Giáo án Lớp 2 - Tuần 13 - GV: Nguyễn Thị Tuyên - Trường TH Trần Quốc Toản

Giáo án Lớp 2 - Tuần 13 - GV: Nguyễn Thị Tuyên - Trường TH Trần Quốc Toản

Tập đọc

BÔNG HOA NIỀM VUI

I.Mục đích yêu cầu:

1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

· Đọc trơn được cả bài.

· Đọc đúng các từ khó: sáng, tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng, hai bông nữa, dịu cơn đau, ngắm vẻ đẹp, cánh cửa kẹt mở, hăng hái, khỏi bệnh.

· Nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

2.Rèn kỹ năng đọc hiểu

· Hiểu nghĩa các từ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, dịu cơn đau, trái tim nhân hậu.

· Hiểu được nội dung bài: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ.

II.Đồ dùng dạy học

· Tranh minh họa bài tập đọc trong sách giáo khoa.

· Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy và học :

 

doc 28 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 513Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 13 - GV: Nguyễn Thị Tuyên - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 13
 Thứ hai ngày 14 tháng11năm 2011
Tập đọc
BÔNG HOA NIỀM VUI
I.Mục đích yêu cầu:
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
Đọc trơn được cả bài.
Đọc đúng các từ khó: sáng, tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng, hai bông nữa, dịu cơn đau, ngắm vẻ đẹp, cánh cửa kẹt mở, hăng hái, khỏi bệnh.
Nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
2.Rèn kỹ năng đọc hiểu
Hiểu nghĩa các từ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, dịu cơn đau, trái tim nhân hậu.
Hiểu được nội dung bài: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ.
II.Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài tập đọc trong sách giáo khoa.
Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy và học : 
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 3 em đọc bài Mẹ
-Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
+Hình ảnh nào cho em biết mẹ vất vả vì con ?
+Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
+Em thích nhất câu nào vì sao ?
2.Bài mới : :giới thiệu bài
Hoạt động 1: hướng dẫn luyện đọc 
Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
-Yêu cầu học sinh đọc từng câu.
-Phát âm những từ khó theo yêu cầu: 
-Yêu cầu học sinh đọc , tìm cách ngắt câu dài
+Em muốn đem tặng bố/một bông hoa Niềm vui/để bốdịu cơn đau.// 
+Những bông hoa màu xanh / lộng lẫy dưới ánh mặt trờibuổi sáng. //
-Giáo viên nhận xét tuyên dương.
-Yêu cầu học sinh đọcđoạn nối tiếp kết hợp giảng từ .
+Thếnào là lộng lẫy? 
* là đẹp rực rỡ
+Như thế nào là chần chừ? 
*Không dứt khoát,nửa muốn nửa không.
+Em hiểu thế nào là nhân hậu? 
*Thương người
+Thế nào là hiếu thảo? 
*Có lòng kính yêu cha mẹ
+Thế nào là đẹp mê hồn? 
*Rất đẹp
-Đọc đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Giáo viên nhận xét tuyên dương.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-Giáo viên chuyển ý:Bông hoa đó đem lại điều gì cho bố , thì cô và các em tìm hiểu bài.
-3 em : Linh ,Kim ,Mỹ 
-01 học sinh khá đọc
-Học sinh lần lượt đọc nối tiếp từng câu đến hết bài
-Đọc cá nhân , đồng thanh
-Tìm cách đọc và luyện đọc các câu. 
