầu :
	1. Kiến thức: HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn : biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn.
	2. Kĩ năng: Viết được các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật.
	3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Một số mẫu, kiểu cặp sách của HS.
- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS đọc phần ghi nhớ của tiết TLV trước.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài
Bài tập 1 :
- Yêu cầu HS đọc bài văn.
- Cho HS tìm đoạn văn trong bài và nêu nội dung của các đoạn văn.
- GV nhận xét, ghi điểm
Bài tập 2 :
- Yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở.
- Gọi HS trình bày bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 3 :
- Hướng dẫn HS viết đoạn văn vào vở.
- Gọi HS trình bày bài.
- Nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò :
- Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
- 1 HS đọc nội dung bài.
- Cả lớp đọc đoạn văn tả cái cặp, trao đổi theo cặp và phát biểu ý kiến.
a. Cả 3 đoạn văn đều thuộc phần thân bài.
b. Nội dung miêu tả của từng đoạn :
+ Đoạn 1 : Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp.
+ Đoạn 2 : Tả quai cặp và dây đeo.
+ Đoạn 3 : Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp.
c. Nội dung miêu tả của mỗi đoạn được báo hiệu ở câu mở đoạn bằng những từ ngữ :
+ Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi.
+ Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ...
+ Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy...
 - 2 HS đọc yêu cầu và các gợi ý của bài.
- HS viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp của em hoặc của bạn em vào VBT.
- Từng HS đọc bài của mình.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm trong SGK.
- HS viết đoạn văn tả đặc điểm bên trong chiếc cặp của em vào vở bài tập.
- Một số HS trình bày trước lớp.
Khoa học
Kiểm tra định kì cuối kì I
( Đề do nhà trường ra )
Luyện từ và câu
Vị ngữ trong câu kể : Ai làm gì ?
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: HS hiểu : Trong câu kể Ai làm gì?, vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật. Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? thường do động từ và cụm động từ đảm nhiệm.
2. HS làm được các bài tập trong SGK. HS khá giỏi nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh.
3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học :
- GV: Phiếu BT
- HS: Bút dạ
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS làm lại bài tập 3- tiết LTVC trước.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài
3.1. Nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn, trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3.2. Ghi nhớ
- Rút ra ghi nhớ.
3.3. Luyện tập
Bài tập 1 : Gạch dưới vị ngữ trong các câu kể Ai làm gì?
- Hướng dẫn HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chấm chữa bài.
Bài tập 2 :
- Cho HS làm theo nhóm vào phiếu.
- Gọi đại diện nhóm thi làm bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 3 :
- Hướng dẫn HS viết đoạn văn có sử dụng câu kể.
- Gọi HS đọc đoạn văn, nói rõ các câu văn là câu kể Ai làm gì?
- Nhận xét - ghi điểm
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Về chuẩn bị bài giờ sau.
- 2 HS đọc đoạn văn và các yêu cầu của bài tập.
- HS trao đổi theo cặp và phát biểu ý kiến. 
Lời giải : 
+ Yêu cầu 1 : Đoạn văn có 6 câu. Ba câu đầu là những câu kể Ai làm gì?
+ Yêu cầu 2, 3 :
- Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
 CN
- Người các buôn làng kéo về nườm nượp.
 CN
- Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.
 CN
+ ý nghĩa của VN : nêu hoạt động của người, của vật trong câu.
+ Yêu cầu 4 :
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào VBT.
- HS lên chữa bài.
+ Thanh niên đeo gùi vào rừng.
+ Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.
+ Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.
+ Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
+ Các bà, các chị sửa soạn khung cửi.
- HS làm theo nhóm vào phiếu. 
- Thi làm bài nhanh giữa hai nhóm.
Lời giải : Nối các từ ngữ ở cột A và cột B tạo thành câu kể Ai làm gì?
+ A1- B3 ; A2- B1 ; A3- B2
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh và nói từ 3 đến 5 câu miêu tả hoạt động của các nhân vật trong tranh theo mẫu câu Ai làm gì?
 - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình.
Hoạt động tập thể
Nhận xét tuần 17.
I. Mục tiêu:
- HS nắm được ưu nhược điểm của các hoạt động trong tuần để có hướng phấn đấu sửa chữa vươn lên.
- Đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 18.
II. Nội dung:
- Hướng dẫn HS nhận xét các hoạt động trong tuần.
1. Nhận xét :
- GV nhận xét chung về ý thức tổ chức kỉ luật, ý thức học tập, công tác vệ sinh lớp và khu vực được phân công.
Tồn tại: ...................................................
................................................................
................................................................
- GV tuyên dương những HS thực hiện tốt, nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt.
2. Kế hoạch :
- GV đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần học 18.
- Lớp trưởng nhận xét các hoạt động : đạo đức, học tập, thể dục, vệ sinh, hoạt động 15 phút đầu giờ...
- Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến.
+ Tuyên dương :......................................
+ Phê bình :.............................................
- Duy trì sĩ số, tỉ lệ chuyên cần và các nền nếp : học tập, thể dục- vệ sinh, hoạt động 15 phút đầu giờ. Ôn tập tốt để thi cuối học kì I.
- Thực hiện tốt các hoạt động của Đội : sinh hoạt chi đội, các hoạt động tập thể...
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17.doc