I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, rứt khoát.
3. Thái độ: Giáo dục HS luôn luôn yêu mến cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Bảng phụ ghi phần đọc diễn cảm
- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy – học.
Tuần 34 Thứ hai ngày 9 tháng 5 năm 2011 Tập đọc Tiếng cười là liều thuốc bổ. I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, rứt khoát. 3. Thái độ: Giáo dục HS luôn luôn yêu mến cuộc sống. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: Bảng phụ ghi phần đọc diễn cảm - HS: Thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy – học. 1. ổn định : Hát, KTSS 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS đọc thuộc lòng bài Con chim chiền chiện. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Luyện đọc - GV tóm tắt nội dung, HD giọng đọc chung. - Bài gồm mấy đoạn? - GV chú ý sửa phát âm cho HS. - GV kết hợp giảng từ mới. - GV nhận xét. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn cách đọc. 3.3. Tìm hiểu bài - 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài. - Bài gồm 3 đoạn. - Học sinh đọc tiếp nối đoạn lần 1 - HS đọc đoạn lần 2. +Từ mới : chú giải - SGK - HS đọc theo cặp. - Đại diện nhóm đọc tiếp nối bài. - HS theo dõi + Phân tích cấu tạo bài báo trên, nêu ý chính của từng đoạn? - HS đọc và phân tích, nêu ý chính của từng đoạn + Đoạn 1 : Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác. + Đoạn 2 : Tiếng cười là liều thuốc bổ. + Đoạn 3 : Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn. + Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? - Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng đến một trăm ki - lô - mét 1 giờ, các cơ mặt thư giãn thoải mái, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoải mái. + Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy cơ gì? - Có nguy cơ bị hẹp mạch máu. + Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, tiết kiệm tiền cho nhà Nước. + Trong thực tế em còn thấy có bệnh gì liên quan đến những người không hay cười, luôn cau có hoặc nổi giận? - Bệnh trầm cảm, bệnh stress. + Rút ra điều gì cho bài báo này, chọn ý đúng nhất? - Cần biết sống một cách vui vẻ. + Tiếng cười có ý nghĩa như thế nào? - Tiếng cười làm cho người khác động vật, làm cho người thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh phúc sống lâu. + Nội dung chính của bài: - Nội dung: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. 3.4. Đọc diễn cảm. - Đọc tiếp nối toàn bài: - 3 HS đọc và nêu lại cách đọc - Luyện đọc đoạn 3: - GV đọc mẫu + HD cách đọc - HS theo dõi - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc. - Thi đọc: - Đại diện thi đọc - GVcùng HS nhận xét, bình điểm. 4. Củng cố: - GV nhắc lại nội dung bài. - Liên hệ, giáo dục HS . - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : - Dặn về đọc lại bài và chuẩn bị bài giờ sau. Toán Ôn tập về đại lượng (tiếp). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Củng cố các đơn vị đo diện tích và quan hệ giữa các đơn vị đó. 2. Kĩ năng: Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và thwcj hiện được phép tính với số đo diện tích. HS làm được bài 1, 2, 4. 3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: phiếu bài tập. - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định : Hát. 2. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS làm lại bài tập 3 (172) 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Gọi HS nêu miệng. - GV nhận xét Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV hướng dẫn và cho HS làm vào bảng con. - Nhận xét bảng của HS. Bài 4: - Hướng dẫn HS làm vào vở. 1 HS làm bài vào bảng phụ. * Tóm tắt : Thửa ruộng có : + Chiều dài : 64 m + Chiều rộng : 25 m + Cứ 1 m2 thu : kg thóc Hỏi thửa ruộng thu : ... tạ thóc ? - GV chấm , chữa bài 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài 3 và chuẩn bị bài sau. - HS nêu miệng. 1 m2 = 100 dm2 1 m2 = 10 000 cm2 1km2 =1000 000m2 1 dm2 = 100 cm2 - HS làm vào bảng con a) 15 m2 = 150 000 cm2 103 m2 = 10 300 dm2 2110 dm2 = 211 000 cm2 m2 = 10 dm2 dm2 = 10 cm2 m2 = 1000 cm2 b) 500 cm2 = 5 dm2; 1300 dm2 = 13 m2 60 000 cm2 = 6 m2; 1 cm2 = dm2 1 dm2 = m2 ; 1 cm2 = m2 - HS làm vào vở. 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Dán bài lên bảng - nhận xét. Bài giải Diện tích của thửa ruộng đó là : 64 x 25 = 1600 (m2) Thửa ruộng đó thu hoạch được : 1600 x = 800 (kg) 800 kg = 8 tạ Đáp số : 8 tạ thóc Đạo đức Đền ơn đáp nghĩa Hỏi thăm gia đình thương binh, liệt sĩ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được những tấm gương tiêu biểu của những đơn vị, anh hùng, liệt sĩ trong chiến đấu, lao động, sản xuất của tỉnh Tuyên Quang. Biết vì sao phải biết ơn các anh hùng, liệt sĩ, những người có công với địa phương, đất nước. 2. Kĩ năng: Thực hiện những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng để tỏ lòng biết ơn các anh hùng, các gia đình có công ở địa phương. 