-02 em học sinh đọc
-Các em khác nghe nhận xét.
-Học sinh đọc đoạn nối tiếp
-Trả lời.
- Đọc cho nhau nghe
-Mỗi nhóm đọc 1 đoạn , nhóm này đọc xong ,nhóm kia nhận xét.
-Đọc đồng thanh cả bài.
TIẾT 2
Hoạt động 1 :tìm hiểu bài
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
-H. Mới sáng sớm tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì? 
*Tìm bông hoa cúc màu xanh đươc cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui. Tìm bông hoa Niềm Vui đểđem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố.
-Giáo viên nhận xét bổ sung .
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
H .Vì sao Chi không dám tự hái bông hoa Niềm Vui? 
*Vì theo nội quy của nhà trường không ai được ngắt bông hoa trong vườn.
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3
 H. Khi biết lí do vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào?
*Em hãy hái thêm 2 bông nữa
H. Câu nói đó cho thấy thái độ của cô như thế nào?
*Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, cô rất khen ngợi em.
H.Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh?
*Đến trường cảm ơn côgiáo và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu trắng.
H.Theo em bạn Chi có đức tính gì đáng qúy?
*Thương bố, tôn trọng nội quy,thật thà.
-Giáo viên nhận xét bổ sung.
Hoạt động 2 :Luyện đọc theo vai.
- Gọi 3 học sinh đọc theo vai . Chú ý đọc theo yêu cầu .
-Giáo viên nhận xét tuyên duơng. 
3. Củng cố dặn dò:
-H ỏi : Qua bài này các em thấy bạn Chi như thế nào?
-Trả lời : Các em nên học tập bạn Chi biết yêu thương bố và thực hiện đúng nội quy của trường.
- Về đọc lại bài cho bố mẹ cùng nghe.
-01 em đọc và mời bạn nêu câu hỏi và bạn khác trả lời.
-Hai học sinh nhắc lại.
01 em đọc và nêu câu hỏi 2va em khác trả lời.
-Học sinh nêu câu hỏi 3, mờibạn trả lời
-Các em khác nhận xét bổ sung.
-Các nhóm cử người ra đọc người dẫn chuyện, cô giáo & Chi.Các em # lắng nghe và nhận xét.
-1 vài em trả lời .
Toán 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 14 – 8 .
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
Biết thực hiện phép tính có dạng 14-8 .
Tự lập và học thuộc bảng công thức 14 trừ đi một số.
Aùp dụng phép trừ có nhơ ùdạng 14 – 8 để giải các bài toán có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học :
1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
-Giáo viên gọi 02 học sinh giải bài tập. 
+Tìm x : x +13 = 39 , x – 8 = 25.
+Giải bài toán :
Cửa hàng co ù: 53 khăn mặt. 
Bán :28 khăn mặt .
Còn : ? khăn mặt
-Giáo viên sửa bài , nhận xét
2.Bài mới :Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Phép trừ 14 – 8 .
-Có 14 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? 
-Yêu cầu học sinh nhắc lại bài. 
*Có 14 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? 
-H. Để biết số que tính còn lại?Ta làm phép tính gì? 
*Thực hiện phép trừ
-Yêu cầu học sinh lấy ra 14 que tính , suy nghĩ bớt.
-Nêu cách bớt.
-Giáo viên nhận xét bổ sung.
-Có : que tính ? 
*Có 14 que tính .
-Đầu tiên cô bớt đi mấy đã ? 
*Bớt đi 4 que tính . 
-Cô còn phải bớt đi mấy ? 
*Bớt đi 4 que tính nữa.
-Để bớt được 4 que tính cô phải làm gì ? 
