Giáo án lớp 2 năm 2011 - Tuần 27

Giáo án lớp 2 năm 2011 - Tuần 27

I. Mục đích, yêu cầu :

1. Kiến thức: Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.

3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy – học :

 - GV: bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn HS.

 - HS: Thước kẻ, bút ch

doc 25 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 898Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 năm 2011 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
Dù sao trái đất vẫn quay.
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học : 
	- GV: bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn HS.
	- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy – học.
1. ổn định : Hát 
2. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS đọc bài Ga – vrốt ngoài chiến luỹ.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Luyện đọc
- Tóm tắt nội dung, HD giọng đọc chung.
- Bài văn gồm mấy đoạn?
- GV chú ý sửa phát âm cho HS.
- GV kết hợp giảng từ mới.
- GV nhận xét.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. HD cách đọc.
- 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài.
- Bài văn gồm 3 đoạn.
- Học sinh đọc tiếp nối đoạn lần 1
- HS đọc tiếp nối đoạn lần 2.
+Từ mới : chú giải - SGK
- HS đọc theo cặp.
- Đại diện nhóm đọc tiếp nối bài.
3.3. Tìm hiểu bài:
+ ý kiến của Cô-péc ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ?
- Đọc thầm đoạn 1, trao đổi,trả lời:
- Lúc bấy giờ người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên 1 chỗ còn mặt trời ...Còn Cô- péc- ních lại chứng minh rằng trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời.
+ Vì sao phát hiện của Cô-péc-ních lại bị coi là tà thuyết?
- Vì nó ngược lại với những lời phán bảo của Chúa trời.
+ Đoạn 1 cho biết điều gì?
* Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới.
+ Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?
- Đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời:
- ủng hộ, cổ vũ ý kiến củaCô-péc- ních.
+ Vì sao toà án lúc ấy lại xử phạt ông?
- Vì cho rằng ông cũng như Cô-péc - ních nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời.
+ Nêu ý chính đoạn 2?
* Ga-li-lê bị xét sử.
+ Lòng dũng cảm của Cô-péc -ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?
- Đọc lướt đoạn 3 trả lời:
- 2 nhà khoa học đã dám nói lên khoa học chân chính, nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời. Ga -li -lê đã bị tù nhưng ông vẫn bảo vệ chân lí.
+ Nêu ý chính đoạn 3?
* Ga-li-lê bảo vệ chân lí.
+ Nêu nội dung bài
- Nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
3.4. Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu đoạn : “ Chưa đầy một thế kỉ ... vẫn quay.”
- Hướng dẫn cách đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố: 
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Liên hệ, giáo dục HS .
- Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò :
- Dặn về đọc lại bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- HS theo dõi.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Nhận biết phân số bằng nhau, rút gọn phân số. Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
2. Kĩ năng: HS làm được bài tập 1, 2, 3.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: Bảng phụ
	- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát.
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm bài tập 5 – tiết trước.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
Bài 1 (139) : 
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét - ghi điểm.
Bài 2 (139): 
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét - ghi điểm.
Bài 3 : 
- Cho HS làm vào vở. 1 HS làm bài vào bảng phụ.
- Chấm, chữa bài của HS.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài 4 và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài 
a) HS rút gọn các phân số
b) Phân số : = = 
 = = 
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài 
Bài giải
a) Phân số chỉ ba tổ học sinh là 
b) Số học sinh của cả ba tổ là :
32 x = 24 (bạn)
Đáp số : a) 
 b) 24 bạn
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. 1 HS làm bài vào bảng phụ
- Dán bài lên bảng - nhận xét 
 Bài giải
 Anh Hải đã đi được đoạn đường là :
15 x = 10 (km)
 Anh Hải còn phải đi tiếp :
15 – 10 = 5 (km)
Đáp số : 5 km
Lịch sử
Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII.
I. Mục tiêu:
	 1. Kiến thức: Miêu tả những nét cụ thể, sinh động nước ta nổi lên 3 thành thị lớn: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỷ XVI - XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kỳ này rất phát triển.
 2. Kĩ năng: Dùng lược đồ chỉ vị chí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này.
	3. Thái độ: HS yêu thích học lịch sử.
II. Đồ dùng dạy học.
	- GV: Bản đồ Việt Nam, phiếu học tập.
	- HS: bút dạ
III. Các họat động dạy học.
 1. Hát
 2. Kiểm tra bài cũ: Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp?
 3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An, Ba thành thị lớn thế kỉ XVI - XVII.
	* Mục tiêu: - ở TK XVI - XVII, nước ta nổi lên 3 thành thị lớn: Thăng Long phố Hiến, Hội An.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức HS trao đổi phiếu học tập theo N4:
- N4 nhận phiếu, trao đổi, cử thư kí viết phiếu.
- Trình bày:
- Lần lượt đại diện 2 nhóm dán phiếu nêu nội dung đối với từng thành thị, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. 
- GV nhận xét chốt ý đúng.
Phiếu học tập
Hãy đọc sgk và hoàn thành bảng thống kê sau:
ĐĐ
Thành thị
Dân cư
Quy mô thành thị
Hoạt động buôn bán
Thăng Long
Đông dân hơn nhiều thành thị ở châu á.
Lớn bằng thành thị ở một số nước Châu á.
Những ngày chợ phiên, dân các vùng lân cận gánh hàng hoá đến đông không thể tưởng tượng được.
Buôn bán nhiều mặt hàng như áo, tơ lụa, vóc, nhiễu,...
Phố Hiến
Có nhiều dân nước ngoài như Trung Quốc, Hà Lan, Anh, Pháp.
Có hơn 2000 nóc nhà của người nước khác đến ở.
Là nơi buôn bán tấp nập.
Hội An
Là dân địa phương và các nhà buôn Nhật Bản
Phố cảng đẹp và lớn nhất Đàng Trong.
Thương nhân ngoại quốc thường lui tới buôn bán.
	* Kết luận: GV chốt ý trên.
Hoạt động 2: Tình hình kinh tế nước ta thế kỉ XVI - XVII.
	* Mục tiêu: Sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là thương mại.
	* Cách tiến hành:
+ Cảnh buôn bán sối động ở các đô thị nói lên điều gì về tình hình kinh tế ở nước ta thời đó?
* Kết luận: GV chốt ý và giới thiệu thêm.
	4. Củng cố: 
- GV cho HS đọc kết luận
- Nhận xét tiết học. 
	5. Dặn dò.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài tuần 28.
- Đông người, buôn bán sầm uất, chứng tỏ ngành nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phát triển mạnh, tạo ra nhiều sản phẩm để trao đổi buôn bán.
- 2 Hs đọc kết luận SGK
Đạo đức
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 2).
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. Biết thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
2. Kĩ năng: Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
3. Thái độ: Giáo dục HS tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo.
I. Đồ dùng dạy- học :
- GV: Câu hỏi thảo luận
- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra HS nêu nội dung ghi nhớ của tiết trước.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm đôi (bài tập 4 - SGK)
* Mục tiêu: HS nhận biết được những việc làm nhân đạo và những việc làm không phải là hoạt động nhân đạo.
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận. 
Hoạt động 2 : Xử lí tình huống (bài tập 2, SGK).
* Mục tiêu: HS đưa ra cách ứng xử và biết cách nhận xét cách ứng xử của bạn về các việc làm nhân đạo.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống.
- GV kết luận.
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm (bài tập 5, SGK).
* Mục tiêu: Nêu được những người có hoàn cảnh khó khăn và những việc làm giúp đỡ họ.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- GV kết luận.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS thảo luận trong nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận :
+ Các ý b, c, e là việc làm nhân đạo.
+ Các ý a, d không phải là hoạt động nhân đạo.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
Kết luận :
+ Tình huống a : Có thể đẩy xe lăn giúp bạn, ...
+ Tình huống b : Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, ...
- Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra tờ giấy theo mẫu bài tập 5.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
* Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng.
- 1 – 2 HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011
Toán
Hình thoi
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
2. Kĩ năng: HS làm được bài 1, 2.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
- GV: thước và ê- ke.
- HS: thước và ê- ke.
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : Hát, KTSS
2. Bài cũ : 1 HS làm bài tập 4 - tiết trước.
	3. Bài mới : Giới thiệu bài.
a. Một số đặc điểm về hình thoi.
- GV cho HS quan sát hình thoi. Hướng dẫn HS rút ra các nhận xét.
- Rút ra kết luận.
b. Thực hành.
Bài 1 (140) : 
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK và gọi HS nêu miệng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 : 
- Cho HS dùng ê- ke và thước để kiểm tra 2 đường chéo của hình thoi trong SGK rồi nêu nhận xét.
 4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài 3 và chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát lắng nghe và rút ra nhận xét.
 B 
 A C
 D
* Hình thoi ABCD có :
- Cạnh AB song song với cạnh DC.
- Cạnh AD song song với cạnh BC.
- AB = BC = CD = DA
* Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
- HS quan sát hình vẽ trong SGK và nêu miệng.
* Lời giải :
- Hình 1 và hình 3 là hình thoi.
- Hình 2 là hình chữ nhật.
