Giáo án Lớp 2 - Tuần 21 - Gv: Lê Thị Thanh Hải - Trường Tiểu học Thanh Thủy

Giáo án Lớp 2 - Tuần 21 - Gv: Lê Thị Thanh Hải - Trường Tiểu học Thanh Thủy

TẬP ĐỌC: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (2 tiết)

I.Mục tiêu:

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

-Đọc trơn toàn bài - đọc đúng các từ mới:sà xuống, xinh xắn, véo von, nhốt,

-Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, chấm than, chấm hỏi.

-Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật phù hợp với nội dung bài

2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:

-Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK

-Hiểu nội dung câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do bay lượn.Hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời

-H:đọc trơn được toàn bài, trả lời ND các câu hỏi trong bài

-H có ý thức biết bảo vệ môi trường và các loài vật có ích

II.Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài tập đọc ở SGK, bảng phụ ghi ND cần h/d luyện đọc.

 

doc 16 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 21 - Gv: Lê Thị Thanh Hải - Trường Tiểu học Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUầN 21
Thứ hai ngày tháng 1 năm 2011
Tập đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng (2 tiết)
I.Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
-Đọc trơn toàn bài - đọc đúng các từ mới:sà xuống, xinh xắn, véo von, nhốt,
-Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, chấm than, chấm hỏi.
-Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật phù hợp với nội dung bài
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: 
-Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
-Hiểu nội dung câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do bay lượn.Hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời
-H:đọc trơn được toàn bài, trả lời ND các câu hỏi trong bài
-H có ý thức biết bảo vệ môi trường và các loài vật có ích
II.Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài tập đọc ở SGK, bảng phụ ghi ND cần h/d luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
NDkt - Tg
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1. Bài cũ(5)
2.Bài mới.
*HĐ1:GTB
(2)
*HĐ2: HD luyện đọc 
 (28-30’)
*HĐ3: Tìm hiểu bài 
 (8-10’)
*HĐ4: Luyện đọc lại(10’)
3.Củng cố- dặn dò(2)
Gọi HS đọc bài:Mùa xuân đến và TLCH 1,2,3
-Nhận xét đánh giá
-Giới thiệu chủ điểm
-Giới thiệu bài
-T đọc mẫu và HD giọng đọc toàn bài
 -Yêu cầu HS đọc từng câu kết hợp luyện đọc từ khó và giải nghĩa một số từ
-HD đọc đoạn văn dài
-Chia lớp thành các nhóm
-Yêu cầu HS đọc thầm
-Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu thảo luận 5 câu hỏi SGK
-Qua câu chuyện này muốn nhắc nhở các em điều gì?
-Em đã làm gì để bảo vệ chim
-Gọi HS thi đọc cá nhân đoạn3
-Nhận xét đánh giá H đọc tốt.
-Truyện muốn nhắc nhở các em điều gì?
-Nhận xét nhắc nhở chung.
- 3- 4HS đọc
-H nhận xét 
-Quan sát tranh.
-Nghe và theo dõi.
-Nối tiếp đọc từng câu.
- H phát âm từ khó.
-4 H nối tiếp nhau đọc 4 đoạn
-Đọc cá nhân + ĐT
-Giải nghĩa từ SGK.
-Luyện đọc trong nhóm
-2-3 nhóm thi 
-Bình chọn nhóm đọc tốt.