*Cô tháo 1 bó 1 chục que tính , sau đó cô bớt tiếp 4 que tính nữa.
-Còn : que tính? . 
*Còn 6 qtue tính
-Vậy 14 qt bớt 8 qt còn mấy que tính ? 
*14 trừ 8 còn 6.
-Giáo viên viết :14 – 8 = 6
-Yêu cầu 1 học sinh lên bảnh đặt tính sau đó nêu lại cách tính.
-Yêu cầu học sinh nhắc lại.
 14 *Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột 
 -8 với 4 Viết dấu – và kẻ vạch ngang .
 6 Trừ từ phải sang trái , 4 không trừ được 8 lấy 14 trư ø8 bằng 6 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0.
Hoạt động2 :Lập bảng công thức. 
-Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết qủa.
-Yêu cầu học sinh thông báo kết quả .
-Giáo viên ghi lên bảng .
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh, giáo viên xóa dần các phép tính , học sinh học thuộc lòng.
Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành
Bài 1 :
 -Bài yêu cầu gì ? 
-GV nhận xét 
Bài 2 :
-Bài yêu cầu gì ? 
*Đặt tính.
-Giáo viên nhận xét sửa bài đưa ra đáp án đúng :
Bài 3 : 
-Bài yêu cầu gì ? 
*Đặt tính rồi tính hiệu. 
-Gọi học sinh lên bảng làm .
 -Giáo viên sửa bài , nhận xét .
Bài 4 :
- Học sinh đọc đề , nêu câu hỏi , tìm hiểu đề.
-Câu hỏi :Bài cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?Muốn biết còn ? máy quạt, ta phải làm thế nào ? 
-Giáo viên nhận xét , yêu cầu học sinh giải vào vơ ûvà gọi học sinh lên bảng
-Giáo viên sửa bài đưa ra đáp án đúng . 
-Giáo viên chấm 1 số bài , nhận xét.
 Tóm tắt:
 có :14 máy quạt 
 Bán : 6 máy quạt .
 Còn : ? máy quạt .
Bài giải :
 Số máy quạt còn lại là :
 14 - 6 = 8 (máy quạt)
 Đáp số : 8 máy quạt
3. Củng cố , dặn dò :
-Gọi 1 em đọc lại bảng công thức 14 trừ đi 1số .
-Về ôn lại bài và hoàn thành nốt bài tập.
-Em :Báu ,Thư , dưới lớp làm vào giấy nháp .
-Nghe và phân tích. 
-2 em nhắc lại bài .
-Thao tác trên que tính , trả lời còn 6 que tính .
-Học sinh nêu những cách # nhau.
-Học sinh tìm kết qủa và ghi vào bài học.
-Nối tiếp nhau nêu kết qủa.
-Học sinh học thuộc bảng công thức .
Tính nhẩm 
-HS làm vào SGK
-Học sinh trả lời .
- 3 em lên bảng làm.
-Các em khác nhận xét.
-Học sinh trả lời 
-Tự làm vào bảng. Và trả lời .
-
-02 em đọc , mời bạn đặt câu hỏi và trả lời. 
-1 học sinh lên giải bài.
Thứ hai ngày 14 tháng11năm 2011
Soạn : ngày 27 tháng 11 năm 2006
Dạy :Thứ ba ngà28 tháng11 năm 2006
Tập viết CHỮ HOA L 
I.Mục đích yêu cầu :
Viết đúng , viết đẹpchữ L hoa .
Viết đúng , viết đẹp cụm từ ứng dụng : Lá lành đùm lá rách .
Biết cách nói từ chữ L sang các chữ cái đứng liền sau .
II.Đồ dùng dạy học.
Chư L hoa trong khung chữ trên bảng phụ. Có đủ đường kẻ .
Vở bài tập viết .
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
-Gọi 03 học sinh viết K hoa và chữ Kề.
- Giáo viên chấm 1 số , nhận xét .
2. Bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chư õL hoa ..
-Giáo viên đưa chữ mẫu và hỏi :
+Cô có chữ gì ? 
*Chữ L hoa.
+Chữ L có độ cao và chiều rộng mấy đơn vị ? 
*Cao 5 li, rộng 4 li .
+Chừ L gồm mấy nét ? là những nét gì ?
*Gồm 1 nét cong trái lượn đứng và lượn ngang nối liền nhau tạo thành nét thắt .
+Chữ L hoa giống chữ nào ?
*Giống chữ :C,G ở phần đầu.