- HS dùng thước và ê- ke kiểm tra hai đường chéo của hình thoi theo yêu cầu a, b của bài.
* Nhậ ...  cử đại diện trình bày, lớp trao đổi.
- GV cùng HS nhận xét, chốt ý: 
 4. Củng cố: 
- Cho HS đọc mục bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học. 
	5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 
- VD: Tắt điện bếp khi không dùng, không để lửa quá to, theo dõi khi đun nước, đậy kín phích giữ cho nước nóng,...
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức:Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Kĩ năng: HS chọn được một câu chuện về lòng dũng cảm mình đã chứng kiến hoặc tham gia. Lời kể tự nhiên, chân thực. Chăm chú nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn.
	3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học :
- GV: bảng lớp viết sẵn đề bài.
III. Các hoạt động dạy- học :
	1. Hát
	2. Bài cũ : Kiểm tra một HS kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc nói về lòng dũng cảm.
	3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- Cho HS kể chuyện trong nhóm.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất.
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò :
- Dặn về kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe.
- Về chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần sau.
Đề bài : Kể lại một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em được chứng kiến hoặc tham gia.
- HS đọc đề và các gợi ý 1, 2, 3, 4 trong SGK. Cả lớp theo dõi .
- HS suy nghĩ, nói tên câu chuyện em chọn kể.
- HS kể trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học.
2. Kĩ năng: Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật ; các công thức tính diện tích của hình bình hành và hình thoi.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: Bảng phụ
	- HS: Bút dạ
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : Hát, KTSS
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm bài tập 3 (143) 
	3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Bài 1 (144) : 
- Cho HS nêu miệng.
- Nhận xét - ghi điểm.
Bài 2 : 
- Cho HS làm vào bảng con.
- Nhận xét bài của HS.
Bài 3 : 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Nhận xét bài của HS.
Bài 4 : 
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- Yêu cầu 1 HS làm bài vào bảng phụ.
- Chấm, chữa bài của HS.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
* Lời giải :
a) Đ
b) Đ
c) Đ
d) S
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào bảng con.
a) S
b) Đ
c) Đ
d) Đ
- HS tính diện tích các hình, so sánh và rút ra kết luận :
+ Hình có diện tích lớn nhất là hình vuông (khoanh vào A)
- HS đọc bài toán và làm bài vào vở. 1 HS làm bài vào bảng phụ.
Bài giải
 Nửa chu vi hình chữ nhật là :
56 : 2 = 28 (m)
 Chiều rộng của hình chữ nhật là :
28 – 18 = 10 (m)
 Diện tích của hình chữ nhật là :
18 x 10 = 180 (m2)
Đáp số : 180 m2
Tập làm văn
Trả bài văn miêu tả cây cối
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung.
2. Kĩ năng: Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của bạn và của mình khi đã được thầy, cô chỉ rõ.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: Thước kẻ, bút chì
	- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát.
2. Bài cũ : Không
3. Bài mới : 
- Giới thiệu bài.
- Gọi HS đề bài.
- GV nhận xét chung về bài viết của cả lớp.
- GV thông báo điểm và trả bài cho HS.
- Hướng dẫn HS chữa lỗi.
- GV đọc một số bài văn, đoạn văn hay.
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học. 
 5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà luyện viết bài văn cho hay hơn.
Đề bài :
1. Tả một cây có bóng mát.
2. Tả một cây ăn quả.
3. Tả một cây hoa.
4. Tả một luống rau hoặc vườn rau.
- Nhận xét chung về ưu điểm : về bố cục, diễn đạt, ý, ...
- Nhận xét về những thiếu sót, hạn chế : lỗi về ý, diễn đạt, chính tả, ...
- HS theo dõi bài của mình và chữa lỗi vào VBT.
- HS theo dõi.
Khoa học
Nhiệt cần cho sự sống.
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
	2. Kĩ năng: Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
	- GV: Sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
	- HS: Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Hát
 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu một số cách tiết kiệm nguồn nhiệt ?
 3. Bài mới.
- Giới thiệu bài.
 Hoạt độg 1: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng.
 * Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
	* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm:
- Các nhóm vào vị trí, cử mỗi nhóm 1 HS làm trọng tài.
- Cách chơi: GV đưa ra câu hỏi, GV có thể chỉ định HS trong nhóm trả lời.
- Mỗi câu hỏi cho thảo luận nhiều nhất 1 phút.
- Đánh giá:
- Đội nào lắc chuông trước được trả lời.
- Ban giám khảo thống nhất tuyên bố.
- GV nêu đáp án:
+ Kể tên 3 cây và 3 con vật có thẻ sống ở xứ lạnh hoặc xứ nóng mà bạn biết?
- HS kể tên các con vật hoặc cây bất kì (đúng yêu cầu)
+ Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? 
( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới)
- Nhiệt đới.
+ Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới)
- Ôn đới.
+ Vùng có nhiều loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào?
- Nhiệt đới.
+ Vùng có ít loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào?
- Sa mạc và hàn đới.
+ Một số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? 
( Trên 0oC; 0oC; Dưới 0oC)
- ở 0oC
+ Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây trồng?
- Tưới cây, che dàn.
- ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ.
 + Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật nuôi?
- Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát.
- Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió.
+ Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho con người?
- Chống nóng: Nhà cửa phải thoáng mát, trồng cây bóng mát quanh nhà, dùng quạt, ....
- Chống rét: Nhà cửa che kín gió, 
	* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/108.
Hoạt động 2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
	* Mục tiêu: Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
	* Cách tiến hành:
+ Điều gì xảy ra nếu Trái đất không được mặt trời sưởi ấm?
- HS trả lời, lớp nhận xét, trao đổi các ý:
+ Gió ngừng thổi; 
+ Nước ngừng chảy và đóng băng, không có mưa.
* Kết luận: Mục bạn cần biết.
	4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học. 
	5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài ôn tập.
+ Trái Đất không có sự sống.
Luyện từ và câu
Cách đặt câu khiến.
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: HS biết chuyển câu kể thành câu khiến.
2. Kĩ năng: Nắm được cách đặt câu khiến. Đặt được câu khiến trong các tình huống khác nhau.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập
II. Đồ dùng dạy- học :
- GV: Thước kẻ, bút chì
- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS đọc nội dung ghi nhớ và nêu ví dụ minh hoạ - tiết LTVC trước.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
a. Nhận xét :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS chuyển câu kể thành câu khiến.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
b. Ghi nhớ :
- Rút ra nội dung ghi nhớ.
c. Luyện tập :
Bài tập 1 (93) :
- Hướng dẫn HS làm vào VBT.
- Gọi HS trình bày bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 2 :
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi HS trình bày bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 3 : 
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS lên chữa bài.
- GV chấm, chữa bài.
Bài tập 4 : 
- Gọi HS nêu miệng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ và làm vào VBT, sau đó từng em đọc lại các câu khiến với giọng điệu phù hợp.
* Cách 1 :
- Nhà vua/ hãy (nên, phải, đừng, chớ)/ hoàn gươm lại cho Long Vương.
* Cách 2 :
- Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương đi./ thôi./ nào.
* Cách 3 :
- Xin/ Mong nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- HS làm vào VBT.
- HS tiếp nối nhau đọc câu.
Lời giải
- Nam đi học nào! ...
- Thanh phải đi lao động! ...
- Mong Ngân hãy chăm chỉ hơn! ...
- Giang phải phấn đấu học giỏi! ...
- HS làm vào vở.
- HS trình bày bài của mình.
a) Với bạn :
VD : Tớ mượn cậu cái bút nhé! ...
b) Với bố của bạn :
VD : Bác làm ơn cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ!
c) Với một chú :
VD : Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ạ!
- HS đọc yêu cầu và làm vào VBT.
- HS lên chữa bài.
- HS nêu các tình huống có thể dùng các câu khiến đã đặt ở bài tập 3.
 Hoạt động tập thể
Nhận xét tuần 27.
I. Mục tiêu:
- HS nắm được ưu nhược điểm của các hoạt động trong tuần để có hướng phấn đấu sửa chữa vươn lên.
- Đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 28.
II. Nội dung:
- Hướng dẫn HS nhận xét các hoạt động trong tuần.
1. Nhận xét :
- GV nhận xét chung về ý thức tổ chức kỉ luật, ý thức học tập, công tác vệ sinh 
lớp và khu vực được phân công.
- Tồn tại trong tuần: ..............................
................................................................
................................................................
- GV tuyên dương những HS thực hiện tốt, nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt.
2. Kế hoạch :
- GV đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 28.
- Lớp trưởng nhận xét các hoạt động : đạo đức, học tập, thể dục- vệ sinh, hoạt động 15 phút đầu giờ...
- Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến.
+ Tuyên dương :......................................
+ Phê bình :.............................................
- Duy trì tốt các nền nếp : Hoạt động 15 phút đầu giờ, thể dục- vệ sinh, ...
- Thực hiện tốt các hoạt động của Đội và các đoàn thể.
- Chuẩn bị tốt cho đợt kiểm tra định kì giữa học kì II

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27.doc