3. Thái độ: Kính trọng và biết ơn các anh hùng, liệt sĩ, thương binh, gia đình có công với nước. II. Đồ dùng dạy- học : - Tranh ảnh sưu tầm về gương anh hùng trong chiến đấu và lao động. III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định : Hát 2. Bài cũ : Hát 1 bài hát ca ngợi tấm gương anh hùng 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. * Mục tiêu: HS biết cách thăm hỏi, động viên giúp đỡ những gia đình thương binh liệt sĩ, hoặc gia đình có công với nước, bà mẹ Việt Nam anh hùng * Cách tiến hành: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Tổ chức cho HS đi thăm quan gia đình anh hùng, thương binh, liệt sĩ, hoặc gia đình có công với nước, bà mẹ Việt Nam anh hùng. - HS đi thăm quan gia đình anh hùng, thương binh, liệt sĩ, hoặc gia đình có công với nước, bà mẹ Việt Nam anh hùng. - GV yêu cầu HS thăm hỏi động viên anh hùng, thương binh, liệt sĩ, hoặc gia đình có công với nước, bà mẹ Việt Nam anh hùng. - HS thăm hỏi động viên gia đình anh hùng, thương binh, liệt sĩ, hoặc gia đình có công với nước, bà mẹ Việt Nam anh hùng. - GV yêu cầu HS giúp đỡ gia đình như quét don, nhổ cỏ vườn, ... - HS thực hiện theo yêu cầu. - GV kết luận. 4. Củng cố - Nhận xét và liên hệ thực tế 5. Dặn dò: - Về nhà mỗi em viết 1 bản thu hoạch: Em hãy viết lại những suy nghĩ của mình sau buổi thăm hỏi gia đình thương binh, liệt sĩ. Lịch sử Kiểm tra định kỳ cuối kì II Đề do nhà trường ra Thứ ba ngày 10 tháng 5 năm 2011 Toán Ôn tập về hình học I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. 2. Kĩ năng: Tính được diện tích hình vuông, diện tích hình chữ nhật. HS làm được bài 1, 3, 4. 3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: Phiếu bài tập - HS Thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định : Hát, KTSS 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm lại bài tập 3(173). 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Bài 1 (173) : - Cho HS quan sát hình và nêu miệng. Bài 3 : Đúng ghi Đ, sai ghi S - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài tập theo nhóm. - Yêu cầu HS dán bài lên bảng - nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 4 : - Hướng dẫn HS làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Chấm, chữa bài của HS. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài 2 và chuẩn bị bài sau. - HS nêu miệng. * Lời giải : a) Cạnh AB song song với DC. b) Cạnh AB vuông góc với AD, AD vuông góc với DC. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào phiếu bài tập theo nhóm - Dán bài lên bảng - nhận xét * Lời giải : a) S b) S c) S d) Đ - HS đọc bài toán và tìm hiểu bài toán - HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Diện tích một viên gạch men là : 20 x 20 = 400 (cm2) Diện tích nền phòng học là : 8 x 5 = 40 (m2) 40 m2 = 400 000 cm2 Số viên gạch cần để lát nền là : 400 000 : 400 = 1 000 (viên) Đáp số : 1000 viên. Chính tả Nói ngược I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài vè dân gian Nói ngược. 2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu và dấu thanh dễ viết lẫn : r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: Phiếu bài tập - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy – học : 1. ổn định : Hát 2. Bài cũ : Cho HS viết bảng con : liêu xiêu, chông chênh. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài - GV đọc bài chính tả. - Nội dung của bài vè là gì ? - Cho HS viết từ khó vào bảng con. - Nhận xét bảng của HS . - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc lại bài một lượt. - Thu vở chấm ( 5 - 7 bài) Bài tập chính tả. - Cho HS làm bài vào VBT. 1 HS làm bài vào phiếu bài tập - Gọi HS dán bài lên bảng - Chấm , chữa bài của HS. 4. Củng cố: - Nhận xét bài viết và nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Dặn về viết lại những từ sai lỗi chính tả. - Cả lớp theo dõi SGK. - Nói những chuyện phi lý, ngược đời, không thể nào xảy ra nên gây cười. - HS tự tìm các từ dễ viết sai lỗi chính tả. - HS viết bảng con các từ : liếm lông, nậm rượu, trúm. - HS nghe viết vào vở. - HS soát lỗi. - HS làm vào VBT. 1 HS làm bài vào phiếu bài tập - HS dán bài lên bảng - nhận xét Lời giải : + giải đáp – tham gia – dùng một thiết bị – theo dõi – bộ não – kết quả - bộ não – bộ não – không thể. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Lạc quan - Yêu đời. I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa. 2. Kĩ năng: Đặt câu với các từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập II. Đồ dùng dạy- học : - GV: Bảng phụ - HS: Thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định : Hát 2. Bài cũ : 1 HS đặt câu trong đó có dùng trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. - Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1 (105) : - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS dán bài lên bảng - GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2 : - Cho HS làm bài cá nhân. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, ghi điểm Bài tập 3 : - Cho HS làm bài theo nhóm. - Gọi HS trình bày bài. - Nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Dặn về xem lại bài và chuẩn ... Nêu những hiểu biết của em về cây trồng và vật nuôi trong hình? - HS nêu: + Cây lúa: ăn nước, không khí, ánh sáng, các chất khoáng hoà tan trong đất. Hạt lúa là thức ăn của chuột, chim, gà, ... + Chuột : ăn lúa, ngô, gạo, ...và là thức ăn của hổ mang, đại bàng, ... (Tương tự với các con vật khác). + Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt đầu từ sinh vật nào? - Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt đầu từ cây lúa. - Tổ chức HS hoạt động theo N4: - Nhóm 4 hoạt động. - Dùng mũi tên và chữ thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây lúa và các con vật trong hình và giải thích sơ đồ: - Cả nhóm vẽ vào giấy khổ to và lần lượt giải thích sơ đồ. - Trình bày: - GV nhận xét và khen nhóm trình bày tốt. - Các nhóm dán sơ đồ lên và cử đại diện lên giải thích. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. * GV kết luận dựa trên sơ đồ: Gà Đại bàng Cây lúa Rắn hổ mang Chuột đồng Cú mèo 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: HS chọn được một câu chuyện về một người vui tính. Biết kể rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2. Kĩ năng: Kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật. Chăm chú nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: bảng lớp viết sẵn đề bài. - HS: Thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định : Hát 2. Bài cũ : Kiểm tra một HS kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. - Gọi HS đọc đề bài. - Giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài. - Hướng dẫn HS kể chuyện. - Cho HS kể chuyện trong nhóm. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp. - GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. Dặn về kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe. 5. Dặn dò : - Về chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần sau. Đề bài : Kể chuyện về một người vui tính mà em biết. - HS đọc đề và các gợi ý 1, 2, 3 trong SGK. Cả lớp theo dõi . - Một số HS nói tên câu chuyện mình chọn kể. - HS kể trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. Thứ sáu ngày 13 tháng 5 năm 2011 Toán Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố và rèn kĩ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 2. Kĩ năng: HS làm được bài tập 1, 2, 3. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: Bảng phụ - HS: Thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định : Hát. 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm bài tập 5 (175) 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Bài 1 (175) : - Cho HS nêu miệng và làm vào bảng con. Bài 2 : - Hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm theo cặp. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét - ghi điểm. Bài 3 : - Cho HS làm vào vở. - Gọi HS lên chữa bài. - Nhận xét bài của HS. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài 5 và chuẩn bị bài sau. * Lời giải : Kết quả lần lượt là : Số lớn : 180 ; 1016 ; 1882 Số bé : 138 ; 929 ; 1389 - HS làm theo cặp, 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Đội thứ hai trồng được số cây là : (1375 – 285) : 2 = 545 (cây) Đội thứ nhất trồng được số cây là : 545 + 285 = 830 (cây) Đáp số : Đội 1 : 830 cây Đội 2 : 545 cây - HS làm vào vở. 1 HS làm bài vào bảng phụ - Dán bài lên bảng - nhận xét. Bài giải Nửa chu vi thửa ruộng là : 530 : 2 = 265 (m) Chiều dài của thửa ruộng là : (265 + 47) : 2 = 156 (m) Chiều rộng của thửa ruộng là : 156 – 47 = 109 (m) Diện tích của thửa ruộng là : 156 x 109 = 17 004 (m2) Đáp số : 17 004 m2 Tập làm văn Điền vào giấy tờ in sẵn. I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước. 2. Kĩ năng: Điền đúng nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: Phiếu bài tập - HS: Bút màu III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định : Hát. 2. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS đọc lại Thư chuyển tiền ở tiết TLV trước. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. - Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1 : - GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi. - GV nhận xét. Bài tập 2 : - GV giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó. - Hướng dẫn HS điền vào mẫu. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị cho bài giờ sau. - HS đọc yêu cầu của bài - HS lắng nghe và điền nội dung vào mẫu Điện chuyển tiền đi trong VBT. - HS lần lượt đọc bài của mình trước lớp. - HS đọc yêu cầu của bài - HS làm vào VBT. 1 HS điền vào phiếu bài tập. - HS lần lượt đọc bài của mình. Khoa học Ôn tập: Thực vật và động vật ( Tiết 2). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở hs hiểu biết: 2. Kĩ năng: Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Giải thích sơ đồ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã? 3. Bài mới. - Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Vai trò của con người trong chuỗi thức ăn trong tự nhiên. * Mục tiêu: Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. * Cách tiến hành: - Tổ chức HS quan sát hình sgk/136, 137. - Cả lớp quan sát. + Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ hình 7, 8, 9? - Hình 7: người đang ăn cơm và thức ăn. - Hình 8: Bò ăn cỏ. - Hình 9: Các loài tảo - cá - cá hộp (thức ăn của người). + Dựa vào các hình trên bạn nói về chuỗi thức ăn? - HS trao đổi theo N2. - Trình bày: - Đại diện nhóm lên trình bày , lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. - GV nhận xét chung, chốt ý đúng: - Các loài tảo - Cá - người - Cỏ - bò - người. + Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng dẫn đến hiện tượng gì? - Cạn kiệt các loài động vật, thực vật, môi trường sống sống của động vật,thực vật bị phá. + Điều gì xảy ra nếu 1 mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt? - ảnh hưởng đến sự sống của toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn, nếu không có cỏ thì bò bị chết, con người không có thức ăn.... + Thực vật có vai trò gì đối với đời sống trên Trái Đất? - Có vai trò quan trọng. Thực vật là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi thức ăn đều bắt đầu từ thực vật. + Con người làm gì để đảm bảo sự cân bằng trong tự nhiên? - Bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật và động vật. * Kết luận: GV chốt ý trên. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà tiếp tục ôn bài. Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu. I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: HS hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện (trả lời câu hỏi : Bằng cái gì ? Với cái gì ?) 2. Kĩ năng: Nhận diện trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu ; thêm trạng ngữ chỉ phương tiện vào câu. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập II.Đồ dùng dạy- học : - GV: Bảng phụ - HS: Thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định : Hát 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm lại bài tập 2 trong tiết LTVC trước. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. a. Nhận xét : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1, 2 trong SGK. - Gọi HS trả lời. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. b. Ghi nhớ. - Rút ra nội dung ghi nhớ. c. Luyện tập. Bài tập 1 : - Cho HS trao đổi theo cặp. - Đại diện HS lên chữa bài. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài tập 2 : - Cho HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày trước lớp. - Nhận xét, đánh giá bài của HS. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1, 2 (trang 160). Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến. * Lời giải : + ý 1 : Các trạng ngữ đó trả lời cho câu hỏi : Bằng cái gì ? , Với cái gì ? + ý 2 : Cả hai trạng ngữ đều bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu. - 2 HS đọc ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở bài tập. - HS lên bảng chữa bài. * Lời giải : a) Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em gắng học bài, làm bài đầy đủ. b) Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng. - Một HS đọc yêu cầu của bài và viết đoạn văn vào VBT. 1 HS viết đoạn văn vào bảng phụ - HS trình bày trước lớp. Hoạt động tập thể Nhận xét tuần 34 I. Mục tiêu: - HS nắm được ưu nhược điểm của các hoạt động trong tuần để có hướng phấn đấu sửa chữa vươn lên. - Đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 35. II. Nội dung: - Hướng dẫn HS nhận xét các hoạt động trong tuần. 1. Nhận xét : - GV nhận xét chung về ý thức tổ chức kỉ luật, ý thức học tập, công tác vệ sinh lớp và khu vực được phân công. Tồn tại: ................................................... ................................................................ ................................................................ - GV tuyên dương những HS thực hiện tốt, nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt. 2. Kế hoạch : - GV đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 35. - Lớp trưởng nhận xét các hoạt động : đạo đức, học tập, thể dục- vệ sinh, hoạt động15 phút đầu giờ... - Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến. + Tuyên dương :...................................... + Phê bình :............................................. - Duy trì tốt các nền nếp : hoạt động 15 phút đầu giờ, thể dục- vệ sinh, ... - Thực hiện tốt các hoạt động của Đội và các đoàn thể. - Tiếp tục học chương trình tuần 35.
Tài liệu đính kèm: