KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần11
Tiết 21
Thứ ngày tháng năm
Môn:CHÍNH TẢ (tập chép)
Tên bài dạy:BÀ CHÁU
(chuẩn KTKN:15;SGK: 88)
A / MỤC TIÊU : : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
-Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà Cháu,không mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Làm đúng được BT2,3;(4) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
B/ CHUẨN BỊ:
- Nội dung bài chính tả.
- Vơ BTTV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần11 Tiết 21 Thứ ngày tháng năm Môn:CHÍNH TẢ (tập chép) Tên bài dạy:BÀ CHÁU (chuẩn KTKN:15;SGK:88) A / MỤC TIÊU : : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng) -Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà Cháu,không mắc quá 5 lỗi trong bài. -Làm đúng được BT2,3;(4) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. B/ CHUẨN BỊ: - Nội dung bài chính tả. - Vơ BTTV C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐT 1/K.tra: Cho ghi một số từ Nhận xét. 2/ GTB: “Bà cháu” a/ Viết chính tả : - GV đọc mẫu đoạn chính tả. - H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả - nêu câu hỏi + Câu chuyện kết thúc ra sao? Tìm lời nói của hai anh em ? - H.dẫn cách trình bày : Gợi ý cho HS nhận xét. + Có mấy câu ? Lời nói của hai anh em được viết trong dấu nào ? - H.dẫn luyện viết từ khó. GV đọc và phân tích. - Cho HS ghi vào vở. - GV chấm bài,nhận xét. b/ GV H.dẫn làm bài tập: Bài 2: Cho đọc yêu cầu Gợi ý h.dẫn thực hiện theo nhóm cặp. Nhận xét. Bài 3: Cho đọc yêu cầu. Gợi ý thực hiện cá nhân Nhận xét. Bài 4: Đọc yêu cầu - Gợi ý, h.dẫn thực hiện theo nhóm 4 Nhận xét - 2HS :TB,yếu ghi các từ vào bảng : Nức nở, vũng nước, ngói đỏ, ngã mũ. - Nhắc lại - HS theo dõi,2HS yếu đọc bài, nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi: + Bà sống lại, hiền từ ôm hai đứa cháu. Chúng cháu chỉ cần bà sống lại.(HS khá-giỏi) - HS quan sát – đọc lại bài chính tả -nhận xét về cách trình bày. + Có 5 câu. Lời nói được viết trong dấu ngoặc kép.(HS yếu) - HS viết các từ khó vào bảng con các từ : Màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. -2 HS yếu đọc lại các tư khó. - Nhìn và ghi bài vào vở - HS soát lỗi THƯ GIÃN Thực hiện các bài theo yêu cầu - Bài 2:1 HS yếu đọc yêu cầu của bài - HS thực hiện theo nhóm cặp tìm các từ có nghĩa. Nêu nối tiếp các từ. Bài 3:1HS yếu đọc yêu cầu –thực hiện cá nhân, ghi âm g – gh. + Viết gh trước các chữ có : i, e, ê. + viết g trước các chữ còn lại. 2HS trình bày –nhận xét. -1HS yếu đọc yêu cầu Thực hiện theo nhóm . Đại diện trình bày , nhận xét + Nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng. + Vươn vãi, vương vãi, bay lượn, số lượng. Y,TB K,G Y Y,TB Y TB,K K D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nêu và nhắc lại các tư điền được ở BT. - Về viết lại các chữ viết sai. - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Cây xoài của ông em” - Nhận xét tiết học. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày . tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần11 Tiết 22 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:CHÍNH TẢ (nghe-viết) Tên bài dạy: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM (chuẩn KTKN:15;SGK:93..) A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi,không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được các BT2;(3) a/b; hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. B/ CHUẨN BỊ: - Nội dung bài chính tả. - Vơ BTTV C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐT 1/K.tra: Cho ghi một số từ Nhận xét. 