-Đọc đồng thanh
-Thực hiện.
-Thảo luận trong nhóm
-HS tự nêu câu hỏi để các nhóm trả lời.
-Nhận xét, bổ sung.
-Bảo vệ chim chóc cây hoa.
-H nêu.
-HS thi đọc.
-Chọn bạn đọc hay.
-1HS đọc cả bài.
-Vài HS nêu.
Toán: Luyện tập
I:Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố về bảng nhân 5 thực hành và giải các bài toán.
-Nhận biết đặc điểm của 1 dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số.
-H: Nắm vững bảng nhân 5 và vận dụng vào làm các bài tập
-H tự giác, tích cực làm bài tập
* BTcần làm:B1a,B2, B3.
II.Đồ dùng dạy- học: VBT, SGK, bảng con, bảng phụ, vơ ô ly
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
NDkt - Tg
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1.Bài cũ(5)
2.Bài mới
*HĐ1:GTB(1)
*HĐ2:Luyện tập (28-30’)
3.Củng cố- dặn dò(2)
-T kiểm tra bảng nhân 5 ở phiếu
 -Nhận xét, đánh giá.
-Giới thiệu bài
Bài 1 a.:Tính nhẩm
-yêu cầu HS đọc theo cặp.
-T huy động kết quả bằng trò chơi “Đố bạn”
Bài 2: Tính (theo mẫu)
-Nêu biểu thức 5 x 4 - 9 =
-gồm có mấy dấu phép tính?
-Ta làm như thế nào?
-T ghi bảng
-T chốt cách tính
Bài 3:Giải toán
-T y/c H đọc đề toán
-T theo dõi, giúp đỡ H
-T chữa bài, chốt cách làm
Bài 5: Nêu và cho H nhận xét về quy luật của 2 dãy số sau
a) 5, 10 ,15, 20, 
b) 5, 8, 11, 14 ,
-T chữa bài
-Nhận xét tiết học.
Nhắc nhở HS.
-HS đọc bảng nhân 5
-H nhận xét
-Đọc theo cặp.
-Đố nhau nêu kết quả nhanh
-3-4HS đọc bảng nhân 5
-Nêu nhận xét về thừa số tích.
-H đọc y/c bài tập
-2 dấu phép tính nhân, trừ.
-H nhìn vào mẫu
-Nhân trước trừ sau.
-Nêu: 5 x 4 - 9 = 20 - 9 = 11
-H làm ở VBT
-Nêu cách tính
-2HS đọc đề.
-HS tự đặt câu hỏi tìm hiểu bài toán và giải vào vở.
-1H giải ở bảng phụ
-Dãy số a mỗi số liền sau đựơc cộng thêm 5.dãy b cộng thêm 3.
-Làm vào bảng con.
-Về học thuộc các bảng nhân đã học
Thứ ba ngày tháng 1 năm 2011
Toán: Đường gấp khúc -Độ dài đường gấp khúc
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
-Nhận biết đường gấp khúc.
-Biết tính độ dài đường gấp khúc (khi biết độ dài của các đoạn thẳng đường gấp khúc đó)
-H : Biết được đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc
-H yêu thích môn học
*BT cànn làm:B1a, B2, B3
II.Đồ dùng dạy- học: VBT, SGK, bảng phụ, vở ô ly
III.Các hoạt động dạy - học :
NDkt -Tg
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1Bài cũ(5)
2.Bài mới.
*HĐ1:GBT (1)
*HĐ2:Đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc.
 (13 -15’)
*HĐ3:Thực hành(15-17’)
3.Củng cố- dặn dò 
( 2 -3)
-Gọi HS đọc bảng nhân 2,3,4,5.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Vẽ đường gấp khúc ABCD lên bảng và giới thiệu
-Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng? Hãy kể tên?
-yêu cầu HS quan sát vào hình vẽ và nêu độ dài của các đoạn thẳng
-Độ dài đường gấp khúc chính là: Tổng độ dài các đoạn thẳng vậy ta làm thế nào?
-Vẽ một số đường gấp khúc và yêu cầu
-Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
Bài 1a.H tự làm 
Bài 2:Tính độ dài đường gấp khúc
-yêu cầu H làm vào vở ô ly
-T t/c nhận xét.
4cm
5cm
C
A
Bài 3: Gọi HS đọc. 
-GV vẽ hình lên bảng.
-Mỗi cạnh hình tam giác có độ dài là mấy cm?
-Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS.
-4HS đọc.
-Vẽ đoạn thẳng 5cm
-Quan sát và nhắc lại.
- 3Đoạn thẳng AB, BC, CD.
-Nhiều HS nhắc.
-Quan sát và nêu.
AB: 2cm BC : 4cm CD: 3cm
-Lấy 2cm + 4cm + 3cm = 9cm
-nêu độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
-Nêu tên các đoạn thẳng của đường gấp khúc.
Cách tính độ dài.
-Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng
-Nhiều H nhắc lại.
- Thực hiện vào vở ô li
-Thực hiện trong vở BT ô ly
-2H giải ở bảng phụ
-H nhận xét bài bạn
-2HS đọc bài.
-Làm vào vở BT
-1H giải ở bảng phụ
-H nhận xét bài bạn
-H nêu cách giải khác
-Nhiều HS nhắc lại.
-Tính tổng độ dài các cạnh
Tập đọc: Vè chim 
I.Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó:sáo xinh, liếu điếu, chèo bẻo, mách lẻo, 
-Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
-Biết đọc giọng vui nhí nhảnh.
2.Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
-Hiểu nội dung bài: Biết đặc điểm tính nết như con người của một số loài chim
-Học thuộc lòng bài thơ.
-Giáo dục HS biết bảo vệ loài chim
-H đúng bài thơ, nắm được ND các câu hỏi
II.Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài trong SGK, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy - học :
NDkt - Tg
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1.Bài cũ 
( 4- 5)
2.Bài mới.
*HĐ 1: HD luyện đọc
 (13 -15’)
*HĐ 2: Tìm hiểu bài
 ( 8 - 10’)
*HĐ 3: Học thộc lòng (8’)
3.Củng cố- dặn dò(2)
-Gọi H đọc bài:Chim sơn ca và bông cúc trắng 
-Nhận xét, đánh giá
-Giới thiệu bài và ghi tên
-Kể tên các loài chim mà em biết?
-Đọc mẫu và HD giọng đọc toàn bài
-yêu cầu HS đọc 2 dòng thơ.
-T y/c H: đọc từ khó
-HD cách đọc và ngắt nhịp chia 5 đoạn.
-Chia lớp thành các nhóm
-T theo dõi, giúp đỡ H
-Gọi HS đọc câu hỏi 1:
-Gọi HS đọc câu hỏi 2:
-Từ ngữ tả đặc điểm của các loài chim?
-Em thích loài chim nào trong bài vì sao?
-Qua bài học cho em biết gì?
-Em cần làm gì để bảo vệ loài chim?
-Yêu cầu HS đọc theo cặp mỗi H đọc 2 dòng thơ.
-Em có thể nêu mấy câu vè về loài chim em biết.
-Nhắc H về học bài
-2HS đọc bài và TLCH 1,2,4
-H nhận xét
-Nhắc lại
-Nối tiếp nhau kể.
-Theo dõi.
-Nối tiếp nhau đọc.
-Phát âm từ khó.
-Nối tiếp nhau đọc 4 dòng thơ 1 lần.
-Nêu nghĩa của từ SGK.
-Luyện đọc trong nhóm
-H đọc đồng thanh
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-Đọc: Tìm tên các loài chim kể trong bài.
-2HS đọc.
-Thảo luận theo nhóm
-Báo cáo kết quả.
-Từ ngữ dùng gọi các loài chim: Em, cậu, bà, mẹ, cô, bác.
-Nhiều HS cho ý kiến.
-Biết thêm một số loài chim và tính cách của chúng.
-Không phá tổ, bắt chim, bắn chim 
-thực hiện đọc theo cặp.
-4 - 6 HS đọc thuộc lòng bài thơ
-Nhận xét.
-H nêu nếu biết
-tự làm
Luyện từ và câu:
Từ ngữ về chim chóc - đặt trả lời câu hỏi: ở đâu?
 I. Mục tiêu
-Giúp HS biết mở rộng vốn từ về chim chóc (Biết xếp tên một số loại chim vào đúng nhóm thích hợp) 
-Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ “ở đâu?”
-H: Nắm được một số từ ngữ về chim chóc, biết đậưt và trả lời câu hỏi với cụm từ “ở đâu?”
-H tự giác học tập
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết bài tập 2, VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