-Giáo viên vừa nói vừa đồ trên khung chữ : Chữ L viết bằng 1 nét liền.Điểm ĐB cong trái giống chữ C G viết tiếp lượn đứng (lượn 2 đầu ) nối liền nhau (tạo thành vòng to ở đầu chữ và vòng nhỏ ở chân chữ ) . Điểm dừng bút nằm trên đường ngang sổ 2 và đường dọc số 5.
-Yêu cầu học sinh viết bảng con.
-Giáo viên nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ .
-Yêu cầu học sinh đọc cụm từ ứng dụng.
*Đọc : lá lành đùm lá rách.
-H.:Lá lành đùm lá rách nghĩa là gì ? 
*Đùm bọc giúp đỡ lẫn nhau. 
-Giáo viên nhận xét , bổ sung :lá lành đùm lá rách ý muốn nhắc nhở chúng ta hãy cưu mang giúp đỡ lẫn nhau trong lúc kh ... háng 12 năm 2006
 Chính tả nghe viết QÙA CỦA BỐ 
 I.Mục đích yêu cầu:
 -Nghe và viết đúng đoạn 1 trong bài : Qùa của bố.
 -Củng cố quy tắc chính tả iê/ yê, d/gi, hỏi/ ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập.
III.Các hoạt động dạy và học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi học sinh lên bảngviết :yếu ớt ,kiến đen ,khuyên bảo 
2.Bài mới :giới thiệu bài
Hoạt động 1 :Hướngdẫn viết chính tả..
-Giáo viên đọc đoạn viết.
-Đoạn trích nói về những gì?
-Quà của bố đi câu về có những gì?
-Đoạn trích có mấy câu?
-Chữ đầu câu viết như thế nào?
-Trong đoạn trích có những loại dấu nào?
-Yêu cầu họcsinh đọc và viết từ khó.
*Lần nào, niềng niễng , thơm lựng, quẫy tháo láo, nhộn nhạo, toả, toé nước
-Giáo viên nhận xét uốn nắn.
-Yêu cầu họcsinh viết vào vở.
-Giáo viên đọc từng câu.
-Giáo viên chấm từ 5 đến 6 bài và nhận xét.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2:
-Yêu học sinh nêu?
-Giáo viên treo bảng phụ
-Giáo viên nhận xét bổ sung: Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập.
-Giáo viên nhận xét tuyên dương . 
Bài 3 :
-Nêu yêu cầu của bài.
-Gọi học sinh lên bảng.
-Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập.
-Giáo viên nhận xét tuyên dương
3.Củng cố dăn dò:
-Giáo viên nhận xét tiết học.
-Về viết lại những lỗi sai.
Vi ,Nhàng
-2 em đọc lại.
-Những món quà của bố đi câu về.
-Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối 
-4 câu. 
-Viết hoa.
-Dấu phảy , dấu chấm, dấu hai chấm , dấu ba chấm.
-1 em lên bảng viết.
-Lớpviết vào bảng con .
 -Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát dấu , soát lỗi.
-Học sinh nêu.
-2 em lên bảng làm .
-Lớp làm vào vở. 
-Học sinh nêu.
-2em lên bảng.
-Học sinh làm vào vở.
-Học sinh nhận xét.
Thủ công GẤP CẮT DÁN HÌNH TRÒN (Tiết 1)
I.Mục tiêu :
-Học sinh gấp, cắt, dán được hình tròn đúng kĩ thuật, quy tình cắthình tròn đều, không bị mấp mô.
-Học sinh gấp và cắt dánđược hình tròn trên giấy nháp 
-HS có hứng thú với giờ học thủ công.
II.Đồ dùng:
 Giấy thủ công, hồ , kéo và vật mẫu.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1.Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra dụng cụ phục vụ tiết học .
2.Bài mới: giới thiệu bài: 
Hoạt động 1Quan sát và nhận xét 
-GV giới thiệu hình tròn mẫu.dán trên một hình vuông 
-GV nối o điểm giữa của hình tròn nối với các điểm M ,N ,P nằm trên đường tròn 
H. Em có nhận xét gì về độ dài của các đoạn MO ON ,OP .
-GV cho HS so sánh về độ dài MN với cạnh của hình vuông 
-Nếu cắt bỏ những phần gạch chéo của hình vuơng như hình mẫu ta sẽ được hình tròn .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu :
-Bước 1: Gấp hình 
-Cắt 1 hình vuông có cạnh 6 ô 
-Gấp tư hình vuông theo đường chéo ,điểm o là điểm giữa của đường chéo .
-Gấp đôi tiếp để lấy đường dấu giữa và mở ra .
-Gấp tiếp theo đường dấu , gấp sao cho 2 cạnh bên sát vào đường dấu giữa 
*Bước 2:Cắt hình tròn 
-Lật ra mặt sau của hình vừa gấp được hình tiếp cắt theo đường dấu 
-Từ hình tròn cắt nửa theo đường cong và mở ra ta được hình tròn.
*Bước 3: Dán hình tròn .
-Dán hình tròn vào tờ giấy khác làm mẫu 
-GV theo dõi 
-GV quan sát uốn nắn 
4. Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét tiết học 
-Về nhà chuẩn bị giấy màu cho tiết sau.
-Học sinh quan sát nhận xét.
-Trình bày theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-1 vài em nhận xét.
-2 em lên thực hành lại các bước ,cả lớp cùng quan sát và nhận xét 
-Cả lớp thực hành gấp cắt hình tròn trên giấy nháp 
Tập làm văn KỂ VỀ GIA ĐÌNH
I.Mục đích yêu cầu :
-Biết cách giới thiệu về gia đình.
-Nghe và nhận xét được câu nói của bạn về nội dung và cách diễn đạt.
-Viết được nhiều điều vừa nói thành 1 đoạn văn kể về gia đình có lô gích và rõ ý.
-Viết các câu theo đúng ngữ pháp.
-Giáo dục học sinh yêu quý gia đình mình .
II.Đồ dùng dạy học :
-Tranh vẽ cảnh gia đình có bố, mẹ và 2 con .
-Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở bài tập 1 .
-Phiếu học tập cho học sinh.
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi học sinh lên bảng :
+Đọc bài 2a của mình theo nội dung trong bài.
+Đọc bài 2b theo nội dung trong bài .
-Giáo viên nhận xét , ghi điểm.
2.Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạtđộng 1 : Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 1:
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài.
-Gọi học sinh đọc câu gợi ý.
-Giáo viên treo bảng phụ.
-Phân nhóm thảo luận.
-Yêu cầu 1 số em nói trước lớp.
-Giáo viên nhận xét và bổ sung.
-Ví dụ: 
+Gia đình em có 4 người. Bố em là bộ độ. Mẹ em là công nhân nhà máy trà.
Anh trai học lớp 4 trường tiểu học Võ Thị Sáu.
Em rất yêu quý gia đình của em.
+Gia đình em có 5 người. Bà em đã già ở nhà trông nom em và chăm sóc cây cối. Bố và mẹ em
làm nghề nông . Em của em năm nay 5 tuổi học 
mẫu giáo. Em rất kính trọng và yêu quý những
người trong gia đình.
 Bài 2 :
-H: Bài yêu cầu gì? 
-Phát phiếu học tập ( hoặc vở)
-Yêu cầu học sinh đọc bài của mình.
-Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
 3.Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dương 1 số em.
-Dặn dò:về làm lại bài số 2 vào vở bài tập .
-2em :
Linh ,Đạt 
.
-1 em nêu.
-3 em đọc.
-1 em đọc toàn bài.
-Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.
-Nhóm 2 em thảo luận trong 5 phút.
-Học sinh lên bảng nói.
-Các em khác nhận xét tuyên dương.
-Học sinh nêu.
-Học sinh làm bài.
-Từ 1 đến 5 em đọc.
Toán 15.16, 17, 18 TRỪ ĐI 1 SỐ
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số.
-Lập và học thuộc lòngcác công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số.
- Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan .
-Rèn kỹ năng đặt tính và tgực hiện các phép tính.
II. Đồ dùng dạy học .
 Que tính , bài tập, sách vở.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 học sinh lên bảng.