2/ GTB: “Cây xoài của ông em” a/ Viết chính tả : - GV đọc mẫu đoạn chính tả. - H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả - nêu câu hỏi + Cây xoài đẹp như thế nào ? Mùa xoài chín mẹ đã làm gì ? - H.dẫn cách trình bày : Gợi ý cho HS nhận xét. + Bài chính tả có mấy câu ? Từ nào được viết hoa ? - H.dẫn luyện viết từ khó. GV đọc và phân tích. - Đọc cho HS ghi bài vào vở. - GV chấm bài,nhận xét. b/ GV H.dẫn làm bài tập: Bài 2: Cho đọc yêu cầu Gợi ý h.dẫn thực hiện theo nhóm cặp. Nhận xét. Bài 3: Cho đọc yêu cầu. Gợi ý thực hiện theo nhóm 4 Nhận xét,nêu kết quả đúng,tuyên dương. - Ghi các từ vào bảng : An xôi, nước sôi, siêng năng, cây xoan. - Nhắc lại - HS theo dõi,2HS :TB,yếu đọc bài, nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi: + Hoa nở trắng cành, chùm quả to đu đưa theo gió, quả chín vàng. Chọn những quả thơm ngon bày lên bàn thờ ông.(HS TB) - HS quan sát – đọc lại bài chính tả -nhận xét về cách trình bày. + Có 4 câu. Các chữ sau dấu chấm, các chữ đầu câu.(HS yếu) - HS viết các từ khó vào bảng con các từ : Trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những. -2 HS yếu đọc lại các tư khó. - Nghe và ghi bài vào vở - HS soát lỗi THƯ GIÃN Thực hiện các bài theo yêu cầu - Bài 2:1HS yếu đọc yêu cầu của bài - HS thực hiện theo nhóm cặp. Sau đó nêu miệng các từ + Ghềnh, gà, gạo, ghi. Bài 3: 1HS yếu đọc yêu cầu Thực hiện theo nhóm . Đại diện trình bày , nhận xét + Sạch, sạch, xanh, xanh, thương, thương, ươn, đường. Y,TB Y TB TB Y Y,TB Y D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nêu và nhắc lại các tư điền được ở BT. - Về viết lại các chữ viết sai. - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Sự tích cây vú sữa” - Nhận xét tiết học. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày .. tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần11 Tiết 11 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:ĐẠO ĐỨC Tên bài dạy:THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲI ( Chuẩn KTKN;SGK) A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng) -Nhớ lại và thực hành các việc đã được học như:Học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Biết nhận và sữa lỗi khi làm sai, biết nêu lên những điều khi mình bị hiểu nhầm. - Biết làm các việc nhà mà không đợi nhắc nhở. B/ CHUẨN BỊ : - Vở bài tập - ND thực hành C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐT 1/ Kiểm tra: GV hỏi thế nào là chăm chỉ học tập ? Nhận xét 2/ GTB: “Thực hành kỹ năng giữa học kỳ I “ Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Nêu các vấn đề – câu hỏi – bài tập cho HS thực hiện. + Tại sao phải học tập và sinh hoạt đúng giờ ? + Khi làm sai tại sao phải nhận lỗi và sữa lỗi ? + Trong cuộc sống tại sao phải sống gọn gàng, ngăn nắp ? + Ở lứa tuổi các em có nên làm việc nhà không ? Vì sao ? Hoạt động 2: Liên hệ thực tế - Cho HS nêu các tấm gương. Nhận xét -2Hs :yếu,TB nêu : Là thực hiện giờ nào việc nấy để học tập có kết quả tốt. Nhắc lại - Thảo luận theo từng nhóm các vấn đề đã được đặt ra.Các nhóm trình bày Nhận xét + Học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp em mau tiến bộ. + Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ. + Biết nhận lỗi và sửa lỗi em sẽ trở thành đứa bé ngoan và được bạn bè quý mến. + Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹp, khi cần khỏi phải tìm kiếm. Sống gọn gàng được mọi người quý mến. + Nên tham gia việc nhà phù hợp với khả năng để thể hiện tình yêu thương đối với ông bà, cha me. - Nêu tên các bạn trong lớp chăm chỉ học tập. Bên cạnh đó nêu các tấm