ND kt- Tg
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1.Bài cũ(5)
2.Bài mới.
*HĐ 1: Từ ngữ về loài chim 
 ( 10’)
*HĐ 2: Đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu (20’)
3.Củng cố-dặndò: (1)
-Yêu cầu HS thực hiện theo cặp.
-Nhận xét đánh giá,
-Giới thiệu bài.
Bài 1: Xếp tên các loài chim
+Bài tập yêu cầu làm gì?
+Đó là loài chim gì?
-Tổ chức cho HS thi đố nhau về cách xếp tên các loài chim
-T theo dõi, giúp đỡ H
Bài 2:Dựa vào những bài tập đọc đã học
-T theo dõi, giúp đỡ H
Bài 3: Đặt câu hỏi có cụm từ,
-HD trong câu: sao Chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường
-Cụm từ nào trả lời câu hỏi ở đâu?
-Vậy đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu ntn?
-Nhận xét bài của HS.
-Nhắc HS về nhà làm lại bài tập.
-Đặt và trả lời câu hỏi có sử dụng cụm từ khi nào, bao giờ, lúc nào?
-H trình bày -H nhận xét
-2HS đọc.
-Xếp tên các loài chim theo nhóm.
-Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, quạ, cuốc, vàng anh.
-Thực hiện.
-Nối tiếp nhau đặt câu hỏi.
-H
-2HS đọc.
-Thảo luận cặp đôi
-Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi
-2HS đọc.
-Cả lớp đọc thầm.
-Đặt câu hỏi với cụm từ ở đâu?
-Cụm từ : Phòng truyền thống của trường.
Thứ tư ngày tháng 1 năm 2011
Tập viết: Chữ hoa R
I.Mục tiêu:
-Biết viết chữ hoa R(theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
-Biết viết từ, câu ứng dụng “ Ríu rít chim ca” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
-HS viết đúng mẫu chữ
-H có ý thức tập viết chữ viết hoa
*H TB viết chữ hoa R viết 1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ; viết 1 dòng chữ Ríu cỡ vừ, 1 dòng cở nhỏ.nhỏ, 3 dòng câu ứng dụng
II. Đồ dùng dạy - học. Mẫu chữ R, bảng phụ,vở tập viết, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học :
NDkt - Tg 
 Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1.Bài cũ:(5)
2.Bài mới
*HĐ1: HD viết chữ R.
*HĐ2: HD viết câu ứng dụng.
*HĐ 3: Tập viết ở vở (15-17’)
3.Củng cố -dặn dò(2) 
-Kiểm tra một số vở HS viết ở nhà.
-Nhận xét, đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Đưa mẫu chữ.
-Chữ R có độ cao mấy li?
-Được viết bởi mấy nét?
-Nét 1 được viết giống chữ gì?
--Nét 2 được viết như thế nào?
-HD cách viết, lia bút.
-Sửa sai uốn nắn.
-Nhận xét.
-Giới thiệu: “Ríu rít chim ca” tả tiếng chim hót như t ... ốt cách tính
Bài 4:Giải toán
-T y/c H đọc bài toán và giải
-T t/c nhận xét bài
-T chốt cách giải 
Bài 5: Giải toán
-Vẽ lên bảng
-Bạn nào tính độ dài nhanh hơn.
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc H về làm bài tập.
-4 HS đọc bảng nhân 2,3,4,5
-2 HS đọc
-H làm ở VBT
-H tham gia chơi
-1H đọc lại kết quả
-Viết số vào ô trống
-Làm bảng con
-Nêu cách tính
-Thực hiện nhân trước cộng trừ sau
-Vài HS nhắc lại
-Tự đọc bài và giải
-Làm vào vở
-1H giải bảng phụ
-H nhận xét bài bạn
-H tính độ dài đường gấp khúc
a)3 cmx3 cm x3cm
b)2cm+2cm+2cm+2cm+2cm
=10cm
a)3cm x 3 = 9cm
b)2cm x 5 = 10cm
Chính tả:	 Sân chim
I. Mục tiêu:
-Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả: Sân chim
-Luyện viết đúng, nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ch;uôt/uốc