-Giáo viên nhận xét.
2.Bài mới :Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Phép trừ 15 – 6 .
-Có 15 que tính bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? 
-Yêu cầu học sinh nhắc lại bài.
-H. biết số que tính còn lại?Ta làm phép tính gì?
-Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm KQ
+15 que tính bớt đi 6 que tính còn bao nhiêu que tính?
+Vậy 15 trừ 6 còn mấy que tính
-Viết : 15 – 6 = 9.
-Tương tự cho học sinh thao tác trên que tính và nêu kết qủa :
-Giáo viên ghi: 15 – 6 = 9
15 – 7 = 8
15 – 8 = 7
15 – 9 = 6
Hoạt động 2 :Phép trừ: 16 trừ đi 1 số.
-Nêu: có 16 que tính bớt đi 9 que tính . Hỏi còn bao nhiêu que tính?
-16 que tính bớt đi 9 que tính còn mấy que tính?
-Vậy 16 trừ đi 9 bằng ?
-Yêu cầu học sinh sử dụng que tính thực hiện tìm kết qủa: 16-8, 16-7.
-Yêu cầu học sinh đọc bảng công thức.
Hoạt động 3 :17, 18 trừ đi 1 số.
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để tìm kết qủa của các phép tính.
17 – 8 =
17 – 9 =
18 - 9 =
-Gọi học sinh lên bảng điền kết qủa.
-Giáo viên và học sinh khác nhận xét.
-Yêu cầu học sinh đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số.
Hoạt động 4: Luyện tập thực hành.
Bài 1:
-Bài yêu cầu gì?
-Yêu cầu học sinh tự tính và ghi kết qủa vào vở.
-Yêu cầu học sinh báo cáo kết qủa. 
 -Giáo viên nhận xét tuyên dương .
-Giáo viên hỏi:Có bạn nói khi biết 15 – 8 = 7 muốn tìm 15 – 9 ta chỉ việc lấy 7 – 1 và ghi được
kết qủa là 6.Theo em bạn đó nói đúng hay sai ? vì sao? 
Bài 2 : 
-Học sinh nêu yêu cầu của bài. 
-Giáo viên tổ chức trò chơi nhanh mắt khéo tay.
- Cử 4 em làm trọng tài ghi số bạn làm đúng.
-Giáo viên hô khẩu lệnh bắt đầu. 
-Giáo viên : nhận xét tuyên dương. 
3. Củng cố dặn dò : 
-Gọi 1 em đọc bảng công thưc15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số.
-Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về học thuộc bảng công thức. 
-Đọc bảng công thức 12,14, trừ đi 1 số.Cường ,Dung 
-Nghe và phân tích.
-Có 15 que tính bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? 
-Thực hiện phép trừ
-Còn 9 que tính
-Học sinh nêu kết qủa.
-Thao tác trên que tính và trả lời : còn 7 que tính.
-16 trừ đi 9 bằng 7.
-16 – 8 = 8.
-16 – 7 = 9.
-Học sinh đọc cá nhân và đọc đồng thanh .
-Thảo luận theo cặp và sử dụng que tính.
-1 em nêu 
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 13
*Nội dung :
-Giáo viên nêu yêu cầu của buổi sinh hoạt.
-Lớp trưởng điều khiển.
-Các thành viên có ý kiến. Lớp trưởng báo cáo.
-Giáo viên nhận xét chung .
1.Nề nếp :
-Nhìn chung các em học tập chuyên cần, đầy đủ đúng giờ.
-Còn 1 số em nghỉ ốm đau có giấy phép của cha mẹ.
-Giáo viên tuyên dương những em đã có tinh thần giúp đỡ bạn: như em Vũ Kim ,Nguyễn ,Thuỳ . 
2. Học tập :
-Các em đều có tinh thần học tập tốt, hăng hái phát biểu .
-Nhưng còn 1 số em đọc còn chậm , viết còn sai những lỗi chính tả như em :Lực ,Nhàng ,Vi .
-Giáo viên nhắc nhở động viên.
*Phương hướng tuần sau :
-Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 22 tháng 12 .
-Tích cực rèn vở sạch chữ đẹp.
-Đóng góp các khoản tiền.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA2 T13 giam tai KNS.doc