gương vượt khó học tập trong sách báo, trên đài. - Các bạn chưa chăm chỉ hứa quyết tâm. Y,TB Y,TB K,G D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại các việc em đã thực hiện được theo nội dung trên. - Về ôn lại bài - Về chuẩn bị bài : “ Quan tâm giúp đỡ bạn ” - Nhận xét . DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày . tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần11 Tiết 11 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:KỂ CHUYỆN Tên bài dạy:BÀ CHÁU ( chuẩn KTKN:18;SGK:.) A / MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức kĩ năng) Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà Cháu - HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. (BT2) GDMT: -Giữ gìn nơi ở sạch đẹp. B/ CHUẨN BỊ: - Các câu gợi ý. - Tranh SGK C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐT 1/ Kiểm tra: Cho HS kể lại câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà. Nhận xét 2/ G.Thiệu câu chuyện: “ Bà cháu ” Ghi tựa chuyện - H dẫn kể từng đoạn chuyện - Chia nhóm cho quan sát tranh và gợi ý cho kể lại từng đoạn chuyện. + Tranh vẽ những nhân vật nào ? + Vẽ ngôi nhà như thế nào ? + Cuộc sống của ba bà cháu ra sao ? + Ai cho hạt đào và dặn điều gì ? + Hai anh em đang làm gì ? Cây đào có đặc điểm gì ? + Cuộc sống hai anh em thế nào? + Hai anh em xin cô tiên điều gì? + Điều lạ gì đến ? - H dẫn kể toàn bộ câu chuyện. Nhận xét -3HS: TB-yếu kể nối tiếp câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà. -1HS khá-giỏi kể toàn bộ câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà. Nhắc lại - Thảo luận nhóm , dựa vào các câu gợi ý để kể câu chuyện theo từng đoạn. + Tranh vẽ ba bà cháu và cô tiên. + Ngôi nhà rách nát. + Cuộc sống ba bà cháu rất cực khổ, rau cháo nuôi nhau nhưng rất đầm ấm. + Cô tiên dặn khi bà mất gieo hạt đào bên mộ bà, các cháu sẽ giàu sang sung sướng. + Hai anh em ngồi khóc bên mộ bà. Cây đào có đặc điểm kết trái vàng, trái bạc. + Cuộc sống hai anh em giàu có nhưng rất buồn bã. + Hai anh em xin cô tiên đổi sự giàu sang để lấy lại bà. +Bà đã sống lại. THƯ GIÃN - Trình bày từng đoạn chuyện. Nhận xét - HS khá-giỏi luyện kể câu chuyện. + Kể nối tiếp câu chuyện. + Kể toàn bộ câu chuyện. Nhận xét. Y,TB K,G Y,TB TB,K K,G D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS kể lại câu chuyện . - Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe. - Chuẩn bị chuyện “ Sự tích cây vú sữa “ - Nhận xét. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày . tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần11 Tiết 11 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tên bài dạy:TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ (KTKN:19 ; SGK:90) A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng) Nêu được số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật sẽ ẩn trong tranh (BT1); tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ Thẻ (BT2) B/ CHUẨN BỊ: - Vở bài tập C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐT 1/ Kiểm tra:Tìm từ chỉ người Nhận xét 2/ GTB: “ Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà “ - Ghi tựa bài - GV H.dẫn từng bài Bài 1: GV cho đọc yêu cầu Cho HS thực hiện theo nhóm Nhận xét Bài 2: GV cho đọc yêu cầu - Cho đọc bài thơ - Nêu từ chỉ hoạt động -Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn? -Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh? - Cho nêu những việc làm của chính mình. Nhận xét,tuyên dương. -HS yếu nêu: những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại. - HS TB nêu: những từ chỉ người trong gia đình