-H: Viết đúng các từ khó và viết đúng bài chính tả
-GD HS tính cẩn thận,có thói quen viết chữ đẹp
II.đồ dùng dạy-học:VBT, bảng phụ, vở chính tả, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học:
NDkt -Tg
Hoat động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1.Bài cũ(5)
2. Bài mới
*HĐ1:GTB(1’)
*HĐ2: HD nghe, viết (6-7’)
*HĐ3: H viết bài (17-19’) 
*HĐ4: Luyện tập
 (5-6’)
3.Củng cố -dặn dò (1)
-Yêu cầu HS viết bảng con:
Luỹ tre, chích choè, chim trĩ
-Nhận xét chung
-Giới thiệu bài
-T y/c H đọc cả bài chính tả
+Bài sân chim tả cái gì?
+Tìm trong bài từ viết bằng tr/s
-T theo dõi, giúp đỡ H
-Đọc lại bài chính tả lần 2
-Nhắc nhở HS trước khi viết
-Đọc cho HS viết bài
-T đọc dò ( 2 lần)
-Chấm 1 số bài, nhận xét 
Bài 2b: uôt hay uôc
-Yêu cầu HS làm bài b vào VBT
-T t/c nhận xét 
Bài 3a:Thi tìm tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr
-Chia tổ cho HS tự tìm từ và tự đặt câu 
-Nhận xét đánh giá và nhắc nhở HS về nhà luyện viết lại bài 
-H 3 dãy viết 3 từ
-H nhận xét
-2 HS đọc + cả lớp đọc thầm
-Chim nhiêù không tả xiết
-Trứng trắng,sông, sát sân
-Phân tích và viết bảng con xiết, thuyền, trắng xoá, sát sông,
1 H nhắc tư thế ngồi viết
-H nghe viết bài
-Đổi vở và soát lỗi
-2 HS đọc
-H làm ở VBT
-1H làm ở bảng phụ
-H nhận xét bài bạn
-H đọc y/c BT
-Thảo luận nhóm
-Nối tiếp nhau cho ý kiến
Kể chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
-Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn và toànbộ nội dung câu chuyện.
-Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe:
-Có khả năng theo dõi bạn kể.
-Nhận xét - đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn
-H: kể đựơc một đoạn của câu chuyện
II.Đồ dùng dạy-học: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
NDkt - Tg
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1.Bài cũ(5’)
2.Bài mới.
*HĐ 1:GTB(1’)
*HĐ2: Kể từng đọan câu chuyện theo gợi ý (25-27’)
3.Củng cố- dặn dò(3) 
-Gọi H kể chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió.
-Nhận xét, đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Nêu gợi ý theo từng đoạn 
-Bông cúc đẹp như thế nào?
-Sơn ca làm gì và nói gì?
-Bông cúc vui như thế nào?
-Chia lớp thành các nhóm 4 H
-T theo dõi, giúp đỡ H
-Nhận xét , khen ngợi 
-Câu chuyện khuyên các em điều gì?
-Em đã làm gì để bảo vệ chim và hoa?
-Nhận xét khen ngợi HS.
-4HS kể.
-H nhận xét
-Trả lời câu hỏi.
-Rất đẹp cánh trắng tinh mọc bên bờ rào ,
-Sà xuống khen đẹp.
-Sung sướng.
-1-2 H kể đoạn 1:
-3 HS nối tiếp nhau kể đoạn 2, 3, 4.
-Kể trong nhóm
-3,4 nhóm lên thi kể.
-Bình chọn nhóm kể tốt.
-H nhận xét
-Phải biết bảo vệ chim và hoa, biết chăm sóc chim và hoa.
-Vài HS nêu.
HĐNG: Giáo dục vệ sinh răng miệng
I.Mục tiêu:Giúp HS
-Hiểu tác dụng của việc vệ sinh răng miệng
-Một số bước khi thực hiện đánh răng
-Có ý thức giữ gìn vệ sinh răng miệng
II.Đồ dùng dạy-học: Mô hình hàm răng, bàn chải đánh răng
III.Các hoạt động dạy-học:
NDkt - Tg
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1.Bài mới:
*HĐ1:GTB (1’)
*HĐ2:Tác dụng của việc vệ sinh răng miệng 
 (7-8’)
*HĐ3: Thực hành vệ sinh răng miệng
(18-20’)
2.Củng cố-dặn dò:(2)
-T giới thiệu bài
-Em hãy nêu tác dụng của ham răng?
-Nếu hàm răng không sạch thì sẽ như thế nào?
-Em sẽ làm gì để hàm răng luôn được sạch sẽ? 
-Em hãy nêu các bước khi thực hiện đánh răng?
-T t/c cho H thực hành đánh răng theo nhóm
-T theo dõi, giúp đỡ H các nhóm
-T t/c cho các nhóm thực hành trước lớp
-T t/c cho H nhận xét
-T chốt lại các bước thực hiện khi đánh răng 
-T nhắc nhở H để không bị sâu răng các em cần đánh răng thường xuyên trước khi đi ngủ và sau khi ngủ dậy 
-H trả lời
-H nhận xét, bổ sung
-H trả lời
-H nhận xét, bổ sung
-H trả lời
-H nhận xét, bổ sung
-H trả lời
-H nhận xét, bổ sung
-H thực hành theo nhóm
-H các nhóm thực hành đánh răng trước lớp
-H nhận xét
 Thứ sáu ngày tháng 1 năm 2011.
TậP LàM VĂN: Đáp lời cảm ơn - Tả ngắn về chim.
I.Mục đích - yêu cầu.
1.Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết đáp lại lời cảm ơn trong giaotiếp thông thường.
- Đọc bài văn biết trả lời câu hỏi về tả hình dáng, hoạt động của con chim.
2.Rèn kĩ năng nói - viết: Bước đầu viết một đoạn văn tả ngắn về loài chim
3. Giáo dục Học sinh biết đáp lại lời cảm ơn với thái độ lịch sự, khiêm tốn. Học sinh biết yêu quý, bảo vệ các loài chim.
II.Đồ dùng dạy - học.
- Máy chiếu đa năng. Tranh các con vật.
-Vở bài tập Tiếng Việt
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND - Tg
hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1.Kiểm tra.
( 4-5)’
2.Bài mới.
HĐ 1: Đáp lại lời cảm ơn
MT: Giúp HS biết đáp lại lời cảm ơn trong giao tiếp.
( 10- 12)’
HĐ 2: Viết đoạn văn tả ngắn về chim
( 10- 12)’
3.Củng cố dặn dò: 
( 4-5)’
-Gọi HS tả về bài văn bốn mùa.
-Đánh giá nhận xét.
-Giới thiệu bài.
Bài 1: Nêu câu hỏi gợi ý.
-Tranh vẽ cảnh gì?
-Bà cụ nói gì với cậu bé, cậu bé trả lời thế nào?
- Tại sao bạn nhỏ nói như vậy?
- Khi đáp lời cảm ơn của bà cụ bạn nhỏ thể hiện thái độ như thế nào?
- Yc H thảo luận nhanh trong bàn về cách đáp lời cảm ơn.
- Yc H thể hiện trước lớp.
* KL: Khi đáp lại lời cảm ơn chúng ta cần thể hiện thái độ lịch sự, khiêm tốn. nhã nhặn.
 Bài 2: - Gọi 2 H đọc Yc bài.
Bài tập yêu cầu gì?
- Yc H thảo luận nhóm đôi. H đóng vai theo tình huống.
- N1: Thảo luận chuyên sâu tình huống 1.
- N2: Thảo luận chuyên sâu tình huống 2.
- N3: Thảo luận chuyên sâu tình huống 3
- Yc H thể hiện cả 2 vai.
-Khi đáp lại lời cảm ơn em cần có thái độ như thế nào?
Bài 3: Gọi HS đọc.
-Tìm những câu tả hình dáng của chim chích bông.
-Tìm những câu tả hoạt động của chim chích bông.
-Cuối bài thường nói lên điều gì?
Qua bài văn tác giả tả chích bông thông qua gì?
* KL: Khi viết về chim chích bông tác giả tả về hình dáng ( Hình dáng bên ngoài, hai chân, hai cánh, cặp mỏ). Khi tả về hoạt động tác giả tả nhảy bay, tìm mồi) 
c)Yêu cầu viết một đoạn văn tả về con chim: 
GV: Hướng dẫn H làm bài. 
- GT con chim cần tả,
- tả hình dáng.
- hoạt động và cuối cùng nêu lợi ích hoặc tình cảm của em đối với con chim.
- Yc H nêu con chim mình định viết.
- T treo tranh và giới thiệu.
-Theo dõi nhắc nhở HS viết.
-Chấm bài HS
-Nhận xét tuyên dương.
Dặn hs
-2 - 3 HS đọc.
-Nhận xét bài hay.
-Quan sát tranh - trả lời câu hỏi.
-Cảnh một bạn nhỏ đang dắt một bà cụ qua đường.
-Bà cụ nói: Cảm ơn cháu
-Cậu bé đáp lại: Không có gì ạ!
- Vì đây là việc chúng ta nên làm.
- Thể hiện thái độ lịch sự, khiêm tốn,
-Tập đóng vai tình huống
-2-3Cặp lên đóng vai.
-Nhận xét cách đáp lại lời cảm ơn thể hiện được thái độ lịch sự,.
-2HS đọc - lớp đọc thầm
-Em đáp lại lời cảm ơn.
-thảo luận cặp đôi.
-2-3 cặp HS lên thể hiện từng tình huống.
-Nhận xét cách đối thoại của bạn
- .lịch sự nhã nhặn, khiêm tốn. 
-2HS đọc bài: Chim chích bông
-Đọc thầm + trả lời câu hỏi.
-2HS đọc 2 câu hỏi.
-Nhiều HS phát biểu ý kiến.
-Vóc người chân cánh mỏ.
-ích lợi của chim
-Tình cảm của em đối với chim
- Tác giả tả chim qua hình dáng như vóc người, hai chân, hai cánh. Về hoạt động của cánh, bắt mồi. 
- Lắng nghe.
-1HS đọc.
-Theo dõi lắng nghe.
- H nối tiếp kể những con chim mình viết.
- Lắng nghe.
-Làm bài vào vở.2 H làm vào bảng phụ.
-8 - 10 HS đọc bài văn.
-Nhận xét bổ sung
-Về tìm hiểu thêm về các loại chim
Toán Luyện tập chung.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
- Ghi nhớ bảng nhân 2, 3, 4, 5 đã học bằng thực hành tính và giải toán có một phép nhân..
- Biết gọi thành phần và kết quả của phép nhân thừ số, tích..
- Độ dài đoạn thẳng, tính độ dài đường gấp khúc.
* BT cần làm: B1, 2, 3cột 1, B4.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, VBT
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND - Tg
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh
1.Kiểm tra.
( 4-5)’
2.Bài mới.
Ôn phép nhân trong bảng nhân 2, 3, 4, 5
( 18-20)’
HĐ 2: Giải toán.
( 6)’
3.Dặn dò( 1-2)’
Gọi HS đọc bảng nhân 2, 3,4,5
-Nhận xét.
-Giới thiệu mục tiêu bài học
Bài 1: YC H ôn bảng nhân.
Bài 2:- Yc H đọc bài.
- Yc H chữa bài.
Bài 3: Bài tập yêu cầu gì?
Bài 4: Gọi HS đọc.
- Hd cách làm cho H
-Nhận xét đánh giá chung.
Thừa số
2
5
4
3
5
3
2
4
Thừa số
6
9
8
7
8
9
7
4
Tích
-2 -3 HS đọc.
-Hoạt động theo cặp đôi
-Nối tiếp nhau đọc kết quả
4HS đọc lại bảng nhân 2, 3, 4, 5
-Làm vào vở bài tập.
-Điền dấu , =
-Làm vào vở.
2 x 3 = 3 x2 4 x9 < 5 x 9
4 x 6 > 4 x 3 5 x 2 = 2 x 5
5 x8 >4 x 5 3 x 10 > 5 x 4
-Đọc kết quả - tự sửa bài.
-2Hs đọc.
-Tóm tắt và tự giải vào vở.
-8HS mượn được số quyển chuyện là
 5 x8 = 40 ( quyển chuyện)
Đáp số: 40 quyển chuyện
-Cho HS tập đo và ghi nhớ kết quả độ dài đường gấp khúc vào bảng.
a)3 + 3 + 2 + 4=12cm
3 + 4 + 5 = 12cm
HĐTT: Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu:
-Nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động của lớp trong tuần vừa qua
-Nêu kế hoạch và phương hướng tuần tới
-H có ý thức thi đua, phấn đấu trong học tập
II. Chuẩn bị : ND sinh hoạt
III.Các hoạt động dạy-học:
1.ổn định nề nếp
2.Nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động của lớp trong tuần vừa qua
-T y/c tổ trưởng các tổ nhận xét các hoạt động của tổ mình
-Lớp trưởng nhận xét 
-T nhận xét chung về ưu điểm và tồn tại của các hoạt động
 + Số lượng: đảm bảo, tỉ lệ chuyên cần đạt khá cao 
 + Chất lượng học tập của lớp
 + Nề nếp học tập
 + Các hoạt động khác 
-T khen ngợi các tổ có kết quả học tập tốt
3. T nêu kế hoạch tiếp nối 
4. Sinh hoạt văn nghệ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan21.doc