họ hàng của họ nội. Nhắc lại. 1HS yếu đọc yêu cầu :tìm các đồ vật được ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì? - Hoạt động theo nhóm. Các nhóm tìm đồ dùng và ghi các nội dung vào phiếu theo yêu cầu. -Nhận xét và bổ sung 1HS yếu đọc yêu cầu. - 2 HS yếu đọc , cả lớp theo dõi. -2HS khá-giỏi nêu: Đun nước, rút rạ - Xách xiêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói . - 2HS yếu việc bạn nhờ ... ý) Tổ Trưởng Ngày . tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần11 Tiết 53 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:TOÁN Tên bài dạy:32 – 8 (Chuẩn KTKN: 59..; SGK:53.) A / MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32-8. - Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 32-8. - Biết tìm số hạng của 1 tổng B/ CHUẨN BỊ: - Que tính - Bảng phụ C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐT 1/ GV kiểm tra:Cho thực hiện bài tập Nhận xét 2/ Giới thiệu bài: “32 -8” a/ Giới thiệu phép trừ 32 – 8 - Nêu bài toán : Có 32 que tính bớt 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? + Muốn biết ta thực hiện phép tính gì ? - H.dẫn thao tác bớt trên que tính. - H.dẫn cách đặt tính. b/ H dẫn Luyện tập – thực hành Bài 1(dòng 1) : Cho đọc yêu cầu Cho thực hiện cá nhân Nhận xét, sửa chữa Bài 2(a,b): Cho đọc yêu cầu Thực hiện bảng con Nhận xét Bài 3 :Cho đọc đề bài Thực hiện theo nhóm 4 Nhận xét Bài 4 : Đọc yêu cầu H.dẫn, gợi ý + Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? Muốn thực hiện ta làm phép tính gì ? - Nhận xét -2HS yếu nêu lại bảng trừ 12 trử đi một số. - 3HS: yếu,TBthực hiện: 12 12 12 - 7 - 3 - 9 5 9 3 Nhắc lại - Nghe, phân tích -2Hs yếu nêu thực hiện phép trừ 32 – 8 - Thao tác trên que tính để nêu kết quả 24 que tính. - Theo dõi và làm theo -2HS khá-giỏi thực hiện đặt tính 32 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết - 8 4, nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2. Viết 2. 24 32 – 8 = 24 THƯ GIÃN - 1HS yếu đọc yêu cầu Thực hiện cá nhân và2HS yếu nêu miệng kết quả. Nhận xét. - 1HS yếu đọc yêu cầu 3HS yếu thực hiện và nêu cách tính 72 42 62 - 7 - 6 - 8 65 36 54 - 1HS yếu nhắc lại đề bài và trả lời câu hỏi Thực hiện nhóm. Đại diện thi đua trình bày Số nhãn vở Hoà còn là 22 – 9 = 13 (nhãn ) Đáp số : 13 nhãn vở - 1HS yếu đọc yêu cầu -2HS khá-giỏi nêu lấy tổng trừ số hạng kia. -2HS khá-giỏi lên bảng thực hiện a) x + 7 = 42 b) 5 + x = 62 x = 42 – 7 x = 62 – 5 x = 35 x = 57 Nhận xét. Y TB,K K,G Y,TB TB,Y Y K K b) G D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho nhắc lại bảng trừ 12 trừ đi một số, qui tắc tìm một số hạng trong một tổng. - Về ôn lại bài - Chuẩn bị bài: 52 - 28 Nhận xét DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần11 Tiết 54 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:TOÁN Tên bài dạy:52 – 28 (Chuẩn KTKN: 59..; SGK:54.) A / MỤC TIÊU: :( theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52-28. - Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 52-28. B/ CHUẨN BỊ: - Que tính - Bảng phụ C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐT 1/ GV kiểm tra:Cho thực hiện Nhận xét 2/ Giới thiệu bài: “52 - 28” a/ Giới thiệu phép trừ 52 - 28 - Nêu bài toán : Có 52 que tính bớt 28 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? + Muốn biết ta thực hiện phép tính gì ? - H.dẫn thao tác bớt trên que tính. - H.dẫn cách đặt tính. b/ H dẫn Luyện tập – thực hành Bài 1(dòng 1) : Cho đọc yêu cầu Cho thực hiện cá nhân Nhận xét, sửa chữa Bài 2(a,b): Cho đọc yêu cầu Thực hiện bảng Nhận xét Bài 3 :Cho đọc đề bài Thực hiện theo nhóm 4 Nhận xét -2HS yếu nêu lại bảng trừ 12 trừ đi một số. Nhắc lại - Nghe, phân tích -2HS yếu nêu thực hiện phép trừ 52 - 28 - Thao tác trên que tính để nêu kết quả 24 que tính. - Theo dõi và làm theo - 2HS khá-giỏi thực hiện đặt tính 52 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết - 28 4, nhớ 1. 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2, 24 viết 2. Vậy 52 – 28 = 24 2 HS yếu nhắc lại THƯ GIÃN -1HS yếu đọc yêu cầu Thực hiện cá nhân bằng bảng con. Sau đó2HS TB trình bày 62 72 42 82 - 19 - 28 - 18 - 77 43 44 24 5 Nhận xét. -1HS yếu đọc yêu cầu 3 HS TB thực hiện trên bảng lớp, các HS khác thực hiện vào bảng con 72 82 92 - 27 - 38 - 56 45 44 36 -1HS yếu nhắc lại đề bài và trả lời câu hỏi Thực hiện nhóm. Đại diện thi đua trình bày Số cây của đội 1 trồng được là 92 – 38 = 54 ( cây ) Đáp số : 54 cây Nhận xét Y Y TB,Y K,G Y TB,Y Y TB,K D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho nhắc lại cách đặt tính và tính 52 – 28. - Về ôn lại bài - Chuẩn bị bài:Luyện tập Nhận xét DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày.tháng năm HIỆU TRƯỞNG KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần11 Tiết 55 Thứ ngày tháng năm Môn: TOÁN Tên bài dạy:LUYỆN TẬP (Chuẩn KTKN: 59..; SGK:55.) A / MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng) Thuộc bảng 12 trừ đi 1 số. Thực hiện được phép trừ dạng 52-28. Biết tìm số hạng của 1 tổng. Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 52-28. B/ CHUẨN BỊ: - Que tính - Bảng phụ C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐT 1/ GV kiểm tra:Cho thực hiện Nhận xét 2/ Giới thiệu bài: “Luyện tập” a/ H dẫn Luyện tập – thực hành Bài 1 : Cho đọc yêu cầu Cho thực hiện miệng Nhận xét, sửa chữa Bài 2(cột 1,2): Cho đọc yêu cầu Thực hiện bảng Nhận xét Bài 3(a,b):Cho đọc đề bài - Cho nhắc lại qui tắc tìm một số hạng trong một tổng. - Cho các nhóm thi đua Nhận xét Bài 4 : Cho đọc yêu cầu Thực hiện vào vở Nhận xét -2Hs :yếu,TB nêu lại bảng trừ 12 trừ đi một số. Nhắc lại -1HS yếu đọc yêu cầu - Nêu miệng kết quả Nhận xét -1HS yếu đọc yêu cầu Thực hiện cá nhân bằng bảng con. Sau đó2HS yếu trình bày 62 72 53 36 - 27 - 15 + 19 + 36 35 57 72 72 Nhận xét. -1HS yếu đọc yêu cầu -1HS khá-giỏi nêu qui tắc - Các nhóm thi đua. Mỗi nhóm 2 bạn, 1 bạn ghi phép tính, 1 bạn ghi kết quả x + 18 = 52 27 + x = 82 x = 52 – 18 x = 82 – 27 x = 34 x = 55 Nhận xét THƯ GIÃN -1HS yếu nhắc lại đề bài và trả lời câu hỏi Thực hiện nhóm. Đại diện thi đua trình bày Số con gà có là 42 – 18 = 24 ( con ) Đáp số : 24 con Nhận xét Y Y K,G Y TB,K D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho nhắc lại qui tắc tìm một số hạng trong một tổng. - Về ôn lại bài - Chuẩn bị bài:Tìm số bị trừ Nhận xét DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày .. tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần11 Tiết 11 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn: Âm nhạc Tên bài dạy:Cộc Cách Tùng Cheng (CKT trang: SGK trang: ) I/MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng) Biết tên 1 số nhạc cụ gõ dân tộc: sênh, thanh la, mõ, trống. Biết hát theo giai điệu và lời ca Biết g đệm theo tiết tấu lời ca. II/Chuẩn bị : -Giáo viên học thuộc bài hát. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐT 1/KTBC: Bài :Chúc mừng sinh nhật. 2/Bài mới: a/GTB:Cộc cách tùng cheng. *Hoạt động 1: Dạy hát. -GV hát mẫu cả bài 1 lần. -Chỉ bảng cho học sinh đọc lời bài hát. Dạy cho học sinh hát cho đến khi hết bài. Dạy liên kết 2 câu cho đến khi hết bài. -Dạy cả bài kết hợp gõ đệm theo lời ca(thuộc bài hát)Dụng cụ gõ(mõ ,trống,song lang,) *Hoạt động 2:Trò chơi với bài hát. -Tổ chức cho học sinh thực hiện nhóm(Mỗi nhóm tượng trưng cho một dụng cu gõ) -Câu hát của dụng cụ nào thì nhóm có dụng đó thực hiện,đến câu”Nghe ,sênh thanh la,mõ trống. -cả nhóm thực hiện hòa tấu với nhauđến câu cuối”Cộc !Cách!Tùng ! Cheng!”. +Tiếng Cộc - nhóm mõ gõ. +Tiếng Cách –nhóm sênh gõ. +Tiếng tùng – nhóm trống gõ. +tiếng cheng -nhóm thanh la gõ. -GV tổ chức cho học sinh thực hiện cho đến khi thành thạo bài hát này. Nhận xét,tuyên dương. -Học sinh chúý lắng nghe bài hát. -Cả lớp đọc từng câu cho đến khi hết bài. -Thực hiện như trên. Cả lớp –tổ –nhóm –cá nhân. -các nhóm thực hiện. +Nhóm 1: cộc. +Nhóm 2:cách. +Nhóm 3:tùng . +Nhóm 4: cheng. -Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên cho đến khi hết bài. TB Y,TB K,G Y,TB K,G IV/CỦNG CỐ –DẶN DÒ: GV nhận xét tiết học Dặn học sinh về nhà hát cho tốt bài hát. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần11 Tiết 11 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn: Mĩ thuật Tên bài dạy:Vẽ trang trí vẽ tiếp hoạ tiết vào đường diềm và vẽ màu ( KTKN: 100; SGK: 15) I/ Mục tiêu: - Nhận biết cách trang trí đường diềm đơn giản. - Vẽ tiếp được hoạ tiết và vẽ màu vào đường diềm. * HS khá giỏi: Vẽ được họa tiết cân đối, tô màu đều, phù hợp. II/ Chuẩn bị: GV: - Một vài đồ vật có trang trí đường diềm như: Cái đĩa, cái quạt, giấy khen, cái khay, - Hình minh hoạ hướng dẫn cách trang trí đường diềm. - Bài vẽ đường diềm của HS năm trước. - Phấn màu. HS : - Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ 2 - Thước, bút chì, màu vẽ . III/ Hoạt động dạy - học: - Ổn định. - Kiểm tra đồ dùng học vẽ. - Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐT * Giới thiệu bài: GV chọn cách giới thiệu bài cho phù hợp sau đó ghi tựa bài lên bảng. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét * Giáo viên cho HS xem một số đường diềm trang trí ở đồ vật như: áo, váy, thổ cẩm hoặc đĩa, bát, lọ, khăn, và gợi ý để HS nhận biết thêm về đường diềm: + Trang trí đường diềm làm cho đồ vật thêm đẹp. + Các họa tiết giống nhau thường vẽ bằng nhau và vẽ một màu Gv yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về đường diềm Hoạt động 2: Cách vẽ họa tiết vào đường diềm và vẽ màu: *Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập rồi treo hình minh họa hướng dẫn cách vẽ: + Vẽ theo hoạ tiết mẫu cho đúng; + Vẽ màu đều và cùng màu ở các hoạ tiết giống nhau hoặc vẽ màu khác nhau xen kẽ giữa các hoạ tiết. * Yêu cầu HS quan sát hình 1 và hình 2 ở Vở tập vẽ 2. + Hình 1: Hình vẽ “hoa thị” hãy vẽ tiếp hình để có đường diềm (vẽ theo nét chấm). + Hình 2: Hãy nhìn hình mẫu để vẽ tiếp hình hoa.. * Hướng dẫn HS vẽ màu: + Vẽ màu đều, không ra ngoài hoạ tiết (không vẽ nhiều màu) + Nên vẽ thêm màu nền, màu nền khác với màu họa tiết. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: * Hướng dẫn học sinh thực hành. - Cá nhân: Vẽ đường diềm hình 1 (tuỳ chọn). Đường diềm hình 2 là bài tập về nhà. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. * Hướng dẫn HS nhận xét về: Vẽ hoạ tiết (đều hay chưa đều), cách vẽ màu họa tiết, màu nền - HS tìm ra các bài vẽ đẹp theo ý thích. - HS tìm và trả lời * HS theo dõi sự hướng dẫn của giáo viên. + Bài tập: Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào đường diềm. - HS nhận xét Y,TB K,G Y,TB K,G IV/ Dặn dò: - Tiếp tục làm bài ở nhà (nếu chưa hoàn thành) - Quan sát các loại cờ. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày tháng năm HIỆU TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: